Thứ Năm, 19 tháng 3, 2009

Đề thi thử đại học môn sinh học 2009

Bài 1
Thế nào là dòng thuần về một tính trạng?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Con cháu giống hoàn toàn bố mẹ.
B. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen quy định tính trạng;
C. Đời con không phân li;
D. Đời con cũng biểu hiện một trong 2 tính trạng của bố mẹ; E.
Bài 2
Các sự kiện di truyền của NST trong giảm phân có thể phân biệt với nguyên phân là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Có hai lần phân bào mà chỉ có một lần nhân đôi của NST;
B. Có sự tạo thành 4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1/ 2;
C. Có sự tiếp hợp và trao đổi chéo của các crômatit khác nguồn trong cặp;
D. Có sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng;
Bài 3
Chất nhận đầu tiên trong pha tối ở thực vật là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Ribuozơ-điphôtphat B. Axit photpho glixêric
C. Axit oxalôaxetic D. Photpho enol piruvat
Bài 4
Nguyên nhân của hiện tượng lặp đoạn NST là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. NST tái sinh không bình thường có một số đoạn;
B. Do trao đổi chéo không đều giữa các crômatit ở kì đầu I của giảm phân;
C. Do đứt gãy trong quá trình phân li của các NST đi về các cực tế bào con;
D. Do tác nhân gây đột biến làm đứt rời NST thành từng đoạn và nối lại ngẫu nhiên;
Bài 5
Hai alen trong cặp gen tương ứng khác nhau về trình tự phân bố các nuclêôtit được gọi là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Thể đồng hợp; B. Thể dị hợp;
C. Cơ thể lai; D. Cơ thể ;


Bài 6
Trùng roi Trichomonas sống trong ruột mối là quan hệ. Chọn câu trả lời đúng nhất
Chọn một đáp án dưới đây

A. Kí sinh B. Cộng sinh
C. Hợp tác D. Cạnh tranh
Bài 7
Thực vật chịu hạn mất một lượng nước tối thiểu vì
Chọn một đáp án dưới đây

A. giảm độ dày của lớp cutin ở lá
B. sử dụng con đường quang hợp
C. sử dụng con đường quang hợp CAM
D. vòng đai Caspari phát triển giữa lá và cành
Bài 8
Chất nào dưới đây là vật chất di truyền cấp độ tế bào:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Axit nuclêic; B. Nuclêôxôm;
C. Axit ribônuclêic; D. Nhiễm sắc thể;
Bài 9
Trong giảm phân sự kiện trao đổi chéo xảy ra ở:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Kì giữa I; B. Kì trước II;
C. Kì trước I; D. Kì sau II;
Bài 10
Hậu quả di truyền của lặp đoạn NST là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Tăng cường độ biểu hiện các tính trạng do có gen lặp lại;
B. Tăng cường sức sống cho toàn cơ thể sinh vật;
C. Làm giảm cường độ biểu hiện của tính trạng có gen lặp lại;
D. Cả A và C.
Bài 11
Quá trình giao phối đã tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên bằng cách
Chọn một đáp án dưới đây

A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể
B. Trung hoà tính có hại của đột biến
C. Góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi
D. Tạo ra vô số dạng biến dị tổ hợp
Bài 12
Khi phân tử ariđin chèn vào vị trí mạch ADN đang tổng hợp thì gây nên đột biến:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Mất 1 nuclêôtit; B. Thêm 1 nuclêôtit;
C. Thay thế 1 nuclêôtit; D. Đảo vị trí nuclêôtit;
Bài 13
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng một lúc . Số giao tử là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. ;
B. ;

C. ;
D. ;

Bài 14
Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại;
B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại;
C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa;
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa;
Bài 15
Ánh sáng nào tốt nhất cho quá trình quang hợp của thực vật?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Xanh tím B. Đỏ
C. Vàng D. Cả A, B, C đều đúng
Bài 16
Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Nhân; B. Nhiễm sắc thể;
C. Nhân con; D. Eo thứ nhất;
Bài 17
Đơn vị cấu trúc cơ bản của NST theo chiều dọc là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Sợi nhiễm sắc; B. Crômatit.
C. Ôctame; D. Nuclêôxôm;
Bài 18
Phương pháp dùng để xác định một tính trạng ở người phụ thuộc vào kiểu gen hay phụ thuộc nhiều vào điều kiện của môi trường là phương pháp nào?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
D. Phương pháp nghiên cứu di truyền quần thể.
Bài 19
Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế;

B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội;
C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp;
D. A, B và C đúng.
Bài 20
Alen là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Một trạng thái của 1 gen; B. Một trạng thái của 1 lôcut;
C. Hai trạng thái của 1 lôcut; D. Hai trạng thái của 2 lôcut;

Bài 21
Ở ngô có ba gen, mỗi gen có 2 alen (A và a, B và b, D và d). Ba cặp gen này phân li độc lập, tác động cộng gộp cùng quy định chiều cao thân. Cứ mỗi gen trội làm cho cây thấp đi 20 cm. Người ta giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất (210 cm).Chiều cao của cây cây là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. 160 cm. B. 110 cm.
C. 170 cm. D. 150 cm.
Bài 22
Với n cặp tính trạng do n cặp gen chi phối tồn tại trên n cặp NST thì số loại giao tử tối đa ở đời sau là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. ;
B. ;

C. ;
D. Cả A và B;
Bài 23
Để xác định được chất nhiễm sắc giới tính ở người, người ta thường lấy mẫu ở tế bào:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Nước ối; B. Tóc;
C. Niêm mạc miệng; D. Hồng cầu;
Bài 24
Nhược điểm nào dưới đây không phải là của chọn lọc hàng loạt:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Chỉ đạt hiệu quả với những tính trạng có hệ số di truyền cao;
B. Việc tích luỹ các biến dị có lợi thường lâu có kết quả;
C. Mất nhiều thời gian;
D. Do căn cứ trên cả kiểu hình và kiểu gen nên phải theo dõi chặt chẽ và công phu;
Bài 25
Phương thức truyền đạt vật chất di truyền ở vi khuẩn được thực hiện qua:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh;
B. Sự tự nhân đôi và phân cắt đơn giản của vật chất di truyền;
C. 3 quá trình: Biến nạp, tải nạp, tiếp hợp;
D. Quá trình truyền nhân tố giới tính;
Bài 26
Trường hợp cơ thể sinh vật bị mất hẳn một cặp NST tương đồng nào đó, Di truyền học gọi là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Thể khuyết nhiễm; B. Thể không nhiễm;
C. Thể đơn nhiễm; D. Thể tứ nhiễm;
Bài 27
Tính trạng lặn là tính trạng:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Không được biểu hiện ở các thể lai;
B. Không được biểu hiện ở cơ thể ;

C. Không được biểu hiện ở cơ thể dị hợp;
D. Được biểu hiện ở cơ thể đồng hợp;
Bài 28
Trong tế bào ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau:

1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản;

2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc;

3. Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin;

4. Prôtêin enzim (Poli III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN;

5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động;

6. Enzim tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
Chọn một đáp án dưới đây

A. 1, 3, 4, 5; B. 2, 3, 4, 6;
C. 1, 4, 5, 6; D. 3, 4, 5, 6;
Bài 29
Oxi khuyếch tán trực tiếp từ không khí thông qua các bề mặt ẩm vào tế bào ,không nhờ máu vận chuyển có ở:
Chọn một đáp án dưới đây

A. con ruồi B. con cá voi
C. con kiến D. con giun đất
Bài 30
Việc chọn giống ở vi sinh vật được thực hiện theo hướng:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Chọn giống bậc thang;
B. Chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin;
C. Tạo ưu thế lai;
D. A và B đúng;
Bài 31
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Chọn một đáp án dưới đây

A. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen; B. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen; D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;
Bài 32
Bộ phận nào của NST là nơi tích tụ nhiều rARN (ARN ribôxôm):
Chọn một đáp án dưới đây

A. Tâm động; B. Eo sơ cấp;
C. Eo thứ cấp; D. Thể kèm;
Bài 33
Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Các gen nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết.
B. Sự trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen.
C. Sự tiếp hợp quá chặt của NST trong giảm phân.
D. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử và sự kết hợp của các giao tử trong thụ tinh.
Bài 34
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b chi phối, gen lành B, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng(bb) là 1/20000(*) Tần số gen của bệnh đột biến trong quần thể:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Khoảng 0.4% B. Khoảng 01.4%
C. Khoảng 7% D. Khoảng 93%
Bài 35
Hiệu quả của di truyền liên kết gen không hoàn toàn là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp;
B. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp;
C. Hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ;
D. Khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ;
Bài 36
Nơi nước và chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là
Chọn một đáp án dưới đây

A. Tế bào lông hút B. Tế bào nội bì
C. khí khổng D. tế bào nhu mô vỏ

Bài 37
Trong những nguyên phân hình thái NST nhìn thấy rõ nhất ở:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Cuối kì trung gian; B. Kì đầu;
C. Kì giữa; D. Kì sau
Bài 38
Nội dung chủ yếu của các nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Hai bazơ cùng loại không liên kết với nhau;
B. Purin chỉ liên kết với primiđin;
C. Một bazơ lớn (A, G) được bù với một bazơ bé (T, X) và ngược lại;
D. Lượng A + T luôn bằng lượng G + X;
Bài 39
Quá trình nguyên phân từ một hợp tử của ruồi giấm đã tạo ra 8 tế bào mới. Số lượng NST đơn ở kì cuối của đợt nguyên phân tiếp theo là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. 64; B. 128;
C. 256; D. 32
Bài 40
Trong kĩ thuật lai tế bào, các tế bào trần là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục;
B. Các tế bào sôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng;
C. Các tế bào đã được xử lí hoá chất làm tan màng tế bào;
D. Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai;
Bài 41
Quần thể giao phối là một tập hợp cá thể ..............(K: khác loài; C: cùng loài), trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian ............(X: xác định; Y: không xác định), trong đó các cá thể ...........(G: giao phối tự do; H: không giao phối) với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài:
Chọn một đáp án dưới đây

A. C, Y, G B. K, X, H
C. K, Y, H D. C, X, G

Bài 42
Phát triển của ngành nào dưới đây có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa học chọn giống lên một trình độ mới:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Di truyền học; B. Công nghệ sinh học;
C. Kĩ thuật di truyền; D. B và C đúng;
Bài 43
Yếu tố cần và đủ để quy định tính đặc trưng của ADN là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Số lượng nuclêôtit; B. Thành phần các loại nuclêôtit;
C. Trình tự phân bố các nuclêôtit; D. Cả A và B;
Bài 44
Có hai cá thể thuần chủng về một cặp tính trạng đối lập cho một cặp gen chi phối. Muốn phân biệt được cá thể nào mang tính trạng trội hay lặn, người ta dùng phương pháp:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai trở lại với dạng đồng hợp tử;
B. Cho lai phân tích hoặc tạp giao 2 cá thể đó;
C. Dùng phép lai thuận nghịch để kiểm tra sự di truyền;
D. Dùng phương pháp tế bào học để kiểm tra;
Bài 45
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần sẽ dấn đến hiện tượng thoái hoá giống do:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp;
B. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp;
C. Dẫn đến hiện tượng đột biến gen;
D. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai;
Bài 46
Để xác định một tính trạng nào đó do gen nhân hay gen chất tế bào người ta sử dụng phương pháp:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai gần; B. Lai xa;
C. Lai phân tích; D. Lai thuận nghịch;
Bài 47
NST được coi là cơ sở vật chất của tính di truyền ở cấp độ tế bào là vì:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Có chứa ADN là vật chất mang lại thông tin di truyền;
B. Có khả năng tự nhân đôi;
C. Có khả năng phân li tổ hợp trong giảm phân, thụ tinh đảm bảo sự ổn định bộ NST của loài;
D. Cả A, B, C
Bài 48
Hiệu quả của nhiều gen tác động lên một tính trạng là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ;
B. Làm cho tính trạng đã có không biểu hiện ở đời lai;
C. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp;
D. Cả A và C;
Bài 49
Cây trồng ở vào giai đoạn nào sau đây chịu ảnh hưởng mạnh nhất đối với nhiệt độ?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Sau nở hoa B. Cây non
C. Nảy mầm D. Nở hoa
Bài 50
Căn cứ để phân đột biến thành đột biến trội - lặn là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Đối tượng xuất hiện đột biến;
B. Mức độ xuất hiện đột biến;
C. Hướng biểu hiện kiểu hình của đột biến;
D. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ đầu hay thế hệ tiếp sau;
Bài 51
Một phân tử mARN gồm hai loại ribônuclêôtit A và U thì số loại bộ ba phiên bản mã trong mARN có thể là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. 8 loại; B. 6 loại;
C. 4 loại; D. 2 loại;
Bài 52
Trường hợp cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc thì Di truyền học gọi là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Thể dị bội lệch; B. Thể đa bội lệch;
C. Thể tam nhiễm; D. Thể tam bội;
Bài 53
Loại đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất trong đột biến gen.Chọn đáp án đúng nhất trong những đáp án dưới đây:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn
C. Đảo đoạn D. Thay thế
Bài 54
Màng sinh chất có cấu tạo
Chọn một đáp án dưới đây

A. Gồm 2 lớp , phía trên có lỗ nhỏ
B. Cấu tạo chính là lớp photpho lipit được xen kẽ bởi những phân tử protein, ngoài ra còn có 1 lượng nhỏ poliosaccarit
C. Gồm 3 lớp: 2 lớp protein và lớp lipit ở giữa
D. Các phân tử lipit xen kẽ các phân tử protein
Bài 55
Phương pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng di truyền là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai giống. B. Sử dụng thống kê toán học.
C. Tạo dòng thuần. D. Phân tích cơ thể lai.
Bài 56
Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên ở cây mía là
Chọn một đáp án dưới đây

A. Chu trình Canvin B. Pha sáng
C. Chu trình CAM D. pha tối
Bài 57
Ý nghĩa của di truyền liên kết với giới tính là:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Có thể sớm phân biệt được cá thể đực, cái nhờ các gen liên kết với giới tính.
B. Chủ động sinh con theo ý muốn.
C. Giải thích được một số bệnh, tật di truyền liên quan đến NST giới tính như bệnh mù màu, máu khó đông.
D. A và C đều đúng.
Bài 58
Để xác định cơ thể có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai xa; B. Tự thụ phấn hoặc lai gần:
C. Lai phân tích; D. Lai thuận nghịch;
Bài 59
Trong NST các phân tử histon liên kết với ADN bằng:
Chọn một đáp án dưới đây

A. Mối liên kết đồng hoá trị; B. Mối liên kết hiđrô;
C. Mối liên kết phôtphođieste; D. Mối liên kết tĩnh điện;
Bài 60
Câu nào sau đây không đúng với tính chất của diệp lục?
Chọn một đáp án dưới đây

A. Hấp thụ ánh sáng ở phần đầu và cuối của ánh sáng nhìn thấy
B. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác
C. Khi được chiếu sáng có thể phát huỳnh quang
D. Màu lục liên quan trực tiếp đến quang hợp

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét