Thứ Bảy, 18 tháng 7, 2009

10 bài tập cho HS 10 - 11 - 12

Bài 1. Phân tử ADN có 2.106 nuclêôtit. Xác định chiều dài và khối lượng phân tử của phân tử ADN đó?

Bài 2. Khối lượng phân tử của 1 phân tử ADN bằng 6.108 đvC. Trong phân tử ADN này số lượng nuclêôtit loại T ít hơn loại nuclêôtit khác là 2.105 nuclêôtit . Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN đó?

Bài 3. Một phân tử ADN dài 3,4.106 A0. Số lượng nuclêôtit loại A trong phân tử ADN đó bằng 1/5 số nuclêôtit của cả phân tử ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN?

Bài 4. Một gen dài 5100 Ă, có 3900 liên kết hiđrô. Xác đinh số nuclêôtit từng loại của gen?

Bài 5. Một gen dài 0,408mm. Mạch 1 có A1 + T1 = 60% số nuclêôtit của mạch. Mạch 2 có X2 – G2 = 10% số nuclêôtit của mạch và tỉ lệ % của A2 = 2G2. Xác định tỉ lệ % và số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn của gen?

Bài 6. Một gen có số nuclêôtit loại A = 900 chiếm 30% tổng số đơn phân của cả gen. Mạch 1 có T1 = 1/3A; mạch 2 có G2 = 1/2X. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của cả gen và trên mỗi mạch đơn của nó?

Bài 7. Một gen dài 408 nm, có 720 A. Mạch mARN được tổng hợp từ gen có 240 Um và 120Xm. Xác định số ribônuclêôtit còn lại của mARN?

Bài 8. Các tế bào của một mô thực vật có áp suất thảm thấu là 1,6 atm được đặt vào dung dịch đường có áp suất thẩm thấu 0,9 atm. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu áp suất trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,5 atm?

Bài 9. Hãy tính hiệu quả năng lượng của chu trình C3 (Với 1ATP = 7,3 kcal, 1 NADPH = 52,7 kcal)? Cho biết khi ôxi hoá hoàn toàn 1 phân tử C6H12O6 tạo ra 674 kcal.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét