Thứ Tư, 29 tháng 9, 2010

Trắc nghiệm sinh lí thực vật 11 phần 1


Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
         a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.                                 b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
         c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.                                             d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
         a/ Tế bào lông hút               b/ Tế bào nội bì                          c/ Tế bào biểu bì     d/ Tế bào vỏ.
Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
         a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
         b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
         c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4:  Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.                                         b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.      d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
         a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
         b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
         c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
         d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
         a/ Từ 100 gam đến 400 gam.                           b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.
         c/ Từ 200 gam đến 600 gam.                           d/ Từ 400 gam đến 800 gam.
Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
         a/ 60 gam nước.                 b/ 90 gam nước.                             c/ 10 gam nước.       d/ 30 gam nước.
Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
         a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
         b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
         c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
         d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
         a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
         b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
         c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
         d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: Nước liên kết có vai trò:
         a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.                       b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
         c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên  sinh.    d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
         a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.                           b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
         c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.                                                d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
         a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng                                          b/ Khi cây thiếu nước.
         c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.                     d/ Khi cây ở trong bóng râm.
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
         a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).                    b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
         c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.                                   d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
         a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.       b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
         c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.   d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
         a/ Khi cây ở ngoài sáng.                                b/ Khi cây ở trong tối.
         c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.                                   d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
         a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.                      b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
         c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.                          d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
         a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.                               d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
         a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.             d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
         a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.      b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
         c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
         d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
         a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
         b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
         c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
         d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.
Câu 21: Nhiệt độ có ảnh hưởng:
         a/ Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.                                 b/ Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
         c/ Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.                               d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22: Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:
         a/ Các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu.                 b/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.
         c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.
         d/ Hoạt động của bơm Ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng Ion.
Câu 23: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
         a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.                      b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.
         c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.                    d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 24: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?
         a/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
         b/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
         c/ Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
         d/ Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
         a/ Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ  nước càng lớn.     b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
         c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.              d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 26: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
         a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.       b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
         c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
         d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Câu 27: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
         a/ Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.
         b/ Các ion khoáng là độc hại đối với cây.
         c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.                                  d/ Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 28: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?
         a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.            b/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
         c/ Chóp rễ che chở cho rễ.                                                       d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
Câu 29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:
         a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.                b/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.
         c/ Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.                 d/ Hoạt động của
Câu 30: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
         a/ Độ ẩm đất và không khí.             b/ Nhiệt độ.           c/ Anh sáng.     d/ Dinh dưỡng khoáng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét