Chủ Nhật, 30 tháng 8, 2009

Trắc nghiệm sinh học 12: Những qui luật di truyền của Menden 2

Câu 1 Lai hai và nhiều cặp tính trạng là phép lai trong đó :
A) cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau nhiều cặp tính trạng tương phản
B) cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
C) cặp bố mẹ thuần chủng đem lai phân biệt nhau hai cặp tính trạng tương phản
D) cặp bố mẹ đem lai phân biệt nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản
Đáp án B
Câu 2 định luật thứ 3 của Menđen được phát biểu như sau:
A) Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
B) Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
C) Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
D) Khi lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì mỗi tính trạng đều phân tính ở F2 theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
Câu 3 định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
A) Cùng loài;hai hay nhiều;không phụ thuộc
B) thuần chủng;hai; phụ thuộc
C) Cùng loài; hai;phụ thuộc
D) thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc
Đáp án D

Câu 4 Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền phân ly độc lập là………(P:sự phân ly của cặp NST tương đồng; T:tiếp hợp và trao đổi tréo trong cặp NST tương đồng ; N: sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng ) trong giảm phân để tạo ra các giao tử………(G:giống nhau trong các tổ hợp gen; K: khác nhau trong các tổ hợp gen) sau đó các giao tử này kết hợp tự do trong quá trình……(M: giảm phân;Th: thụ tinh)
A) P;K;G
B) T;K;Th
C) N;K;Th
D) P;G;G
Đáp án C
Câu 5 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
Tỷ lệ kiểu gen ở F2:
A) (3:1)n
B) (1:2:1)2
C) 9:3:3:1
D) (1:2:1)n
Đáp án D
Câu 6 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

A) (3:1)n
B) 9:3:3:1
C) (1:2:1)n
D) (1:1)n
Đáp án a
Câu 7 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
Số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là:
A) 3n
B) 2n
C) (1:2:1)n
D) (1:1)n
Đáp án A
Câu 8 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
Số loại kỉểu hình ở F2 là:
A) 9:3:3:1
B) 2n
C) 3n
D) (3:1)n
Đáp án B
Câu 9 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
ở F2 số kiểu gen đồng hợp là:
A) 4n
B) 4
C) (1:1)n
D) 2n
Đáp án D
Câu 10 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
ở F2 số kiểu hình đồng hợp lặn là:
A) 4
B) 2n
C) 3n
D) 1
Đáp án d
Câu 11 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
ở F2 số kiểu gen dị hợp là :
A) 4n
B) 1
C) 3n
D) 2n
Đáp án B
Câu 12 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
A) N
B) 2n
C) 2n
D) 3n
Đáp án A
Câu 13 Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì:
F1 sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A) n
B) 2n
C) 2n
D) 3n
Đáp án B
Câu 14 Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết:
Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
A) 4
B) 9
C) 6
D) 1
Đáp án B
Câu 15 Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết Có thể có bao nhiêu kiểu gen dị hợp tử trong số cá kiểu gen nói trên?
A) 1
B) 5
C) 4
D) 0
Đáp án A
Câu 16 Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết Có thể có bao nhiêu kiểu gen đồng hợp tử trong số các kiểu gen nói trên?
A) 1
B) 5
C) 4
D) 0
Đáp án C
Câu 17 Điều kiện nghiệm đúng cho định luật 3 của Menden:
A) Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản
B) Tính trạng chỉ so 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C) Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể và các cặp gen quy định cá cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 18 Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng cho định luật 3 của Menden?
A) Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B) Các cặp gen phải tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng
C) Phải phân tích trên 1 lượng lớn cá thể
D) Các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng
Đáp án D
Câu 19 Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số laọi giao tử:
A) 6
B) 8
C) 12
D) 16
Đáp án B
Câu 20 Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A) Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
B) Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể(NST) tương đồng
C) Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
D) Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh
Đáp án A
Câu 21 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd với các gen trội là trội hoàn toàn sẽ cho ở thế hệ sau:
A) 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B) 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C) 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D) 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Đáp án C
Câu 22 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:
A) Aabb x aabb
B) AAbb x aaBB
C) Aabb x aaBb
D) Aabb x aaBB
Đáp án D
Câu 23 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:
A) AABB x aabb
B) aaBB x Aabb
C) AaBb x AABB
D) tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 24 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn ở thế hệ sau:
A) AaBb x AaBb
B) Aabb x aaBb
C) aabb x AaBB
D) AaBb x Aabb
Đáp án C
Câu 25 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:
A) AaBb x aabb
B) AaBb x AaBb
C) Aabb x aaBb
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 26 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
A) AABB x AaBb
B) AABb x Aabb
C) Aabb x aaBb
D) AABB x AABb
Đáp án D
Câu 27 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:
A) Aabb
B) AaBB
C) AABb
D) AaBb
Đáp án B
Câu 28 Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau:
Tiến hành lai giữa 2 cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và lục trơn được F1, cho F1 tự thụ, ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A) 3 vàng trơn : 1 lục nhăn
B) 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 lục nhăn
C) 3 vàng nhăn : 3 lục trơn : 1 vàng trơn : 1 lục nhăn
D) 3 vàng trơn : 1 lục trơn
Đáp án D
Câu 29 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.
Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:
A) 8
B) 16
C) 12
D) 24
Đáp án B
Câu 30 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.
Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên?
A) 32
B) 54
C) 16
D) 24
Đáp án B
Câu 31 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.
Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:
A) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
B) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
C) bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
D) B, C đúng
Đáp án B
Câu 32 Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau.
Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
A) bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO
B) bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
C) bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO
D) bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
Đáp án B
Câu 33 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 16
B) 8
C) 32
D) 4
Đáp án A
Câu 34 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
B) 8 kiểu hình : 12 kiểu gen
C) 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
D) 4 kiểu hình : 8 kiểu gen
Đáp án C
Câu 35 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen AaBbDd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/8
B) 1/4
C) 1/2
D) 1/16
Đáp án A
Câu 36 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen AABBDD ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 0
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 37 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen aabbdd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án Không có đáp án
Câu 38 Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn.
Kiểu gen aaBBdd ở F1 chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 39 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Kiểu gen của cây F1:
A) AaBB
B) aaBB
C) AaBb
D) AABB
Đáp án C
Câu 40 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Ở F2, kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án a
Câu 41 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Ở F2, kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án D
Câu 42 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Ở F2, kiểu gen AABB chiếm tỉ lệ:
A) 1/4
B) 1/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 43 Lai cặp bố mẹ thuần chủng, bố có kiểu hình hạt vàng trơn, mẹ có kiểu hình hạt lục nhăn, ở F1 được toàn kiểu hình hạt vàng trơn, sau đó cho F1 tự thụ. Giả sử mỗi tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định, các gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:
Ở F2, kiểu hình vàng trơn chiếm tỉ lệ:
A) 3/4
B) 9/16
C) 1/2
D) 1/8
Đáp án B
Câu 44 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn.
Có thể kết luận điều gì về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?
A) Chuột lông đen, dài có kiểu gen đồng hợp
B) Chuột lông trắng, ngắn có kiểu gen đồng hợp
C) Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp
D) Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp
Đáp án C
Câu 45 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn.
Chuột lông đen ,ngắn thế hệ sau có kiểu gen?
A) AABB
B) AaBb
C) AaBB
D) AABb
Đáp án B
Câu 46 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn.
Làm thế nào để có thể xác định kiểu gen của các chuột có kiểu hình lông đen, ngắn?
A) Cho tạp giao rồi phân tích kết quả lai
B) Cho lai với chuột lông trắng, dài rồi phân tích kết quả lai
C) Cho lai với chuột lông đen, dài rồi phân tích kết quả lai
D) Cho lai với chuột lông trắng, ngắn rồi phân tích kết quả lai
Đáp án B
Câu 47 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn.
Nếu cho các chuột lông đen, ngắn ở thế hệ lai giao phối với nhau thì khả năng thu được tỉ lệ chuột lông đen, dài ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A) 1/4
B) 1/8
C) 3/16
D) 3/4
Đáp án C
Câu 48 Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn.
Cho lai chuột đen, ngắn thế hệ lai với chuột có kiểu gen như thế nào để có ngay 50% chuột lông đen, ngắn; 50% lông trắng, ngắn
A) Aabb
B) aaBB
C) aaBb
D) Aabb
Đáp án B
Câu 49 Định luật 3 Menden được giải thích theo thuyết nhiễm sắc thể (NST)như sau:
A) Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
B) Do giữa các NST của cặp tương đồng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
C) Do các cặp NST tương đồng khác nhau phân ly độc lập và tổ hợp tự do khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau
D) Do cặp NST tương đồng phân ly khi con lai F1 giảm phân tạo giao tử, đồng thời có sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong quá trình thụ tinh
Đáp án A

Trắc nghiệm sinh học 12: Những quy luật di truyền Menden 1

Câu 1 Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:

A) Tự thụ phấn chặt chẽ

B) Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau

C) Có nhiều cặp tính trạng tương phản

D) Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn

Đáp án B

Câu 2 Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường sau:

A) BB, bb

B) B, b

C) Bb

D) BB, Bb, bb

Đáp án -D

Câu 3 Sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là phương pháp

A) Lai thuận nghịch

B) Lai phân tích

C) Phân tích cơ thể lai

D) Tạp giao

Đáp án A

Câu 4 Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?

A)

B)

C)

D)

Đáp án D

Câu 5 Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?

A) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

B) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

C) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phản

D) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng

Đáp án C

Câu 6 Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là tính trạng …….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….

A) Đồng tính; trung gian; lặn

B) Phân tính; trội; lặn

C) Đồng tính; trội; lặn

D) Phân tính; trung gian; trội hoặc lặn

Đáp án C

Câu 7 Theo định luật Menden 1:

A) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ

B) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ

C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ

D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính

Đáp án C

Câu 8 Theo định luật Menden 2

A) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

B) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn

Đáp án A

Câu 9 Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các…….và có hiện tượng…… khi F1 hình thành giao tử:

A) Gen; giao tử thuần khiết

B) Nhân tố di truyền; phân ly của cặp alen

C) Gen; phân ly ngẫu nhiên

D) Nhân tố di truyền; giao tử thuần khiết

Đáp án D

Câu 10 Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA) với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:

A) Tính trạng trung gian

B) Tính trạng trội không hoàn toàn

C) Tính trạng trội

D) A, B đúng

Đáp án -D

Câu 11 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

A) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

B) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ

C) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

D) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ

Đáp án B

Câu 12 Điêù kiện nghiệm đúng cho định luật đồng tính và phân tính của Menden:

A) bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn

C) Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn

D) Tất cả đều đúng

Đáp án -D

Câu 13 Điều kiện nào dưới đây không phải là nghiêm đúng cho định luật đồng tính và phân tính của Menden:

A) Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản

B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định

C) Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn

D) Các cá thể phải có khả năng sống như nhau mặc dù kiểu gen khác nhau

Đáp án B

Câu 14 Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A) 3 : 1

B) 1 : 1

C) 1 : 2 : 1

D) 1 : 1 :1 :1

Đáp án C

Câu 15 Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A) 3 : 1

B) 1 : 1

C) 1 : 2 : 1

D) 1 : 1 :1 :1

Đáp án A

Câu 16 Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỷ lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:

A) Aa x Aa

B) Aa x aa x AA x Aa

C) AA x Aa x AA x aa

D) AA x aa

Đáp án B

Câu 17 Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần khiết, theo hiện tượng này:

A) Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ

B) Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ

C) Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử

D) Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1

Đáp án B

Câu 18 Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là:

A) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong giảm phân và tổ hợp tự do chúng trong thụ tinh

B) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạngtrong giảm phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

C) khả năng tự nhân đôi của cặp NST đồng dạng trước khi bước vào giảm phân

D) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong nguyên phân và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh

Đáp án A

Câu 19 Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị hợp người ta dùng phương pháp:

A) Phân tích cơ thể lai

B) Tạp giao

C) Lai phân tích

D) Lai thuận nghịch

Đáp án C

Câu 20 Lai phân tích là phép lai:

A) Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng

B) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

C) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn

D) Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen

Đáp án D

Câu 21 Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tínhtrạng trội đem lai là đồng hợp hay dị hợp?

A) Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp

B) Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp

C) Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp

D) Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp

Đáp án C

Câu 22 Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện cách sau:

A) Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia

B) Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện ở F1 là tính trội

C) Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ

D) Cách A, B đều đúng

Đáp án B

Câu 23 Một thứ tínhtrạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent rội di truyền theo kiểu trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:

A) Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng

B) Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian

C) Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1

D) Tất cả đều đúng

Đáp án -D

Câu 24 Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:

A) Duy trì được sự ổn định của các tính trạng qua các thế hệ

B) Tạo ra hiện tượng ưu thế lai

C) Cá thể F2 bị bất thụ

D) Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất đi sự ổn định của giống

Đáp án D

Câu 25 Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?

A) Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P

B) Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly

C) Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất

D) Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ

Đáp án B

Câu 26 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:

Giả sử tính trạn quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở thế hệ sau theo tỉ lệ kiểu gen:

A) 1DD : 1Dd

B) 1DD : 2Dd : 1dd

C) 1Dd : 1dd

D) A, B đúng

Đáp án -D

Câu 27 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:

Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A) Toàn quả đỏ

B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng

C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng

D) C, D đúng

Đáp án -D

Câu 28 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:

Khi cho lai giữa các cây có quả vàng với nhau ở F2 sẽ thu được kết quả

A) Toàn quả đỏ

B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng

C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng

D) Toàn vàng

Đáp án D

Câu 29 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần chủng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:

Khi lai phân tích các cây, F1, F2 sẽ xuất hiện các quả:

A) Toàn quả đỏ

B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng

C) 3 quả vàng, 1 quả đỏ

D) Toàn vàng

Đáp án B

Câu 30 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):

Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A) Đều có kiểu NN

B) Đều có kiểu Nn

C) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại

D) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Đáp án B

Câu 31 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):

Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu sinh con trai mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:

A) Đều có gen NN

B) Đều có gen Nn

C) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại

D) Tất cả đều đúng

Đáp án -D

Câu 32 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):

Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh, sinh con mắt nâu, bố mẹ có kiểu gen:

A) Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn

B) Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn

C) Bố mẹ đều có kiểu gen Nn

D) A, B đúng

Đáp án -D

Câu 33 Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.

Lai phân tích cây có màu hoa đỏ ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình

A) 1 đỏ, 1 hồng

B) 1 hồng, 1 trắng

C) Toàn đỏ

D) Toàn hồng

Đáp án D

Câu 34 Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.

Tiến hành lai giữa 2 cây hoa màu hồng ở thế hệ sau sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:

A) Toàn hồng

B) Toàn đỏ

C) 3 đỏ : 1 trắng

D) 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Đáp án D

Câu 35 Ở hoa phấn kiểu gen đồng hợp DD quy định màu hoa đỏ, Dd quy định màu hoa hồng và dd quy định màu hoa trắng.

Phép lai giữa cây hoa hồng với hoa trắng sẽ xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:

A) 1 hồng : 1 trắng

B) 1 đỏ : 1 trắng

C) 1 đỏ : 1 hồng

D) 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng

Đáp án A

Câu 36 Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở.

Phép lai giữa cá chép kính sẽ làm xuất hiện kiểu hình:

A) Toàn cá chép kính

B) 3 cá chép kính : 1 cá chép vảy

C) 1 cá chép kính : 1 cá chép vảy

D) 2 cá chép kính : 1 cá chép vảy

Đáp án D

Câu 37 Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp tử AA làm trứng không nở.

Để có sản lượng cá cao nhất phải chọn cặp bố mẹ như thế nào?

A) Cá chép kính x cá chép kính

B) Cá chép kính x cá chép vảy

C) Cá chép vảy x cá chép vảy

D) B, C đúng

Đáp án -D

Câu 38 Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.

Hôn nhân giữa những bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho con cái có đủ 4 loại nhóm máu?

A) IAIO x IAIB

B) IBIO x IAIB

C) IAIB x IAIB

D) IAIO x IBIO

Đáp án D

Câu 39 Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.

Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:

A) Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B

B) Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O

C) Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB

D) Tất cả đều đúng

Đáp án -D

Câu 40 Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố?

A) Nhóm máu AB

B) Nhóm máu O

C) Nhóm máu B

D) Nhóm máu A

Đáp án B

Câu 41 Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.

Mẹ có nhóm máu A sinh con có nhóm máu O, bố phải có nhóm máu:

A) Nhóm máu A

B) Nhóm máu O

C) Nhóm máu B

D) Tất cả đều có thể

Đáp án -D

Câu 42 Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB.

Mẹ có nhóm máu B, con có nhóm máu O, người có nhóm máu nào dưới đây không thể là bố đứa bé?

A) Nhóm máu A

B) Nhóm máu B

C) Nhóm máu AB

D) Nhóm máu O

Đáp án C

Câu 43 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về các alen nói trên?

A) 2 kiểu gen

B) 3 kiểu gen

C) 4 kiểu gen

D) 1 kiểu gen

Đáp án B

Câu 44 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

A) 6 kiểu

B) 4 kiểu

C) 2 kiểu

D) 3 kiểu

Đáp án A

Câu 45 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A) 4 phép lai

B) 3 phép lai

C) 2 phép lai

D) 1 phép lai

Đáp án A

Câu 46 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A) 4 phép lai

B) 3 phép lai

C) 2 phép lai

D) 1 phép lai

Đáp án B

Câu 47 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A) 4 phép lai

B) 3 phép lai

C) 2 phép lai

D) 1 phép lai

Đáp án D

Câu 48 Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Hãy cho biết:

Để cho thế hệ sau có hiện tượng phân tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

A) 4 phép lai

B) 3 phép lai

C) 2 phép lai

D) 1 phép lai

Đáp án C

Câu 49 với 2 gen B và b, nằm trên NST thường, B quy định tính trạng hoa đổ, b quy định thính trạng hoa vàng, gen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa đỏ ở F1 được toàn cây hoa đỏ, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 thu được cả cây hoa đỏ lẫn cây hoa vàng. Hãy cho biết tỉ lệ phân tính ở F2 ?

A) 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

B) 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa vàng

C) 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng

D) 1 cây hoa đỏ :1 cây hoa vàng

Đáp án A

Câu 50 Với 2 gen alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, A quy định tính trạng hoa vàng, a quy định tính trạng hoa trắng, gen trội là trội hoàn toàn. tiến hành lai giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng ở F1 được toàn cây hoa vàng với cây hoa trắng, sau đó cho các cây F1 tạp giao ở F2 sẽ thu được tỉ lệ phân tính như thế nào ?

A) 15cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng

B) 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa vàng

C) 3 cây hoa vàng :1 cây hoa trắng

D) 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa vàng

Đáp án B

Câu 51 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A.

xác định kiểu gen quy định nhóm máu của 2 chị em?

A) IAIO

B) IAIB

C) IBIO

D) IAIA

Đáp án B

Câu 52 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A

xác định kiểu gen của chồng người chị ?

A) IAIO

B) IBIO

C) IAIA

D) IAIB

Đáp án A

Câu 53 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A

xác ddinhj kiểu gen của chồng người em?

A) IAIO

B) IBIO

C) IAIA

D) IAIB

Đáp án B

Câu 54 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A.

Người con gái nhóm máu A con của người chị có kiểu gen như thế nào?

A) IAIO

B) IAIB

C) IAIA hoặc IAIO

D) IAIA

Đáp án C

Câu 55 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A

Người con trai nhóm máu A con của người em có kiểu gen như thế nào?

A) IAIO

B) IAIB

C) IAIA hoặc IAIO

D) IAIA

Đáp án A

Câu 56 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A

Người con trai nhóm máu B con của người chị có kiểu gen như thế nào ?

A) IBIO

B) IBIB

C) IBIB hoặc IBIO

D) IAIA

Đáp án A

Câu 57 người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA,IB ,IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA,IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO,nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO,nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB.

hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A

Bố mẹ của hai chị em sinh đôi này sẽ có nhóm máu như thế nào?

A) O và A

B) A và AB

C) A và O

D) tất cả đều có thể xảy ra

Đáp án B