Thứ Tư, 6 tháng 10, 2010

Trắc nghiệm DI TRUYỀN QUẦN THỂ (cơ bản)


DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1. Quần thể giao phối là một tập hợp cá thể ..............(K: khác loài; C: cùng loài), trải qua nhiều thế hệ đã cùng chung sống trong một khoảng không gian ............(X: xác định; Y: không xác định), trong đó các cá thể ...........(G: giao phối tự do; H: không giao phối) với nhau, được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cùng loài:
A) C, Y, G         B) K, X, H                     C) K, Y, H                     D) C, X, G
Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây về quần thể giao phối là không đúng:
A) Quần thể là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung    B) Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C) Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời            D) Quần thể là một tập hợp cá thể cùng loài
Câu 3. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối có đặc điểm :
A) Đa dạng  và phong phú về kiểu gen                                          B) Chủ yếu ở trạng thái dị hợp
C) Phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau  D) Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp
Câu 4. Số thể dị hợp ngày càng giảm, thể đồng hợp ngày càng tăng được thấy trong quá trình:
A) Ngẫu nhiên                B) Tự phối         C) Sinh sản sinh dưỡng               D) Sinh sản hữu tính
Câu 5. Điều nào dưới đây nói về quần thể giao phối là không đúng:
A) Nét đặc trưng của quần thể giao phối là sự giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể
B) Có sự đa hình về kiểu gen tạo nên sự đa hình về kiểu hình
C) Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong cùng một loài không thể giao phối lẫn nhau
D) Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản và sai khác về rất nhiều chi tiết
Câu 6. Trong một quần thể giao phối nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra bao nhiêu tổ hợp kiểu gen khác nhau?  A) 8 tổ hợp gen                    B) 10 tổ hợp gen                        C) 6 tổ hợp gen              D) 4 tổ hợp gen
Câu 7. Điều nào dưới đây nói về quần thể tự phối là không đúng:
A) Quần thể bị phân hoá dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B) Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ
C) Số cá thể đồng hợp tăng, số thể dị hợp giảm trong quá trình tự thụ                    
D) Thể hiện đặc điểm đa hình
Câu 8. Theo định luật Hacddi-Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể...........(G: giao phối; T: tự phối) tần số tương đối của các...........(A: alen; B: gen) ở mỗi..........(C: gen; D: kiểu gen) có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác
A) G, A, C                     B) G, B, D                     C) T, A, C                     D) T, B, D
Câu 9. Trong một quần thể giao phối, mô tả nào dưới đây là đúng:
A) Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó là không đặc trưng cho từng quần thể
B) Tần số tương đối của của các alen trong một kiểu gen nào đó trong quần thể thay đổi qua các thế hệ
C) Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó là đặc trưng cho từng quần thể
D) Tần số tương đối của các kiểu gen có tính đặc trưng cho từng quần thể
Câu 10. Đặc điểm nào dưới đây của một quần thể giao phối là không đúng:
A) Quần thể là một đơn vị tổ chức cơ sở và là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
B) Mỗi quần thể có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định
C) Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở sự biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D) Tần số tương đối của các alen trong một gen nào đó không đặc trưng cho từng quần thể
Câu 11. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:
A) Tỷ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể  B) Tỷ lệ phần trăm các kiểu gen của alen đó trong quần thể
C) Tỷ lệ phần trăm số giao tử mang alen đó trong quần thể       D) Tỷ lệ phần trăm số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể
Câu 12. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:
A) Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể  B) Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
C) Có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể    D) Không có ổn định nhưng đặc trưng cho từng quần thể
Câu 13. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hacđi-Vanbec:
A) Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài
B) Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hoá
C) Giải thích hiện tượng tiến hoá nhỏ diễn ra trên cơ sở làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D) Từ tỷ lệ cá thể có biểu hiện tính trạng lặn đột biếncó thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể
Câu 14. Một quần thể ngẫu phối có tần số alen A là p; alen a là q.Ở trạng thái cân bằng thành phần kiểu gen là quần thể có quan hệ giữa tần số của các kiểu gen như sau: kí hiệu tần số là T.
A) (T Aa/2)2 =T AA x T aa     B)T Aa/2= T AA x T aa       C) (T Aa/2)2 =T   AA= T aa         D) (T Aa/2)2 =T AA+ T aa
Câu 15. Định luật Hacđi – VanBec được phát biểu như sau: trong một quần thể có số lượng cá thể ..... (N: nhỏ, t: trung bình, L: lớn) giao phối ngẫu nhiên, giả thiết là ..... (C: có chọn lọc, K: không có chọn lọc) (Đ: có đột biến, B: không có đột biến), tỉ lệ các gen và kiểu gen là ..... (H: hằng định, I: không hằng định) từ thế hệ này sang thế hệ khác:
A. T, C, Đ, H                     B. N, K, B, I                  C. L, K, B, H                 D. L, C, Đ, H
Câu 16. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:
A. Không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể     B. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể
C. Chịu sự chi phối của các quy luật di truyền liên kết và hoán vị gen           D. Chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen
Câu 17. Điều kiện để định luật Hacđi – Vanbec nghiệm đúng là:
A. Quần thể có số lượng cá thể lớn  B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên C. Không có chọn lọc và đột biến         D. Tất cả đều đúng
Câu 18. Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh:
A. Trạng thái động của quần thể                              B. Sự ổn định của tần số tương đối các alen trong quần thể
C. Sự cân bằng di truyền trong quần thể                   D. B và C đúng
Câu 19. Ý nghĩa nào dưới đây không phải là của định luật Hacdi – Vanbec:
A. Giải thích trong thiên nhiên có những quần thể đã được duy trì ổn định qua thời gian dài
B. Phản ánh trạng thái động của quần thể, giải thích cơ sở của sự tiến hoá
C. Có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen từ tỉ lệ các loại kiểu hình
D. Từ tỉ lệ cá thế có biểu hiện tính trạng lặn đột biến có thể suy ra được tần số của alen lặn đột biến đó trong quần thể
Câu 20. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của 2 alen A và a là A:a ≈ 0,7:0,3.
Tần số tương đối A: a ở thế hệ sau là:
A. A:a ≈ 0,7:0,3                  B. A:a ≈ 0,6:0,4              C. A:a ≈ 0,75:0,25          D. A:a ≈ 0,8:0,2
Câu 21. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1, tần số tương đối của các alen A : a là:
A. A : a = 0,5 : 0,5              B. A : a = 0,64 : 0,36      C. A : a = 0,8 : 0,2          D. A : a = 0,96 : 0,04
Câu 22. Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen OIO) chiếm tỉ lệ 47,61%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỉ lệ 19,46%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB).
Tần số tương đối của các alen IA, IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,13 ; IB = 0,18 ; IO = 0,69                      B. IA = 0,18 ; IB = 0,13 ; IO = 0,69
C. IA = 0,26 ; IB = 0,17 ; IO = 0,57                      D. IA = 0,17 ; IB = 0,26 ; IO = 0,57   
Câu 24. Trong một quần thể giao phối giả sử gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, các gen di truyền phân li độc lập, thì sự giao phối tự do sẽ tạo ra:
A. 6 tổ hợp kiểu gen           B. 60 tổ hợp kiểu gen      C. 10 tổ hợp kiểu gen      D. 30 tổ hợp kiểu gen
Câu 25. Giả sử trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của 2 alen là A: 0.7; a: 0.3. Tần số tương đối của chúng ở thế hệ sau sẽ là:
A) A:0.7; a: 0.3              B) A:0.75; a: 0.25                       C) A:0.5; a: 0.5              D) A:0.8; a: 0.2
Câu 26. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu như sau: 36AA:16aa. Nếu đây là một quần thể giao phối ngẫu nhiên cấu trúc di truyền của quần thể sau 10 thế hệ là
A) 0.69AA:0.31aa                       B) 0.49AA:0.42Aa:0.09aa            C) 36AA:16aa    D) 0.25AA:0.5Aa:0.25aa
Câu 27. Một gen gồm 2 alen B và b, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tấn số tương đối của các kiểu gen là 0.64BB + 0.32Bb + 0.04bb= 1. Thế hệ sau sẽ có phân bố tấn xuất của các kiểu gen như thế nào, đánh giá về trạng thái cân bằng của quần thể này
A) 0.64BB; 0.32Bb; 0.04bb.Chưa cân bằng                       B) 0.64BB; 0.32Bb; 0.04bb.Cân bằng
C) 0.16BB; 0.48Bb; 0.36bb.Chưa cân bằng                       D) 0.16BB; 0.36Bb; 0.48bb.Cân bằng
Câu 28. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có gen 2 alen A và a, tần số tương đối của alen A là 0.2, cấu trúc di truyền của quần thể này như sau:
A) 0.25AA+0.50Aa+0.25aa          B)0.04AA+0.32Aa+0.64aa           C)0.01AA+0.18Aa+0.81a  D)0.64AA+0.32Aa+0.04aa
Câu 29. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu như sau: 36AA:16aa. Nếu đây là một quần thể tự thụ cấu trúc di truyền của quần thể sau 6 thế hệ là:
A) 25%AA:50%Aa:25%aa                       B) 0.75AA:0.115Aa:0.095aa         C) 36AA:16aa    D) 16AA:36aa
Câu 30. Một quần thể có cấu trúc ban đầu như sau: 21AA:10Aa:10aa. Giả sử không có tác động của chọn lọc và đột biến cấu trúc di truyền của quần thể sau 8 thế hệ ngẫu phối sẽ có cấu trúc như sau:
A) 0.3969AA:0.4662Aa:0.1369aa              B) 0.63AA:0.37aa      C) 0.25AA:0.05Aa:0.25aa       D) 0.402AA:0.464Aa:0.134aa
Câu 31. Xét một kiểu gen Aa ở một quần thể tự thụ, ở thế hệ tự thụ thứ 5 tần số của các kiểu gen dị hợp và đồng hợp sẽ là:
A) Aa=0.03125; AA=aa=0.484375            B) Aa=aa=0.5     C) Aa=0.5; AA=aa=0.25      D)Aa=0.32;AA=aa=0.34
Câu 32. Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn b chi phối, gen lành B, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể có tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng (bb) là 1/2500, tỉ lệ những người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp xấp xỉ:
A. 3,08%                           B. 3,92%                       C. 2%                           D. 0,2%                       
Câu 33. Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tướng đối của các kiểu gen là 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Hãy cho biết tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể:
A) A: 0.4; a: 0.6             B) A: 0.6; a: 0.4              C) A: 0.65; a: 0.35          D) A: 0.35; a: 0.65
Câu 34. Một gen gồm 2 alen B và b, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tấn số tương đối của các kiểu gen là 0.64BB + 0.32Bb + 0.04bb= 1. Hãy cho biết tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể và đánh giá về trạng thái cân bằng của quần thể này như sau:  A) B:0.6; b:0.4. Chưa cân bằng B) B:0.8; b:0.2. Cân bằng  C) B:0.64; b:0.04. Cân bằng  D) B:0.96; b:0.04. Chưa cân bằng
Câu 35. Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối tần số tướng đối của các kiểu gen là 0.4AA + 0.5Aa + 0.1aa = 1. Thế hệ sau sẽ có phân bố tấn xuất của các kiểu gen như thế nào, đánh giá về trạng thái cân bằng của quần thể này
A) 0.4225AA; 0.1225aa; 0.455Aa. Chưa cân bằng              B) 0.4225AA; 0.1225aa; 0.455Aa. Cân bằng
C) 0.16AA; 0.36aa; 0.48Aa. Chưa cân bằng                                  D) 0.16AA; 0.36aa; 0.48Aa. Cân bằng

1 nhận xét:

  1. Hi there, You have done an excellent job.
    I'll definitely digg it and personally recommend to my friends.
    I'm sure they will be benefited from this web site.

    Trả lờiXóa