Thứ Ba, 3 tháng 5, 2011

ĐỀ THI THỬ ĐAIỊ HỌC MÔN SINH HỌC 2011 THEO CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

HỌ TÊN: ............................... Lớp: .......
THI THử ĐạI HọC 7
Thời gian 70 phút
Câu 1. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình GP tạo giao tử, vào kỳ đầu của GP1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
Kiến Huyên - CVA - Đăk Nông   A. 16                                    B. 32                                  C. 8                                         D. 4
Câu 2. Một prôtêin bình thường có 398 axitamin .  Prôtêin bị biến đổi do có axit amin thứ 15 bị thay thế bằng 1 axit amin mới . Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
    A . Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15       B . Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
    C . Thay thế hoặc đảo vị trí nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
    D . Đảo vị trí hoặc thêm  nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
Câu 3. Một prôtêin có 500 axitamin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là 639,20 nm. Hỏi gen này có bao nhiêu cặp nuclêotit ở các đoạn intrôn:
A. 374                                 B. 376                                   C. 388                                     D. 372
Câu 4. Nếu gen đột biến mất các cặp Nu số 4,6,8 thì các axitamin trong đoạn Polipeptit tương ứng sẽ ( Nếu codon mới tổng hợp axitamin mới) :
A. Mất 1 và có 2 mới           B. Mất 1 và có 1 mới             C. Mất 1 và không có  mới       D. Mất 2 và có 1 mới
Câu 5. Giả sử trên một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN tính đến  thời điểm quan sát là
  A. 22.                                   B. 129.                                  C. 113.                                    D. 240.
Câu 6. Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.                       B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.
C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.       D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.
Câu 7. Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa trắng quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd         B. AaBbDd x AaBBDd         C. AaBbDd x AaBbDd           D. AaBbDd x AaBbdd
Câu 8. Vùng mã hoá của gen ở sinh vật  nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ,số đoạn exon và intron lần lượt là:
A,25-26.                                  B.26-25.                                  C.24-27.                      D.27-24
Câu 9. Số bộ ba mã hoá không có ađênin là:
   A. 16                                     B. 27                                        C. 32                                        D. 37
Câu 10. Trong cấu trúc của nuclêôxom, các phân tử histon liên kết với ADN bằng liên kết:
A. tĩnh điện.                           B. hiđrô.                                C. cộng hoá trị.    D. photphođieste.
Câu 11. Codon và triplet giống và khác nhau:
A. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên ADN
B. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên tARN
C. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên ADN, còn triplet là bộ ba trên mARN
D. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên tARN, còn triplet là bộ ba trên mARN
Câu 12. Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Trong một gia đình, người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
        A. Tất cả con gái đều bình thường, con trai 1/2 bị bệnh còn 1/2 bình thường.
        B. Tất cả con gái, con trai của họ sinh ra đều bị bệnh.
        C. Tất cả con trai đều bình thường, con gái 1/2 bị bệnh còn 1/2 bình thường.
        D. Tất cả con trai, con gái của họ sinh ra đều không bị bệnh.
Câu 13. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB/ab Dd  x AB/ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D-  ở đời con chiếm tỷ lệ
  A. 30%                                 B. 45%                                 C. 35%                                   D. 33%
Câu 14. Cá thể có kiểu gen ABD/abd  khi giả phân sảy ra hoán vị gen giữa A và a với tần số 40% sẽ tạo tỷ lệ giao tử là:
A . ABD =abd = 40%; ABd = abD =10%          B  . ABD = abd =30%; Abd = aBD =20%
C . ABD = abd =40%; Abd = aBD =10%           D . ABD = abd =30%; ABd = abD =20%
Câu 15. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là :
A. 8 kiểu hình – 27 kiểu gen.                                          B. 4 kiểu hình – 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình – 9 kiểu gen                                             D.  8 kiểu hình – 12 kiểu gen
Câu 16. Sự  khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
Câu 17. Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
  A. tương tác gen.                   B.  hoán vị gen.                      C. phân li độc lập.                    D. liên kết gen.        
Câu 18. Cho 2 cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là thân thấp, lá ngắn. Kết luận đúng đối với F1 là
A. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%                  B. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%
C. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%                  D. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%
Câu 19. tính trạng đa gen là hiện tượng
A. một tính trạng do nhiều gen quy định
B. một tính trạng do nhiều gen tác động át chế lẫn nhau
C. một tính trạng do một gen nhiều alen tác động bổ sung với nhau
D. nhiều tính trạng  do nhiều gen tác động cộng gộp với nhau
Câu 20. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen
  A. lạp thể                   B. trên NST thường                  C. ti thể                        D. trên NST giới tính
Câu 21. Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu  có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
   A. 3/ 16.                   B. 27/ 64.                     C. 9/ 16.                                  D. 9/ 64.
Câu 22. Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 :đồng loạt cây đậu hoa đỏ.Kết luận luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định.
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.
D. Cho F1  tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Câu 23. Quân thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb +0,3bb = 1. Qua bao nhiêu thế hệ tự  thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 :
A . 5 thế hệ                      B .4 thế hệ                           C . 3 thế hệ                                D . 2 thế hệ
Câu 24. Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr:   âm tính).
   A. (0,99)40.                           B. (0,90)40..                        C. (0,81)40.                              D. 0,99..
Câu 25. Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus 3 alen: C (cánh đen)> cg (xám) > c(trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.            B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen  : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.       D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 26. Để tạo ra giống lợn ỉ , người ta đã cho lợn cái ỉ lai với con đực Đại Bạch. Nếu lấy hệ gen của Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F4 tỷ lệ gen của Đại Bạch là
        A. 93,75%                     B. 87,5%                         C. 75%                          D. 50%
Câu 27. Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ nghiên cứu đối với
A. tế bào xôma                      B. tế bào sinh dục sơ khai.       C. tế bào trứng.              D. tế bào tiền phôi.
Câu 28. Phương pháp nào dưới đây được sử dụng để tạo dòng thuần nhanh nhất và hiệu quả ở thực vật?
A. Nhân giống vô tính   .B. Giao phấn.       C. Nuôi cấy và đa bội hoá hạt phấn.     D. Tự thụ phấn.
Câu 29. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
  A. Cấu trúc của NST            B. Cấu trúc của AND            C. Số lượng NST           D. Môi trường sống
Câu 30. Trong trưng hợp giảm phân thụ tinh bình thưng, một gen quy đnh một tính trng và gen tri trội hoàn toàn. Tính theo thuyết, phép lai AaBbDdHh ´ AaBbDdHh s cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trng lặn ở đi con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.                      B. 9/256.                          C. 36/256.                      D. 54/256.
 Câu 31. Tại sao sâu bọ có nọc độc (ong vò vẽ) hay có tuyến hôi (bọ xít , bọ rùa) thường có mầu sắc rất nổi bật?
   A . Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi
   B . Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm
   C . Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm
   D.Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng loại
Câu 32. Ba loài ếch-Rana pipiens :.Rana clamitans; và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau.Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
A.Cách li trước hợp tử-cách li tập tính                         B.Cách li sau hợp tử-cách li tập tính
C.Cách li trước hợp tử-cách li cơ học                          D.Cách li sau hợp tử-cách li sinh thái
Câu 33. Trong các nhân tố tiên hóa sau nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng, đặc biệt là khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
   A . Đột biến                B. Di nhập gen                C. Các yếu tố ngẫu nhiên      D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 34. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, cá thể nào dưới đây có giá trị thích nghi cao nhất ?
A. Một đứa trẻ khỏe mạnh, không nhiễm bất kì một loại bệnh nào.
B. Một phụ nữ 55 tuổi có 6 người con trưởng thành.              C. Một phụ nữ 89 tuổi có 2 người con khỏe mạnh.
D. Một người đàn ông 40 tuổi, chưa lấy vợ, có thể chạy 100m trong 9 giây.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm di truyền học hiện đại
 A. CLTN sẽ tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen
 B. Chọn lọc tự nhiên chỉ  tác động ở cấp độ cơ thể , không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên quần thể
 C. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường
 D. Chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể
Câu 36. Trong 1 quần thể , giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0,0 ; Aa = 1,0 ; aa = 0,0 phản ánh quần thể đang diễn ra:
     A. Chọn lọc định hướng                                                    B. Chọn lọc ổn định
     C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li                                    D. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào
Câu 37. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung
B.  Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
Câu 38. Quá trình tiến hóa hóa học để hình thành sự sống trên trái đất không bao gồm quá trình nào?
A. Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ                 C. Hình thành nên tế bào nhân sơ.
B. Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.                        D. Hình thành các cooaxecva
Câu 39. Nhịp độ tiến hóa được chi phối chủ yếu bởi
A. sự đa hình của quần thể.                                                 B. sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu.
C. áp lực của đột biến trong tự nhiên.                                  D. áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 40. Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
Kiến Huyên - CVA - Đăk NôngA. Cambri à Ôcđôvic àXilua àĐêvôn à Than đá à Pecmi.
B. Cambri àXilua à Than đá à Ốcđôvic à Pecmi à Đềvôn.
C. Ôcđôvic à Xilua à Đêvôn à Cambri à Than đá à Pecmi.
D. Ôcđôvic à Cambri à Xilua àThan đá à Pecmi à Đêvôn.
Câu 41. Giữa các quần xã sinh vật thường có 1 vùng chuyển tiếp được gọi là :
   A. Vùng ranh giới           B. Vùng đệm                C. Vùng chuyển tiếp                D. Vùng trung gian
Câu 42. Đặc trưng phân  bố của quần xã không có đặc điểm :
  A. Phân tầng trong rừng nhiệt đới theo chiều thẳng đứng         
  B. Có ý nghĩa tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài
  C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  D. Phân bố theo chiều ngang
Câu 43. Đặc điểm của cỏ lạc đà sống ở xa mạc là:
      A. Thân mọng nược , lá tiêu biến rễ lan rộng thuận lợi cho hút sương đêm
      B. Thân thấp và lá nhỏ mảnh , rễ ăn sâu tới 16m so với mặt đất
      C. Thấp bé , thân và lá phủ lớp cutin dày , đầy gai nhọn , rễ ăn rất sâu
      D. Lá to bản và dày , lớp cutin dày chống thoát nước , rễ ăn sâu tới 16m
Câu 44. Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
B. các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
C. năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.
D. các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
Câu 45. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Khoảng chống chịu của cá rô phi Việt Nam có thể là khoảng nào ?
  A. 42 - 500C.                        B. 20 - 350C.                        C. 2 - 5,60C.                           D. 35 - 420C.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái ?
A. Tháp sinh khối bao giờ cũng có dạng chuẩn       B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
Câu 47. Thực vật sử dụng 30 - 40% lượng chất hữu cơ quang hợp được cho các hoạt động sống, khoảng 60 - 70% lượng chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Phần chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng được gọi là
A. sản lượng sinh vật sơ cấp thô.                                         B. sản lượng sinh vật sơ cấp tinh.
C. sản lượng sinh vật thứ cấp.                                             D. sản lượng còn lại của sinh vật.
Câu 48. Sự phân bố theo nhóm trong  của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :
A.Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể              B.Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C.Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.               D.Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
Câu 49. Nhóm vi sinh nào sau đây không tham gia vào cố định nitơ?
A.Rhizobium.                            B.Nostoc.                    C.Anabaena                             D.Pseudomonas.
Câu 50. Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 KCalo/m2/ngày. thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ và tích luỹ được 25%; còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật  là:
   A. 0,375%.                           B. 0,0013125%                       C. 0,4%.                               D. 0,145%.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét