Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2009

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN


I.THƯỜNG BIẾN-MỐI QUAN HỆ GIỮA KG-MT-KH
DNA à mRNA à polypeptide à protein à Tính trạng
à Sự biểu hiện của gene qua nhiều bước nên bị nhiều yếu tố bên trong, bên ngoài chi phối.

1.VD:
*Cây rau mác:
MÔI TRƯỜNG
HÌNH THÁI LÁ
Không khí
Lá bản dài nhỏ, giống mũi mác.
Mặt nước
Lá hình bản rộng
Trong nước
Lá hình bản dài.

*Thỏ Himalaya:
VỊ TRÍ
MÀU SẮC LÔNG
Đầu mút cơ thể
Lông đen
Phần còn lại của cơ thể
Lông trắng

2.Định nghĩa: Là những biến đổi về kiểu hình
·        Của: cùng một KG
·        Phát sinh: trong quá trình phát triển cá thể
·        Dưới ảnh hưởng: của môi trường.


3.Bản chất: Đó là mối quan hệ giữa KG, môi trường và kiểu hình.
        MT1  + KG  =  KH1
        MT2  + KG  =  KH2
                  
        MTn  + KG  =  KHn

         MTj  + KG  =  KHj  ( j є (1: n) )

4.Hệ quả:
-Bố mẹ truyền cho con KG mà không phải những tính trạng đã hình thành sẵn.

-KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.

II.MỨC PHẢN ỨNG:

1.VD: 
-Về số lợn con sinh ra ở lợn nái.

-Vi khuẩn là nhóm sinh vật có mức phản ứng rộng nhất với môi trường.

2.Định nghĩa: Là giới hạn biểu hiện (thường biến) của một  KG trước các điều kiện môi trường khác nhau.


III.Ý NGHĨA: Khi xét trên mối quan hệ giữa 3 yếu tố: KG, MT và KH.

1.Trong chọn giống:

KG:(Giống): Quy định giới hạn năng suất của một giống vật nuôi cây trồng.
MT (chủ yếu là tác động của con người): Kĩ thuật SX " tạo điều kiện tối ưu.
KH (năng suất, phẩm chất, thẩm mỹ): Là kết quả tác động của cả giống và yếu tố kĩ thuật.

ÊCần nuôi, trồng đúng kĩ thuật " mới phát huy hết phẩm chất của giống.



ÊCần phải không ngừng cải tiến giống à Để vượt qua giới hạn năng suất của giống hay mức phản ứng.

2.Trong tiến hoá:
-Loài nào có mức phản ứng càng rộng thì phân bố càng rộng, tức là càng thích nghi với môi trường sống.

3.Trong học tập:
-Mỗi tập thể, mỗi cá nhân cần xây dựng một môi trường học tập tốt để phát huy hết được khả năng.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

I.DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1.NST giới tính:

Là loại NST chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen khác)
+Cặp XX gồm 2 chiếc tương đồng.
+Cặp XY có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.


2.Cơ chế NST xác định giới tính:
] Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính là cơ sở tế bào học của sự hình thành giới tính đực, cái.
*Kiểu XX, XY
Loài
XX
XY
Động vật
Thực vật
Chim, bướm, cá, ếch, nhái.
Dâu tây.
Đực
Cái
Động vật có vú, ruồi giấm, người.
Gai, chua me.
Cái
Đực

*Kiểu XX, XO:
Loài
XX
OX
Châu chấu ,rệp, bọ xit
Cái
Đực
Bọ nhậy
Đực
Cái

3.Di truyền liên kết với giới tính

a.Gene trên vùng không tương đồng của Y
*VD: Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
*Giải thích: Gene quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có allele tương ứng trên X→  Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
*Quy luật di truyền:
Di truyền thẳng.

b.Gene trên vùng không tương đồng với Y của X
*Thí nghiệm
SGK

*Nhận xét:
-Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
-Tính trạng mắt trắng xuất hiện chủ yếu ở con đực.

*Giải thích:
 -Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau à Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
-Mắt trắng chủ yếu xuất hiện ở con đực vì cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.


*SĐL:

*Quy luật di truyền
- Di truyền chéo.




4.Ý nghĩa
-Điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
-Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
-Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính.

II.DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1.Thí nghiệm:
-Thí nghiệm của Correns 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.







-F1 luôn có KH giống bố mẹ


2.Giải thích:
-Trong tế bào nhân thực, ngoài hệ gene trong nhân còn có hệ gene ngoài tế bào chất nằm trong các bào quan ti thể, lục lạp.
-Khi thụ tinh, giao tử đực (tinh trùng) đóng góp chủ yếu nhân trong khi giao tử cái (trứng) còn đóng nhiều tế bào chất cho hợp tử. Do vậy các gen nằm trong TBC (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng.

3.Quy luật di truyền:
-Các tính trạng di truyền qua TBC được di truyền theo dòng mẹ.
-Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân.

Phương pháp phát hiện quy luật di truyền
1.DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau, biểu hiện có ở cả 2 giới.
2.DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH  giống mẹ
DT phân lyđộc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN


I.DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
1.NST giới tính:

Là loại NST chứa gen quy định giới tính (có thể chứa các gen khác)
+Cặp XX gồm 2 chiếc tương đồng.
+Cặp XY có vùng tương đồng và vùng không tương đồng.


2.Cơ chế NST xác định giới tính:
] Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính là cơ sở tế bào học của sự hình thành giới tính đực, cái.
*Kiểu XX, XY
Loài
XX
XY
Động vật
Thực vật
Chim, bướm, cá, ếch, nhái.
Dâu tây.
Đực
Cái
Động vật có vú, ruồi giấm, người.
Gai, chua me.
Cái
Đực

*Kiểu XX, XO:
Loài
XX
OX
Châu chấu ,rệp, bọ xit
Cái
Đực
Bọ nhậy
Đực
Cái

3.Di truyền liên kết với giới tính

a.Gene trên vùng không tương đồng của Y
*VD: Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.
*Giải thích: Gene quy định tính trạng nằm trên NST Y, ko có allele tương ứng trên X→  Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
*Quy luật di truyền:
Di truyền thẳng.

b.Gene trên vùng không tương đồng với Y của X
*Thí nghiệm
SGK

*Nhận xét:
-Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau.
-Tính trạng mắt trắng xuất hiện chủ yếu ở con đực.

*Giải thích:
 -Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau à Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
-Mắt trắng chủ yếu xuất hiện ở con đực vì cá thể đực (XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.


*SĐL:

*Quy luật di truyền
- Di truyền chéo.




4.Ý nghĩa
-Điều khiển tỷ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
-Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi.
-Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính.

II.DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN

1.Thí nghiệm:
-Thí nghiệm của Correns 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tượng cây hoa phấn.







-F1 luôn có KH giống bố mẹ


2.Giải thích:
-Trong tế bào nhân thực, ngoài hệ gene trong nhân còn có hệ gene ngoài tế bào chất nằm trong các bào quan ti thể, lục lạp.
-Khi thụ tinh, giao tử đực (tinh trùng) đóng góp chủ yếu nhân trong khi giao tử cái (trứng) còn đóng nhiều tế bào chất cho hợp tử. Do vậy các gen nằm trong TBC (trong ty thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho qua TBC của trứng.

3.Quy luật di truyền:
-Các tính trạng di truyền qua TBC được di truyền theo dòng mẹ.
-Các tính trạng di truyền qua TBC ko tuân theo các định luật chặt chẽ như sự di truyền qua nhân.

Phương pháp phát hiện quy luật di truyền
1.DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau, biểu hiện có ở cả 2 giới.
2.DT qua TBC : kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH  giống mẹ
DT phân lyđộc lập: kết quả 2 phép lai thuân nghịch giống nhau.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


I.LIÊN KẾT GENE
1.Thí nghiệm:
a.Đối tượng: Ruồi giấm.
b.Các bước và kết quả:
    SGK

c.Nhận xét: Nếu gene quy định màu thân và hình dạng cánh phân ly theo Mendel thì tỷ lệ phân ly KH là 1:1:1:1

2.Giải thích:
F2 có 2 tổ hợp à Đực F1 cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Vậy 2 gene cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau.

3.Kết luận
-Các gene trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau được gọi là một nhóm gene liên kết. Số lượng nhóm gene liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.

II.HOÁN VỊ GENE
1.Thí nghiệm
a.Đối tượng: Ruồi giấm
b.Các bước và kết quả: SGK
c.Nhận xét:
-F2 có 4 tổ hợp KH mà ruồi đực đen, cụt chỉ cho một loại giao tử à Cái F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau.
-Để cho 4 loại giao tử không bằng nhau và có 2 cặp bằng nhau như vậy là do 2 gene cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng không liên kết hoàn toàn.

2.Cơ sở tế bào học
-Cho rằng gene quy định hình dạng cánh và mầu săc thân cùng nằm trên 1 NST, khi giảm phân chúng đi cùng nhau nên phần lớn con giống bố hoặc mẹ.

-Ở một số tế bào cơ thể cái khi giảm phân xảy ra hiện tượng tiếp hợp, TĐC giữa các NST tương đồng → dẫn đến hoán đổi vị trí các gene → xuất hiện tổ hợp gene mới.

3.Tần số HVG
-Là tỷ lệ phần trăm số cá thể có kiểu hình xuất hiện do biến dị tổ hợp trên tổng số cá thể ở đời con = tỉ lệ phần trăm số giao tử sinh ra do hoán vị trên tổng số giao tử được sinh ra.
-Tần số HVG  nhỏ hơn hoặc bằng 50% không vượt quá.

III.Ý NGHĨA
1.Ý nghĩa của LKG
- Duy trì sự ổn định của loài
- Nhiều gene tốt được tập hợp và lưu giữ trên 1 NST
- Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gene quý có ý nghĩa trọng chọn giống.

2.Ý nghĩa của HVG
-Tạo nguồn biến dị tổ hợp , nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
-Các gene quý có cơ hội được tổ hợp lại trong 1 NST.
-Thiết lập được bản đồ di truyền: Là khoảng cách tương đối của các gene trên NST. Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% HVG  hay 1cM
] Có thể dự đoán trước tần số các tổ hợp gene mới trong các phép lai, giảm thời gian lai, chọn đôi giao phối một cách mò mẫm.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: QUY LUẬT TƯƠNG TÁC GEN VÀ GEN ĐA HIỆU

I.TƯƠNG TÁC GENE

1.Các loại:
a. Tương tác bổ sung
* Thí nghiệm:
PT/C: Trắng x Trắng
F1:   100% cây hoa đỏ
F2 :   9 đỏ : 7 trắng

* Biện luận:
- F2 có 9+7=16 tổ hợp → F1 cho 4 loai giao tử → F1 dị hợp về 2 cặp gene.
-Trong khi chỉ  biểu hiện một tính trạng → Hiện tượng 2 gene tương tác quy định 1 tính trạng:
+ Sự có mặt của 2 allele trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-)
+ Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gene trội nào quy định hoa màu trắng ( A-bb, aaB-, aabb)

* Sơ đồ lai:
Quy ước: 2 gene A, a, B, b quy định màu sắc hoa.
  "F1 dị hợp 2 cặp gene và có KG AaBb.
  "PT/C có KH trắng, chỉ cho một loại giao tử " có KG AAbb x aaBB

Sơ đồ lai:  SGK trang 43

b.Tương tác cộng gộp

*Ví dụ:
-Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố melalin ở người. KG càng có nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố melanin càng cao, da càng đen, ko có gen trội nào da trắng nhất

*Định nghĩa:
    Là hiện tượng các allele trội thuộc 2 hay nhiều locus tương tác với nhau quy định một tính trạng. Càng có nhiều allele trội càng làm tăng sự biểu hiện của kiểu hình.

*Đặc điểm:
-Tính trạng càng do nhiều gene tương tác quy định thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ " tạo nên một phổ BD liên tục.
Ví dụ: Hình 10.1 SGK

-Tính trạng số lượng: là tính trạng do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Ví dụ: Sản lượng sữa, khối lượng, số lượng trứng.

2.Khái niệm:
   Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gene quy định cùng một KH.
"Bản chất: là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (protein) để tạo KH.

II.TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GENE

1.VD:
-Ở táo:
Alen A quy định quả tròn, vị ngọt
Alen a quy định qủa bầu, vị chua

-Gene tổng hợp Hb gồm 2 allele
+HbA: Hồng cầu bình thường, cơ thể bình thường.
+HbS: Hồng cầu hình liềm  Kéo theo một loạt các biểu hiện khác. (Sơ đồ 10.2 SGK)

2.Định nghĩa:
     Là hiện tượng 1 gene tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

3.Nguyên nhân:
     Các tế bào trong 1 cơ thể có tác động qua lại với nhau vì cơ thể là 1 bộ máy thống nhất

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP


I.THÍ NGHIỆM
1.Đối tượng: Đậu Hà Lan

2.Các bước và kết quả:
PT/C:           Vàng, trơn   x   Xanh, nhăn
F1:                      100% Vàng, trơn
F2: 315 Vàng, trơn: 108 Vàng, nhăn: 101 Xanh, trơn: 32 Xanh, nhăn
 
3.Nhận xét: Xuất hiện hai loại KH mới Vàng, nhăn và Xanh, trơn, là tổ hợp các tính trạng của bố mẹ → Biến dị tổ hợp.

-Nhận xét định lượng:
F2 :
Vàng/Xanh = (315+108)/(101+32) » 3/1
Trơn/Nhăn = (315+101)/(108+32) » 3/1
]Xét từng tính trạng vẫn theo định luật phân ly.

-Nhân xét định tính: Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng khác.

4.SĐL:
*Quy ước:   A: Hạt vàng; a: Hạt xanh
                    B: Hạt trơn;   b: Hạt nhăn
PT/C: AABB (Vàng, trơn) x  aabb (Xanh, nhăn)
F1: AaBb (100% Vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:

KG: 9/16A-B- : 3/16A-bb : 3/16 aaB- : 1/16aabb
KH: 9/16 Vàng, trơn: 3/16 Vàng, nhăn: 3/16 Xanh, trơn: 1/16 Xanh, nhăn

5.Rút ra quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

III.CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Quá trình
Nguyên nhân (NST)
Hệ quả
(Gene)
Kết quả

Giảm phân
Do sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.
Dẫn tới sự phân ly của các cặp gene trên NST.
Tạo nên 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.


Thụ tinh
Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
Sự tổ hợp tự do của các cặp gene trên trên NST.
Tạo nên 16 tổ hợp với tỉ lệ (3:1)n
(Định hướng học sinh phân tích bảng theo hướng Kết quả à Nguyên nhân à Hệ quả)
(Vừa giải thích vừa vẽ kì giữa của giảm phân I)
 
IV.Ý NGHĨA
1.Ý nghĩa lý luận:
-Từ tỉ lệ KH, suy ra được tỉ lệ KG và ngược lại.
-Giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật là do sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
                   (Bảng 9 trang 40)

2.Ý nghĩa thực tiễn:
-Do sự đa dạng của sinh vật → con người dễ tìm ra những tính trạng có lợi cho mình.

-Tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: QUY LUẬT PHÂN LY


I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen (phương pháp lai và phân tích con lai)
1. Tạo dòng thuần chủng về  nhiều thế hệ
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
II. Hình thành quy luật:
1. Giả thuyết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền (theo MenDen gọi là giao tử thuần khiết)
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
2. Kiểm tra giả thuyết
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể F1 dị hợp với cá thể đồng hợp lặn. Lai phân tích giúp kiễm tra kiểu gen cá thể trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
3. Nội dung của quy luật
Mỗi tính trạng do một căp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen bố mẹ tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST gọi là lôcút.
- Khi giảm phân hình thành giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó.
IV. Điều kiện để F2 có tỉ lệ 3:1
- P thuần chủng
- Mỗi tinh trạng do một cặp gen qui định và trội phải trội hoàn toàn
- Số lượng con lai phải lớn
- Giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: QUY LUẬT PHÂN LY

I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen (phương pháp lai và phân tích con lai)
1. Tạo dòng thuần chủng về  nhiều thế hệ
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt về 1 hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3
3. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai sau đó đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả
4. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết
II. Hình thành quy luật:
1. Giả thuyết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền (theo MenDen gọi là giao tử thuần khiết)
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử
2. Kiểm tra giả thuyết
- Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) đều cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1:1 như dự đoán của Menđen
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể F1 dị hợp với cá thể đồng hợp lặn. Lai phân tích giúp kiễm tra kiểu gen cá thể trội có kiểu gen đồng hợp hay dị hợp
3. Nội dung của quy luật
Mỗi tính trạng do một căp alen qui định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen bố mẹ tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li
- Mỗi gen chiếm một vị trí xác định trên NST gọi là lôcút.
- Khi giảm phân hình thành giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về các giao tử , kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên nó.
IV. Điều kiện để F2 có tỉ lệ 3:1
- P thuần chủng
- Mỗi tinh trạng do một cặp gen qui định và trội phải trội hoàn toàn
- Số lượng con lai phải lớn
- Giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 6-ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST

I.ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI
1.Khái niệm:
a.VD: Hình 6.1 trang 27 SGK
          Klinefelter, Turner, Down…

b.Định nghĩa: Là dạng đột biến làm thay đổi số lượng của một hoặc một vài cặp NST tương đồng.

2.Cơ chế phát sinh:

X
Y
XX
XXX
XXY
O
OX
OY

*Ở cơ thể bị ĐB: Do xảy ra đồng thời 2 cơ chế:
-Rối loạn trong giảm phân:
-Sự kết hợp giao tử trong thụ tinh:

*Ở cơ thể khảm: Rối loạn trong quá trình phân ly của NST ở nguyên phân.

3.Hậu quả, ý nghĩa:
a.Hậu quả:
-Làm mất cân bằng toàn bộ hệ gene →giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản, gây chết.

-VD: Klinefelter, Down, Turner…

b.Ý nghĩa:
-Cung cấp nguồn nguyên liệu cho tiến hoá.
-Dùng để xác định vị trí của gene trên NST.
 
II.ĐỘT BIẾN ĐA BỘI
1.Khái niệm:
a.VD: Củ cải đường, dưa hấu, cà chua tam bội.
b.Định nghĩa: Là đột biến mà ở một bộ NST là bội số của bộ NST đơn bội.

2.Phân loại:
a.Tự đa bội: Xảy ra trong VCDT của một loài.
-Đa bội chẵn: 2an
-Đa bội lẻ: (2a-1)n
      Với aÎN*, a¹1
b.Dị đa bội: Xảy ra với VCDT của hai loài.
                                    nA+nB

3.Cơ chế phát sinh:
a.Tự đa bội:
*Đa bội chẵn: Có 2 nguyên nhân:
-Bộ NST nhân đôi nhưng không phân ly.
-Sự kết hợp của 2 loại giao tử chẵn hoặc 2 loại giao tử lẻ.
*Đa bội lẻ: Do sự kết hợp giữa một giao tử lẻ và một giao tử chẵn.

b.Dị đa bội:
Khi có sự kết hợp VCDT của giao tử 2 loài qua quá trình thụ tinh.

4.Hậu quả, ý nghĩa:
a.Hậu quả:
-Cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tư bình thường.

*Chú ý: Đa bội lẻ được lưỡng bội → Thể song nhị bội hữu thụ.

b.Ý nghĩa:
-Cơ thể to, cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt.
-Vai trò quan trọng trong tiến hoá, hình thành nên loài mới.

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 5-NST VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST


I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.NST:
Là cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng bị nhuộm màu bằng thuốc nhuộm kiềm tính.

Phân loại: NST thường, NST giới tính.

2.Cặp NST tương đồng:
Là cặp gồm 2 NST giống hệt nhau về hình dạng, kích thước, cấu trúc. Trong đó một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

3.Bộ NST lưỡng bội (n): Có ở tb sinh dục.
4.Bộ NST đơn bội (2n): Có ở tb sinh dưỡng.



II.HÌNH THÁI – CẤU TRÚC NST

1.Hình thái (Cấu trúc hiển vi)
*Kì trung gian:
*Kì đầu:
*Kì giữa:
-Tâm động.
-Đầu mút.
-Chromatide.
*Kì sau:
*Kì cuối:

2.Cấu trúc (Cấu trúc siêu hiển vi)
-Đơn vị cơ bản: Nucleosome = 8nucleosome + 146 cặp nucleotide.
-Sợi cơ bản: 2nm
-Sợi (chất) NS: 30nm
-Siêu xoắn: 300nm
-Chromatide: 700nm

à NST thu gọn cấu trúc không gian, thuận tiện cho quá trình phân ly.
 
II.Đột biến cấu trúc NST

1.Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST
 
2.Nguyên nhân:
-Tác nhân vật lí, hoá học , sinh học

3.Phân loại:
Dạng đột biến
Khái niệm
Hậu quả
Ý nghĩa
Ví dụ
1.Mất đoạn
Là dạng ĐB làm mất đi một đoạn nào đó của NST
-Làm giảm số lượng gene.
-Làm mất cân bằng gene nên thường gây chết.
Dùng để loại bỏ khỏi NST những gene không mong muốn.
Mất một phần vai dài NST số 22 gây ung thư máu ác tính.
2.Lặp đoạn
Là dạng ĐB làm cho một đoạn nào đó của NST có thể lặp lại một hay nhiều lần.
-Làm gia tăng số lượng gene trên NST, làm mất cân bằng hệ gen.
-Có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
-
-Lặp đoạn ở ruồi giấm gây hiện tượng mắt lồi à mắt dẹt.
-ĐB lặp đoạn ở đại mạch làm tăng hoạt tính enzyme amylase.
3.Đảo đoạn
Là dạng ĐB làm cho một đoạn NST nào đó đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại.
-Làm thay đổi trình tự phân bố của các gene.
-Sự hoạt động của gene có thể bị thay đổi, có hại hoặc giảm khả năng sinh sản.
-Sắp xếp lại các gene góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Ở ruồi giấm thấy có 12 dạng đảo đoạn liên quan đến khả năng thích ứng nhiệt độ khác nhau của môi trường.
-Nhiều loài muỗi, góp phần tạo nên loài mới.
4.Chuyển đoạn
Là dạng ĐB dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng.
-Làm thay đổi nhóm gene liên kết.
-Giảm khả năng sinh sản.
-Vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.
-Xây dựng biện pháp di truyền sử dụng các dòng côn trùng mang chuyển đoạn làm công cụ phòng trừ sâu hại.