Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2009

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 4-ĐỘT BIẾN GEN


*Đột biến: Là những biến đổi trong cấu trúc vật chất di truyền.

I.KHÁI NIỆM
1.VD: Bệnh máu hồng cầu hình liềm: Thay thế cặp A-T bằng cặp GºC, làm aa thứ 6 trong chuỗi β là glutamic bị thay thế bằng valin.
 
2.Định nghĩa: Là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một một vài cặp nucleotide.

3.Phân loại:
a.Trên cơ sở cơ chế phát sinh:
*Đột biến thay thế một cặp nucleotide
*Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide

b.Trên cơ sở cơ chế biểu hiện:
-ĐB giao tử.
-ĐB tiền phôi.
-ĐB soma.
4.Một số khái niệm:
-Allele: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gene.
-Thể đột biến: Là những cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.

II.NGUYÊN NHÂN, CƠ CHẾ PHÁT SINH
1.Nguyên nhân:
-Ngoại cảnh: Tác động lý, hoá, sinh…
-Trong cơ thể, tế bào: Rối loạn các quá trình sinh lý, hoá sinh.
  ĐB gene phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, cường độ cũng như đặc điểm cấu trúc của gene.
2.Cơ chế:
a.Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi DNA
-Base dạng thường:
-Base dạng hiếm: Dạng hỗ biến.
Dạng thường D Dạng hiếm ] ĐB

b.Tác động của các yếu tố gây đột biến
-Vật lý:
-Hoá học:
-Sinh học:

III.HẬU QUẢ, Ý NGHĨA
1.Hậu quả: Có lợi, có hại hoặc trung tính tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường cũng như từng tổ hợp kiểu gene.
2.Ý nghĩa:
a.Tiến hoá: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
b.Chọn giống: Cung cấp nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét