Thứ Hai, 4 tháng 10, 2010

Trắc nghiệm DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH (có đáp án)

Câu 1. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính được phát hiện đầu tiên bởi:
A) Moocgan
B) Menđen
C) Coren và Bo
D) Oatxơn và Cric
Đáp án A
Câu 2. Hịên tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng:
A) Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy định chúng nằm trên các NST thường
B) Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST Y
C) Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST X
D) Di truyền các tính trạng thường mà gen quy định chúng nằm trên NST giới tính
Đáp án D
Câu 3. Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện tượng di truyền liên kết với giới tính :
A) Nhiều gen liên kết với giới tính được xác minh là nằm trên NST giới tính X
B) Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền của các tính trạng thường mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST giới tính
C) Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không mang gen
D) Một số NST giới tính do các gen nằm trên các NST thường chi phối sự di truyền của chúng được gọi là di truyền liên kết với giới tính
Đáp án D
Câu 4. Trong trường hợp di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X, kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau do:
A) Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ trong quá trình lai
B) Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như nhau trong quá trình di truyền các tính trạng
C) Do có hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau
D) Do có hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau
Đáp án B
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên NST giới tính X:
A) Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XX
B) Có hiện di truyền chéo
C) Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới
D) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau
Đáp án A
Câu 6. Để phân biệt hiện tượng di truyền qua các gen nằm trên NST thường với hiện tượng di truyền liên kết với NST giới tính X người ta dựa vào các đặc điểm nào?
A) Gen trên NST thường không có hiện tượng di truyền chéo
B) Gen trên NST thường luôn luôn biểu hiện giống nhau ở cả hai giới
C) Gen trên NST thường cho kết quả giống nhau trong phép lai thuận nghịch
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 7. Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới tính:
A) Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm
B) Hội chứng Claiphentơ
C) Bệnh mù màu
D) Hội chứng Tơcnơ
Đáp án C
Câu 8. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen và kiểu giao phối khác nhau?
A) 3 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
B) 3 kiểu gen, 3 kiểu giao phối
C) 6 kiểu gen, 4 kiểu giao phối
D) 5 kiểu gen, 6 kiểu giao phối
Đáp án D
Câu 9. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Cặp nào dưới đây được coi là cặp lai thuận nghịch
A) ♂ XWXw x ♀ XWY và ♂XWXw x ♀ XwY
B) ♂ XwXw x ♀ XWY và ♂XWXW x ♀ XwY
C) ♂ XwXw x ♀ XwY và ♂XWXW x ♀ XWY
D) ♂ XWXw x ♀ XwY và ♂XWXW x ♀ XwY
Đáp án B
Câu 10. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây dẫn đến hiện tượng phân tính theo giới tính(các tính trạng biểu hiện không giống nhau ở hai giới)
A) ♂XWXw x ♀ XWY
B) ♂XWXw x ♀ XwY
C) ♂XWXW x ♀ XwY
D) A và B đúng
Đáp án A
Câu 11. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây dẫn đến hiện tượng phân tính theo giới tính:
A) ♂XWXw x ♀ XwY
B) ♂XwXw x ♀ XWY
C) ♂XWXW x ♀ XWY
D) A và B đúng
Đáp án -D
Câu 12. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
A) ♂XWXw x ♀ XWY
B) ♂XwXw x ♀ XWY
C) ♂XWXW x ♀ XwY
D) A và B đúng
Đáp án -D
Câu 13. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng
A) ♂XWXw x ♀ XwY
B) ♂XwXw x ♀ XWY
C) ♂XWXw x ♀ XWY
D) ♂XWXW x ♀ XwY
Đáp án B
Câu 14. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực:
A) ♂XWXw x ♀ XWY
B) ♂XWXW x ♀ XwY
C) ♂XWXw x ♀ XwY
D) ♂XwXw x ♀ XWY
Đáp án A
Câu 15. Ở ruồi giấm gen W quy định tính trạng mắt đỏ, gen w quy định tính trạng mắt trắng mắt trắng nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y.
Phép lai nào dưới đây dẫn sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 : 1: 1: 1 ở hệ lai:
A) ♂XWXW x ♀ XwY
B) ♂XWXw x ♀ XwY
C) ♂XWXw x ♀ XWY
D) ♂XwXw x ♀ XWY
Đáp án B
Câu 16. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính X ở người:
A) Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở người nam do gen lặn đột biến không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế
B) Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ làm biểu hiện ở một nửa số con trai
C) Bố mẹ mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh cho một nửa số con gái
D) Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp
Đáp án C
Câu 17. Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST Giới tính X ở người có xu hướng dễ biểu hiện ở người nam do:
A) NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ XX
B) Do trong quần thể, mẹ là người mang gen bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai
C) Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh
D) Ở người nam gen lặn biểu hiện trên NST X không có alen bình thường tương ứng trên Y át chế
Đáp án D
Câu 18. Bệnh máu khó đông ở người rất khó gặp ở nữ do:
A) bệnh do gen lặn đột biến nằm tên NST giới tính X, người nữ mang cặp NST giới tính XX nên muốn biểu hiện gen phải ở trạng thái đồng hợp. Người nam XY do chỉ có một NST giới tính X nên chỉ cần một gen là đủ để gây bệnh
B) bệnh do gen lặn đột biến nằm tên NST giới t ínhY nên chỉ biểu hiện ở người nam, người nữ mang cặp NST giới tính XX nên muốn biểu hiện gen phải xảy ra đột biến chuyển đoạn NST mang gen đột biến qua NST X
C) bệnh do gen lặn đột biến nằm tên NST giới t ính X, người nữ mắc bệnh sẽ có biểu hiện nặng nề hơn so với người nam do đó bị chết sớm dẫn đến kết quả là bệnh ít gặp ở người nữ hơn so với nam
D) A và C đúng
Đáp án A
Câu 19. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường
Bố và con trai đều mắc bệnh khó đông,mẹ bình thường , nhận định nào dưới đây là đúng:
A) Con tri đã nhận gen bệnh từ bố
B) mẹ không mang gen bệnh XHXH
C) mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
D) Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử XHXh
Đáp án C
Câu 20. ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường
Bố mắc bệnh máu khó đông,mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh khó đông, nhận định nào dưới đây là đúng:
A) Con gái của họ không bao giờ có người mắc bệnh
B) 100% số con trai của họ sẽ mắc bệnh
C) 50% số con trai của họ có khả năng mắc bệnh
D) 100% số con gái của họ sẽ mắc bệnh
Đáp án C

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét