Chủ Nhật, 27 tháng 2, 2011

BÀI TẬP HAY CỦA MỘT BẠN MỚI HỎI

cho 1 QT người đang ở trạng thái CBDT. có tỉ lệ các nhóm máu là: A=0,45; B=0,21; O=0,04. 1 cặp vợ chồng cùng có nhóm máu B, sinh được 2 người con. Tính SX để trong 2 con có 1 con nhóm máu B.
A. 20/49
B. 6/49
c. 33/49
D. 25/49


Thứ Bảy, 26 tháng 2, 2011

ĐỀ KIỄM TRA HSG OLYMPIC 11 LẦN XVII TRƯỜNG CHU VĂN AN ĐĂK NÔNG

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN
ĐỀ KIỄM TRA HSG OLYMPIC 11
MÔN SINH HỌC
Thời gian làm bài: 45 phút
                                                                          (Làm ngay trên giấy này)

Họ tên: …………………………………… Lớp: …………..

Câu 1:
   Nêu những lợi thế của thực vật C4 so với thực vật C3 trong môi trường nhiệt đới. Vì sao để tổng hợp một phân tử glucôzơ, thực vật C3 sử dụng ít ATP hơn so với thực vật C4?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..................................................................................................................................................................................................

Câu 2: 
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 3:
   Mô tả hoạt động của các van tim khi tâm thất co và tâm thất dãn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 4:
    Tại sao những người hạ canxi huyết lại bị mất cảm giác?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5:
   Một gen có hiệu số giữa nucleotid loại A và một loại khác bằng 20% và có 2760 liên kết hydro. Tính số lượng từng loại nucleotid và chiều dài của gen.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


ĐỀ THI HK II 2010 MỘT TRƯỜNG Ở ĐAK NONG (KO PHẢI CHU VĂN AN)

Câu 1: Nhân tố bên ngoài có vai trò là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho cấu trúc tế bào và các quá trình sinh lí diễn ra trong cây là:
A. phân bón.                   B. nhiệt độ.                     C. ánh sáng.                    D. nước.
Câu 2: Nhân tố có vai trò quyết định ở giai đoạn nảy mầm của hạt và chồi lá là:
A. phân bón.                   B. ánh sáng.                    C. nhiệt độ.                     D. nước.
Câu 3: Thời gian tối trong quang chu kì có vai trò
A. kích thích ra hoa.                                               B. cảm ứng ra hoa.
C. tăng số lượng hoa.                                             D. tăng chất lượng hoa.
Câu 4: Tác động của axit abxixic là:
A. kích thích sự rụng lá, quả, đóng lỗ khí của cây.
B. kích thích quả chín và ức chế sinh trưởng tự nhiên của thực vật.
C. ức chế sự rụng lá và quả.
D. kích thích quả chín và sinh trưởng tự nhiên của thực vật.
Câu 5: Những nét giống nhau cơ bản trong quá trình hình thành hạt phấn (thể giao tử đực) và túi phôi (thể giao tử cái) là: Từ một tế bào lưỡng bội (2n)
A. qua quá trình giảm phân hình thành nên 4 giao tử đơn bội (n), 4 giao tử này thực hiện hai quá trình nguyên phân để hình thành nên thể giao tử: Giao tử đực (hạt phấn) và giao tử cái (túi phôi).
B. đều giảm phân và trải qua 3 lần nguyên phân để hình thành thể giao tử.
C. qua quá trình giảm phân hình thành nên 4 giao tử đơn bội (n), giao tử đơn bội tiếp tục quá trình nguyên phân hình thành nên thể giao tử: Giao tử đực (hạt phấn) hoặc giao tử cái (túi phôi).
D. qua quá trình giảm phân hình thành nên thể giao tử.
Câu 6: Thông tin được truyền qua xináp nhờ
A. màng trước xináp.                                              B. khe xináp.
C. thụ thể tiếp nhân chất trung gian.                         D. chất trung gian hoá học.
Câu 7: Ở bên trong tế bào, loại ion dương nào có nồng độ cao hơn và loại ion dương nào có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào ?
A. Ở bên trong tế bào, Na+ có nồng độ cao hơn và K+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
B. Ở bên trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào.
C. Ở bên trong và bên ngoài tế bào, Na+ có nồng độ cao hơn K+.
D. Ở bên trong và bên ngoài tế bào, K+ có nồng độ cao hơn Na+.
Câu 8: Điều nào “không đúng” khi nhận xét thụ tinh ngoài kém tiến hoá hơn thụ tinh trong là:
A. Tỉ lệ trứng được thụ tinh thấp hơn.
B. Số lượng trứng sau mỗi lần đẻ rất lớn, nên số lượng con sinh ra nhiều.
C. Từ khi trứng được sinh ra, thụ tinh cho đến lúc phát triển thành cá thể con phụ thuộc hoàn toàn vào môi trường nước.
D. Trứng được thụ tinh không được bảo vệ, do vậy tỉ lệ cá thể sống sót thấp.
Câu 9: Ở thực vật, gibêrelin có tác dụng
A. kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.
B. kích thích ra rễ phụ.
C. kích thích nảy mầm của hạt.
D. tăng số lần nguyên phân, kích thích sinh trưởng chiều cao của cây.
Câu 10: Hình thức sinh sản bằng bào tử là hình thức sinh sản:
A. cơ thể luôn biểu hiện rõ sự xen kẽ của 2 thế hệ như: Rêu, dương xỉ.
B. cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
C. cơ thể mới được phát triển từ thể giao tử, thể giao tử lại hình thành trong túi bào tử từ bào tử.
D. cơ thể mới được phát triển từ thể giao tử, thể giao tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.
Câu 11: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xináp có sự tham gia của
A. Na­+                            B. Mg+                           C. K+                              D. Ca+
Câu 12: Ở giai đoạn trẻ em, hoocmôn sinh trưởng tiết ra quá ít sẽ dẫn đến
A. mất bản năng sinh dục.                                       B. trở thành người khổng lồ.
C. trở thành người nhỏ bé.                                      D. não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp.
Câu 13: Tính toàn năng của tế bào là khả năng của
A. tế bào đơn lẻ phát triển thành cây nguyên vẹn ra hoa và kết hạt bình thường.
B. tế bào phát triển thành cây nguyên vẹn và phát triển bình thường.
C. cơ thể thực vật ra hoa và kết quả bình thường.
D. cơ thể thực vật phát triển bình thường.
Câu 14: Ở người các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển, đặc biệt là giai đoạn:
A. sau khi sinh.                B. trưởng thành.              C. phôi thai.                     D. dậy thì.
Câu 15: Ở thực vật, đặc trưng “không” thuộc sinh sản hữu tính là:
A. tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định.
B. luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của tế bào sinh dục (các giao tử).
C. sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử.
D. luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.
Câu 16: Tập tính bắt chuột của mèo là tập tính
A. được quy định theo kiểu gen.                             B. bẩm sinh.
C. học được.                                                         D. vừa là bẩm sinh vừa là học được.
Câu 17: Trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động ở giai đoạn mất phân cực
A. chênh lệch điện thế đạt cực đại.                         B. chênh lệch điện thế giảm nhanh tới 0.
C. cả trong và ngoài màng tích điện dương.             D. cả trong và ngoài màng tích điện âm.
Câu 18: Ở động vật, hình thức trinh sinh là hình thức sinh sản
A. chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính cái.          B. con non sinh ra không có khả năng sinh sản.
C. chỉ sinh ra những cá thể mang giới tính đực.        D. không cần có sự tham gia của giao tử đực.
Câu 19: Hoocmôn thực vật là gì ?
A. là các chất hữu cơ do bản thân cơ thể thực vật tiết ra, có tác dụng điều hoà hoạt động giữa các phần khác nhau của cây.
B. là các chất vô cơ do cơ thể thực vật tiết ra, có tác dụng điều hoà hoạt động sống của cây.
C. là các chất vô cơ và hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra, có tác dụng điều hoà hoạt động sống của cây.
D. là các chất vô cơ hay hữu cơ do cơ thể thực vật tiết ra, có tác dụng điều hoà hoạt động sống của cây.
Câu 20: Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp là do cơ thể không đủ hoocmôn
A. sinh trưởng.                B. tirôxin.                        C. ơstrôgen.                    D. testostêrôn.
Câu 21: Sự phát triển không qua biến thái ở động vật có đặc điểm:
A. Con non mới nở có đặc điểm về sinh lý và cấu tạo khác cơ thể trưởng thành .
B. Con non mới nở có đặc điểm về hình thái và cấu tạo khác cơ thể trưởng thành.
C. Con non mới nở có đặc điểm về sinh lý và cấu tạo giống cơ thể trưởng thành.
D. Con non mới nở có đặc điểm về hình thái và cấu tạo giống cơ thể trưởng thành.
Câu 22: Hiện tượng nào dưới đây “không” thuộc biến thái:
A. nòng nọc có đuôi còn ếch thì không có đuôi.
B. sâu bướm có hình thái khác với bướm trưởng thành.
C. rắn lột bỏ da.
D. gà trưởng thành có kích thước lớn hơn gà con.
Câu 23: Vì sao khi ghép phải buộc chặt mắt ghép cũng như cành ghép vào gốc ghép ?
A. Để cho mạch rây nhanh chóng nối liền đảm bảo thông suốt cho dòng nước và các chất dinh dưỡng từ gốc ghép đến cành ghép hoặc mắt ghép được dễ dàng.
B. Làm cho cành ghép hoặc mắt ghép không bị rơi ra ngoài.
C. Để mạch gỗ nhanh chóng nối liền với nhau đảm bảo thông suốt cho dòng nước và các chất dinh dưỡng từ gốc ghép đến được tế bào của cành ghép hoặc mắt ghép được dễ dàng.
D. Nước khi chuyển từ gốc ghép lên cành ghép không bị chuyển ra ngoài.
Câu 24: Ở động vật, việc thụ tinh nhân tạo có tác dụng là:
A. duy trì các đặc tính quý.                                     B. tăng hiệu quả thụ tinh.
C. tạo ra các cá thể mới.                                        D. cả A, B và C.
Câu 25: Ở người giới hạn tuổi nào thì không nên sinh con và khoảng cách giữa hai lần sinh là bao nhiêu năm ?
A. Trước 16 tuổi, khoảng cách giữa hai lần sinh là không dưới 4 năm.
B. Trước 18 tuổi, khoảng cách giữa hai lần sinh là không dưới 3 năm.
C. Trước 19 tuổi, khoảng cách giữa hai lần sinh là không dưới 4 năm.
D. Trước 17 tuổi, khoảng cách giữa hai lần sinh là không dưới 5 năm.
Câu 26: Ở người phụ nữ, ngày trứng rụng là ngày bao nhiêu ?
A. ngày thứ 14.               B. ngày thứ 15.               C. ngày thứ 13.               D. ngày thứ 16.
Câu 27: Tập tính bẩm sinh của động vật là do kiểu gen quy định chính vì vậy
A. thường bền vững nhưng dễ thay đổi.
B. thường không bền vững.
C. thường rất bền vững và không thay đổi.
D. thường rất bền vững nhưng có khả năng thay đổi.
Câu 28: Tiêm hoocmôn FSH và LH vào gia súc làm cho
A. trứng chín và rụng cùng lúc.                                B. trứng rụng cùng lúc.
C. nhiều trứng chín cùng lúc.                                   D. trứng chín hoặc rụng cùng lúc.
Câu 29: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là do hoạt động của
A. mô phân sinh đỉnh.      B. mô phân sinh bên.       C. mô phân sinh lóng.      D. mô phân sinh cành.
Câu 30: Kết quả của sinh trưởng sơ cấp là:
A. làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
B. tạo mạch rây thứ cấp, gỗ dác, gỗ lõi.
C. tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.
D. tạo biểu bì, tầng phát sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
Câu 31: Các hoocmôn tham gia vào điều hoà sinh trưởng ở động vật là:
A. FSH và GnRH.                                                 B. FSH và LH.
C. LH và GnRH.                                                    D. LH, FSH và GnRH.
Câu 32: Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của
A. hệ thần kinh và hệ tiêu hoá.                                B. hệ thần kinh và hệ nội tiết.
C. hệ nội tiết và hệ tiêu hoá.                                    D. hệ thần kinh, hệ tiêu hoá và hệ nội tiết.
Câu 33: Ở giun dẹp có các hình thức sinh sản nào ?
A. Phân đôi và nảy chồi.                                         B. Nảy chồi, phân đôi, phân mảnh.
C. Nảy chồi và phân mảnh.                                    D. Phân mảnh và phân đôi.
Câu 34: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập
A. các cung phản xạ.                                              B. các phản xạ không điều kiện.
C. các phản xạ có điều kiện.                                   D. các tập tính.
Câu 35: Vào tuổi dậy thì, trẻ em có những thay đổi mạnh mẽ về thể chất và sinh lí do cơ thể tiết ra nhiều hoocmôn
A. sinh trưởng.                                                       B. ơstrôgen (nam) và testostêrôn (nữ).
C. tirôxin.                                                               D. ơstrôgen (nữ) và testostêrôn (nam).
Câu 36: Điểm khác nhau giữa sinh sản hữu tính ở động vật và thực vật là:
A. Quá trình hình thành giao tử và thụ tinh.
B. Quá trình thụ tinh và phát triển của hợp tử.
C. Quá trình hình thành giao tử và phát triển của hợp tử.
D. Quá trình tạo giao tử, thụ tinh và phát triển của hợp tử.
Câu 37: Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với không có bao miêlin vì xung thần kinh
A. lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
B. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng khác.
C. không lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
D. không lan truyền liên tục.
Câu 38: Ở giai đoạn đầu phôi thai, người mẹ nghiện thuốc lá con sinh ra sẽ bị
A. thiếu ngón chân, ngón tay.                                  B. cân nặng giảm so với bình thường.
C. phát triển không bình thường.                             D. dị tật hở hàm ếch.
Câu 39: Ở động vật, hình thức sinh sản phân đôi gặp ở:
A. Bọt biển và ruột khoang.                                    B. Bọt biển và giun dẹp.
C. Động vật đơn bào và giun dẹp.                          D. Động vật đơn bào và bọt biển.
Câu 40: Việc ấp trứng ở hầu hết các loài chim có tác dụng gì ?
A. bảo vệ trứng khỏi kẻ thù.
B. tạo ra một nhiệt độ thích hợp trong một thời gian dài, giúp trứng phát triển thành con non.
C. tạo ra một nhiệt độ thích hợp trong một thời gian nhất định, giúp hợp tử phát triển phát triển bình thường.
D. tạo ra môi trường thích hợp cho trứng phát triển.

kiễm tra HKII sinh học 10NC (tự luyện)

Câu 1: Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh?
A. Nhiệt độ thấp có thể kìm hãm vi sinh vật có hại.
B. Gây sốc nhiệt để phá vỡ tế bào vi sinh vật.
C. Tạo điều kiện cho các vi sinh vật có lợi hoạt động.
D. Nhiệt độ thấp có thể tiêu diệt vi sinh vật có hại.
Câu 2: Trong môi trường nuôi cấy không liên lục VSV có tốc độ sinh trưởng lớn nhất ở
A. pha lũy thừa. B. pha suy vong. C. pha cân bằng động. D. pha tiềm phát. Câu 3: Nội bào tử vi khuẩn có chức năng:
A. Sống còn. B. Tích trữ chất hữu cơ.
C. Sinh sản duy trì nòi giống. D. Tổng hợp prôtêin.
Câu 4: Chu trình nhân lên của virut trong tế bào chủ gồm các giai đoạn theo trình tự:
A. Xâm nhập, sinh tổng hợp, hấp phụ, lắp ráp, giải phóng.
B. Xâm nhập, hấp phụ, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích.
C. Hấp phụ, lắp ráp, sinh tổng hợp, xâm nhập, giải phóng.
D. Hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. Câu 5: Thế nào là nhân tố sinh trưởng?
A. Chất cần với hàm lượng cao nhưng vi sinh vật tổng hợp quá ít.
B. Chất rất cần cho sinh trưởng của vi sinh vật và vi sinh vật tổng hợp được 1 ít.
C. Chất không quan trọng đối với sinh trưởng và vi sinh vật tự tổng hợp được
D. Chất rất cần cho sinh trưởng của vi sinh vật nhưng vi sinh vật không tổng hợp được. Câu 6: Nhóm chất nào sau đây là chất dinh dưỡng?
A. C, H, O, N, P, S, K, Ca,....
B. Nước, C, H, O, N, P, S, nguyên tố vi lượng, axit amin, vitamin, baze nitơ.
C. Prôtêin, lipit, cacbohidrat , vitamin.
D. Vitamin, axit amin, baze purin và pirimidin.
Câu 7: Người ta thường phơi khô hạt giống để chống nấm mốc. Đó là ứng dụng hiểu biết về ảnh
hưởng của ...................... đến sinh trưởng của vi sinh vật.

A. nhiệt độ. B. độ pH
C. độ ẩm. D. ánh sáng. Câu 8: Đặc điểm sinh sản của vi sinh vật là những ý nào sau đây?
1. Hình thức đa dạng.
2. Thực hiện đơn giản.
3. Chỉ là hình thức vô tính.
4. Tạo ra nhiều cá thể mới trong thời gian tương đối ngắn.
Đáp án đúng là:
A. 2, 3, 4
B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4 Câu 9: Virut và thể ăn khuẩn được dùng làm đối tượng để nghiên cứu sự sống (di truyền, sinh tổng
hợp protein, lai ghép gen…) nhờ chúng có

A. kích thước tương đối bé.
B. đời sống kí sinh.
C. cơ sở vật chất di truyền tương đối ít và khả năng sinh sản rất nhanh.
D. khả năng gây bệnh cho người và gia súc.
Câu 10: Nấm mốc có thể có loại bào tử nào sau đây?
A. Bào tử đảm – bào tử túi. B. Bào tử đỉnh – bào tử áo.
C. Bào tử tiếp hợp - bào tử noãn.
D. Bào tử vô tính và bào tử hữu tính. Câu 11: Loại vi sinh vật nào sau đây có hình thức sinh sản bằng cách nảy chồi?
A. Xạ khuẩn. B. Các loại nấm sợi.
C. Động vật nguyên sinh.
D. Nấm men. Câu 12: Những con đường nào sau đây có thể lây nhiễm HIV?
1. Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích ma tuý...
2. Mẹ truyền sang con.
3. Quan hệ tình dục không an toàn
4. Hô hấp và tiếp xúc bên ngoài.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 2, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 13: Trong giai đoạn sinh tổng hợp, virut tổng hợp những thành phần nào sau đây?
A. Prôtêin vỏ và axit nuclêic. B. Vỏ ngoài, vỏ prôtêin, enzym.
C. Enzym, vỏ prôtêin, axit nuclêic. D. ADN qua sự sao mã ngược. Câu 14: Nguyên tắc của môi trường nuôi cấy liên tục là:
A. bổ sung thêm chất dinh dưỡng và vitamin thường xuyên.
B. bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ không ngừng các chất thải.
C. lấy ra các chất phế thải kèm theo sinh khối vi sinh vật.
D. môi trường chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Câu 15: Ai là người đầu tiên phát hiện ra virut và đối tượng nhiễm virut đó là gì?
A. Đêrem- cây thuốc lá. B. Twort – vi khuẩn.
C. Ivanoski- cây thuốc lá. D. Enders- tụ cầu khuẩn Câu 16: Loại virut nào sau đây có cấu trúc xoắn?
A. Virut của E coli. B. Virut đậu mùa. C. Virut bại liệt.
D. Virut đốm thuốc lá. Câu 17: Vì sao vi khuẩn gây bệnh than rất nguy hiểm?
1. Có khả năng tạo nội bào tử chống lại kháng sinh.
2. Có thể hình thành ngoại bào tử và kháng sinh.
3. Tạo ra chất độc hại rất cao cho con người.
4. Dễ lây lan, nhất là qua hô hấp.
Đáp án đúng là:
A. 1, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4 Câu 18: Đặc điểm của bào tử túi hữu tính ở nấm men rượu là:
A. hình thành bên trong túi, không qua giảm phân.
B. tạo thành chuỗi trên đỉnh của các sợi nấm khí sinh.
C. hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng.
D. hình thành bên trong túi, qua giảm phân. Câu 19: Loại bào tử nào sau đây có chứa canxiđipicôlinat?
A. Bào tử đốt.
B. Nội bào tử. C. Ngoại bào tử. D. Bào tử hữu tính. Câu 20: HIV xâm nhiễm loại tế bào nào trong cơ thể người?
A. Tế bào T độc. B. Tế bào limpho B.
C. Tế bào limphoT. D. Tế bào hồng cầu. Câu 21: Thế nào là vi sinh vật nguyên dưỡng?
A. Vi sinh vật có thể tổng hợp tất cả các chất cần thiết cho sinh trưởng từ các chất vô cơ.
B. Vi sinh vật sử dụng các nhân tố sinh trưởng để lớn lên.
C. Vi sinh vật không thể tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng từ các chất vô cơ.
D. Vi sinh vật không sinh trưởng trong môi trường khoáng tối thiểu.
Câu 22: Thời gian thế hệ là thời gian
A. khi tế bào vi sinh vật sinh ra đến lúc chết đi.
B. cần thiết để số lượng tế bào vi sinh vật tăng gấp đôi.
C. tế bào vi sinh vật sinh ra đến khi bắt đầu phân chia.
D. tính trong 10 lần phân chia đầu tiên của tế bào vi sinh vật.
Câu 23: Phòng chống HIV /AIDS bằng cách nào?
1. Xây dựng tình yêu trong sáng, không sử dụng ma túy.
2. Sống lành mạnh, quan hệ tình dục an toàn.
3. Vệ sinh y tế.
4. Không xa lánh những người nhiễm HIV.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, C. 1, 2, 4
D. 1, 2, 3, 4 Câu 24: Có 104 vi khuẩn E.coli trong quần thể, cứ 30 phút thì vi khuẩn này phân chia 1 lần. Sau 2 giờ
thì số lượng E.coli trong quần thể là bao nhiêu?

A. 60.000. B. 600.000.
C. 160.000. D. 16.000. Câu 25: Khi virut nhân lên làm tan tế bào vật chủ thì gọi là:
A. Virut độc với chu trình tan. B. Virut ôn hòa với chu trình tan.
C. Virut độc với chu trình tiềm tan. D. Virut ôn hòa với chu trình tiềm tan.
Câu 26: Hình thức sinh sản nào sau đây có ở vi sinh vật dinh dưỡng mêtan?
A. Nội bào tử. B. Bào tử đốt. C. Bào tử hữu tính.
D. Ngoại bào tử. Câu 27: Virut có những đặc điểm cơ bản nào sau đây?
1. Có kích thước siêu nhỏ.
2. Có cấu tạo tế bào.
3. Chỉ được nhân lên trong tế bào chủ.
4. Kí sinh nội bào bắt buộc.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2, 3 B. 2, 3, 4
C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 4 Câu 28: Ý nghĩa thực tiễn của phương pháp nuôi cấy không liên tục là gì?
A. Thu được nhiều kháng sinh, hoocmon.
B. Nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của các loại vi sinh vật.
C. Thu đuợc nhiều sinh khối.
D. Giữ giống vi sinh vật được trong một thời gian lâu dài.
Câu 29: Pha sinh trưởng đầu tiên trong nuôi cấy không liên tục là:
A. pha cân bằng. B. pha lũy thừa.
C. pha tiềm phát. D. pha suy vong. Câu 30: Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò quan trọng trong chu trình nhân lên của virut?
A. Nuclêôcapsit. B. Capsit.
C. Axit nuclêic. D. Prôtêin. Câu 31: Quần thể một loài vi khuẩn sau 3 giờ nuôi cấy có 80.000 tế bào. Và thấy rằng 45 phút thì vi
khuẩn này phân chia 1 lần. Hỏi số lượng vi khuẩn trong quần thể ban đầu là bao nhiêu?

A. 5. 10^4
B. 5. 10^3 C. 3. 10^3 D. 3. 10^4 Câu 32: Phát biểu nào sau đây là sai về virut?
A. Lõi chứa ADN hoặc ARN. B. Virut có thể có hoặc không có bao ngoài.
C. Chưa có cấu tạo tế bào.
D. Sinh sản độc lập. Câu 33: Ngâm 1 tế bào vi sinh vật vào môi trường ưu trương sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Tế bào bị mất nước.
B. Tế bào bị co nguyên sinh, sinh trưởng bị kìm hãm.
C. Tế bào không bị ảnh hưởng vì có thành tế bào.
D. Tế bào rút nước từ bên ngoài vào và vở ra.
Câu 34: Trong môi trường nuôi cấy không liên tục để thu được số lượng vi sinh vật tối đa thì nên
dừng ở

A. cuối pha tiềm phát đầu pha luỹ thừa.
B. cuối pha luỹ thừa đầu pha cân bằng.
C. pha tiềm phát. D. cuối pha cân bằng đầu pha suy vong.
Câu 35: Người ta dùng vi sinh vật khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm vì khi chủng khuyết dưỡng
đối với một chất nào đó thì tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật

A. tăng thuận với nồng độ của nhân tố sinh trưởng.
B. tăng nhanh khi không có nhân tố sinh trưởng.
C. giảm với tăng nồng độ của nhân tố sinh trưởng.
D. tăng chậm khi tăng nồng độ chất sinh trưởng.
Câu 36: Chất dùng diệt khuẩn có chọn lọc là :
A. chất kháng sinh. B. javen. C. cồn iot. D. xà phòng. Câu 37: Loại bào tử nào có khả năng chống chịu tốt nhất với nhiệt độ cao, hóa chất...?
A. Bào tử đốt ở xạ khuẩn. B. Bào tử trần của nấm pênicillium.
C. Bào tử của nấm rơm.
D. Nội bào tử của vi khuẩn. Câu 38: Cấu tạo một virut trần gồm những thành phần nào?
A. Lõi ADN và vỏ capsome. B. Lõi prôtêin và vỏ axit nuclêic.
C. Lõi axit nuclêic và vỏ capsit. D. Lõi ADN hoặc ARN và vỏ ngoài. Câu 39: Trong pha suy vong, số lượng vi khuẩn giảm dần là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Cạn kiệt chất dinh dưỡng và chất độc hại.
B. Một số vi sinh vật sinh nội bào tử.
C. Số vi sinh vật sinh ra ít hơn số vi sinh vậy chết.
D. Tăng chất độc hại, cạn kiệt chất dinh dưỡng. Câu 40: Ánh sáng mặt trời tác động như thế nào đến vi sinh vật?
1. Ánh sáng tác động đến chuyển động hướng sáng.
2. Ánh sáng tác dụng đến sự hình thành bào tử.
3. Ánh sáng cung cấp năng lượng cho quang hợp.
4. Tia Gamma làm ion hóa các prôtêin và axit nuclêic.
Đáp án đúng là:
A. 1, 2,3, 4 B. 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 1, 3, 4

ĐỀ THI THỬ CỦA ĐH SP HÀ NỘI 2010 (hơi dễ)


Trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội I
Trung tâm luyện thi đại học ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC - MÔN SINH
Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm)

Họ và tên thí sinh: …………………………………………………………….

Câu 1: ở tằm gen A - tạo trứng màu sẫm trội hoàn toàn so với a – tạo trứng màu trắng. Các gen này chỉ có trên X không có trên Y. Dùng ngài đực và ngài cái có kiểu gen như thế nào để chọn đợc toàn tằm đực ở thế hệ sau từ giai đoạn trứng?
A.     Xa Xa x     XAY B.    XAXa x      XaY
C.    XAXa x    XaY   D.     XAXA  x     XaY
Câu 2: Trong 1 tế bào sinh dưỡng ở đỉnh sinh trưởng của cây, sau khi các NST đã nhân đôi, thoi vô sắc không hình thành, hậu quả có thể tạo ra đột biến dạng nào?
A. Thể khảm B. Thể tứ bội 4n  
C. Thể đa bội D. Thể dị đa bội
Câu 3: Nhân tố nào ảnh hưởng ít nhất tới cân bằng Hacđi – Vanbec?
A. phiêu bạt gen B. nhập c C. giao phối không tự do D. đột biến
Câu 4: Vì sao phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật?
A. Vì vi sinh vật có tốc độ sinh sản nhanh nên dễ phân lập được các dòng đột biến
B. Vì vi sinh vật rất mẫn cảm với tác nhân đột biến
C. Vì việc xử lí vi sinh vật không tốn nhiều công sức và thời gian
D. Vì vi sinh vật dễ dàng đối với việc xử lí các tác nhân gây đột biến
Câu 5: Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen: 0,5 AA : 0,5 Aa. Sau 3 thế hệ tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể là:
A.  AA :  Aa :  aa B. 0,5 AA : 0,5 Aa
C.  AA :  Aa :  aa D.  AA :  Aa :  aa
Câu 6: Dạng đột biến gen nào sau đây khó có cơ hội biểu hiện kiểu hình nhất?
A. Đột biến gen lặn ở giai đoạn tiền phôi B. Đột biến gen lặn khi tạo giao tử
C. Đột biến gen lặn ở tế bào sinh dỡng D. Đột biến gen lặn xảy ra trong nguyên phân
Câu 7: Nguyên nhân nào trong số các nguyên nhân sau đây thường làm 1 thể đột biến giảm khả năng sinh sản?
A. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit B. Đột biến lặp đoạn NST
C. Do đột biến chuyển đoạn NST D. Do trao đổi chéo
Câu 8: Cơ quan thoái hóa ở nguòi chứng minh được điều gì?
A. Loài người đã được tiến hóa từ loài thú đang sinh sống
B. Loài người và các loài thú hiện nay đều có chung 1 nguồn gốc
C. Cơ quan nào ở người không được sử dụng thì cơ quan đó sẽ tiêu biến
D. Cơ quan thoái hóa xuất hiện là do sự phát triển không bình thường của phôi
Câu 9: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật có rất nhiều loài bị tuyệt chủng.  Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tiêu diệt hàng loạt là:
A. Có sự thay đổi lớn về khí hậu và địa chất
B. Có sự thay đổi lớn về nguồn gốc thức ăn và nơi ở
C. Có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các loài với nhau
D. Loài xuất hiện sau đã tuyệt diệt những loài xuất hiện trước
Câu 10: Trong quá trình tiến hóa, sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể có vai trò:
A. Đảm bảo sự gắn kết giữa các cá thể trong quần thể 
B. Tạo ra nhiều cá thể mới để thay thế những cá thể đã bị đào thải
C. Trung hòa các đột biến có hại, tạo ra các kiểu gen thích nghi
D. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp vô cùng phong phú và đa dạng
Câu 11: Lai 2 dòng cây thuần chủng đều có hoa trắng với nhau ngời ta thu được thế hệ sau 100% số cây con có màu hoa đỏ. Từ kết quả lai này ta có thể rút ra kết luận gì?
A. Màu hoa đỏ xuất hiện là do kết quả của sự tơng tác cộng gộp
B. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là alen với nhau
C. Các alen quy định hoa trắng ở cả hai dòng cây bố mẹ là không alen với nhau
D. Chúng ta cha rút ra được kết luận gì
Câu 12: Một quần thể chứa nhiều biến dị di truyền, dới tác dụng của CLTN thì các sự kiện sau đây sẽ lần lượt xảy ra:
A. phân hóa khả năng sinh sản B. áp lực chọn lọc mới
C. thay đổi tần số alen trong quần thể D. sự thay đổi môi trường sống
Đáp án đúng là:
A. 4,1,2,3 B. 4,2,1,3 C. 4,2,3,1 D. 2,4,1,3
Câu 13: Phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ
B. Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất
C. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân
D. Gen ngoài nhân không chỉ quy định tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong nhân
Câu 14: Khi nhuộm tế bào của 1 ngời bị bệnh di truyền thấy có 3 NST số 21 giống nhau và 3 NST giới tính trong đó 2 chiếc X và 1 chiếc Y, đây là bộ NST của:
A. người nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X
B. người nam vừa mắc hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ
C. người nam mắc hội chứng Đao
D. người nữ  mắc hội chứng Đao
Câu 15: Từ sơ đồ phả hệ có 3 thế hệ sau đây có thể suy ra khả năng dễ có nhất là:
A. Bệnh do gen đột biến trội trên NST giới tính X B. Bệnh do gen đột biến lặn trên NST thường
C. Bệnh do gen đột biến trội trên NST thường D. Bệnh do gen đột biến lặn trên NST giới tính X
Câu 16: Điểm giống nhau giữa các hiện tợng: di truyền độc lập, hoán vị gen và tương tác gen là:
A. các gen phân ly độc lập, tổ hợp tự do   B. Tạo ra các biến dị tổ hợp
C. thế hệ F1 luôn tạo ra 4 kiểu giao tử tỉ lệ bằng nhau D. tạo ra thế hệ con lai ở F2 có 4 kiểu hình
Câu 17: Chiều cao của cây do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi gen trội làm giảm chiều cao của cây 10cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100cm. Cây  cao 80cm có kiểu gen là:
A. A-B-; A-bb; và aaB- B. Aabb; aaBB và AaBb
C. AABb; AaBB D. Aabb; aaBB
Câu 18: Lai dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng người ta thu được hàng nghìn hạt F1. Khi các hạt này mọc thành cây thì người ta nhận được hàng nghìn cây đều có hoa đỏ ngoại trừ 1 cây có hoa trắng. Từ kết quả này ta có thể rút ra đợc kết luận gì? Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội so với hoa trắng.
A. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến     B. Cây hoa trắng xuất hiện là do thờng biến
C. Cây hoa trắng xuất hiện là do đột biến đa bội     D. Cây hoa trắng xuất hiện là do biến dị tổ hợp
Câu 19: Quần thể nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo ĐL Hacđi – Vanberg)?
A. 36% Aa : 48% AA : 16% aa B. 100% aa
C. 100% Aa D. 25% AA : 50% aa : 25% Aa
Câu 20: Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây KHÔNG do kết quả phép lai phân tích hai cặp gen dị hợp liên kết không hoàn toàn tạo ra?
A. 3 : 3 : 1 : 1 B. 2 : 2 : 1 : 1 C. 9 : 3 : 3 :1 D. 4 : 4 : 1 : 1
Câu 21: Sự trao đổi chéo dẫn tới hoán vị gen xảy ra:
A. giữa 2 crômatit của 2 NST kép ở kì đầu I của giảm phân 
B. giữa 2 crômatit khác nhau về nguồn gốc
C. giữa 2 crômatit của 1 NST kép trong cặp tương đồng
D. giữa 2 crômatit của 2 NST kép trong1 cặp tương đồng
Câu 22: Dạng đột biến nào KHÔNG ảnh hởng đến hình thái của NST là:
A. Đảo đoạn NST ngoài tâm động B. Mất đoạn NST
C. Chuyển đoạn NST D. Đảo đoạn NST gồm cả tâm động
Câu 23: Một cơ thể sinh vật có tất cả các tế bào Xôma đều d thừa 1 NST nhất định so với các cá thể bình thờng. Cá thể đó đợc gọi là .
A. thể khuyết nhiễm B. thể ba nhiễm
C. thể một nhiễm D. thể tam bội
Câu 24: Cá thể có kiểu gen Aaa là thể đột biến dạng nào?
A. Thể ba nhiễm hoặc thể tam bội B. Thể đột biến gen
C. Thể tam bội D. Thể ba nhiễm
Câu 25: Nhân tố làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số tương đối các alen theo 1 hớng xác định là:
A. quá trình giao phối gần B. quá trinh du nhập gen
C. Quá trình CLTN D. quá trình đột biến
Câu 26: Dáng đi thẳng đứng của vượn người đã đem lại ưu thế nhất là:
A. dáng đi thẳng đứng giúp phát hiện đợc kẻ thù cũng như thức ăn từ xa
B. dáng đi thắng đứng thích hợp cho việc hái hoa quả trong rừng có nhiều cây cao
C. dáng đi thắng đứng sẽ giúp chạy nhanh hơn khi gặp kẻ thù
D. dáng đi thắng đứng làm cho cơ thể khỏe hơn
Câu 27: Lai xa thường làm cho con lai bất thụ. Nguyên nhân chủ yếu là do .
A. cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp nhau
B. các NST của hai loài không tiếp hợp được với nhau trong giảm phân
C. số lượng gen của hai loài không giống nhau
D. số lượng NST của hai loài không bằng nhau
Câu 28: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy cua ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
A. phân tử ADN có A chiếm 10% B. phân tử ADN có A chiếm 20%
C. phân tử ADN có A chiếm 40% D. phân tử ADN có A chiếm 30%
Câu 29: Theo Đacuyn nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa là .
A. Biến dị di truyền B. Biến dị cá thể
C. Biến dị xuất hiện do tác động trực tiếp của ngoại cảnh D. Biến dị tổ hợp
Câu 30: Để chọn lọc tự nhiên diễn ra thì điều kiện nào sau đây là không cần thiết?
A. Biến dị phát sinh phải là biến dị di truyền đợc
B. Biến dị phát sinh phải giúp cá thể đó sinh nhiều con cái hơn và con cái của nó phải sống sót ở thế hệ kế tiếp
C. Biến dị phát sinh phải biểu hiện ra kiểu hình của các cá thể trong quần thể
D. Các cá thể phải có khả năng di chuyển giữa các quần thể
Câu 31: Chuyển gen tổng hợp Insulin của ngời vào vi khuẩn. Bộ máy di truyền của vi khuẩn tổng hợp đợc prôtêin Insulin là vì mã di truyền có:
A. bộ ba kết thúc B. tính thoái hóa C. bộ ba khởi đầu D. tính phổ biến
Câu 32: Đặc điểm nào trong số các đặc điểm sau đây của plasmit được xem là quan trọng nhất khiến người ta có thể sử dụng nó làm thể truyền trong kỹ thuật di truyền?
A. có cấu trúc dạng vòng B. có khả năng tự nhân đôi trong tế bào
C. có chứa gen kháng chất kháng sinh D. có kích thớc nhỏ
Câu 33: Cơ chế tác động gây đột biến của Cônsinxin nh thế nào?
A. làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào
B. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các tế bào sống
C. cản trở sự hình thành thoi vô sắc trong tế bào
D. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tế bào sống
Câu 34: ADN có khả năng tự nhân đôi tạo ra các phân tử ADN con giống phân tử ADN mẹ là vì .
A. ADN được tự nhân đôi theo nguyên tắc giữ lại một nửa
B. ADN được tự nhân đôi theo nguyên tắc ngược chiều nhau
C. ADN cấu tạo từ hai mạch
D. các Nu trên mỗi mạch đơn của ADN được bắt đôi với các Nu tự do trong môi trường theo NTBS
Câu 35: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu đợc:
Chủng gây bệnh Loại Nu (%)
A T U G X
Số 1 10 10 0 40 40
Số 2 20 30 0 20 30
Số 3 22 0 22 27 29
Số 4 35 35 0 16 14
Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép
B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn
C. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn
D. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép
Câu 36: Quần thể giao phối có tính đa dạng về di truyền là vì:
A. các cá thể giao phối tự do nên đã tạo điều kiện cho đột biến được nhân lên
B. quần thể dễ phát sinh các đột biến nên tạo ra tính đa dạng về di truyền 
C. các cá thể giao phối tự do nên các gen đợc tổ hợp với nhau tạo ra các loại kiểu gen
D. quần thể là đơn vị tiến hóa của loài nên phải có tính đa hình về di truyền
Câu 37: Ưu thế chính của lai tế bào so với lai hữu tính là:
A. tổ hợp đợc thông tin di truyền giữa các loài đứng rất xa nhau trong bậc thang phân loại
B. tạo đợc hiện tượng ưu thế lai tốt hơn
C. hạn chế được hiện tợng thoái hóa
D. khắc phục được hiện tợng bất thụ trong lai xa
Câu 38: Loại tương tác gen thường đợc chú ý và áp dụng nhiều trong sản xuất là:
A. át chế giữa các gen không alen B. bổ trợ giữa 2 loại gen không alen
C. tương tác cộng gộp D. tương tác đa hiệu của gen
Câu 39: Các nhân tố làm phá vỡ cân bằng di truyền của quần thể là:
1.Quá trình đột biến 2. Quá trình du nhập gen
3.Quá trình giao phối 4. Quá trình CLTN
5.Quá trình cách li 6. Quá trình lai xa và đa bội hóa
Phơng án trả lời đúng:
A. 1, 2, 3, 6 B. 1, 2, 3, 5
C. 3, 4, 5, 6 D. 1, 2, 3, 4
Câu 40: Tế bào nhận ADN tái tổ hợp thờng là:
A. Tế bào thực vật B. Tế bào động vật C. Tế bào ngời D. Vi khuẩn E. coli
Câu 41: Người ta đã dùng 1 loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng 1 lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần nh hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rấ ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những gì đã xảy ra?
A. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
B. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi kháng thuốc
C. Đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
D. Loài muỗi mới đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt
Câu 42: Trong lai phân tích, tần số hoán vị gen (f) đợc tính theo công thức:
đúng với trường hợp nào
Số cá thể khác bố mẹ
Tổng số cá thể được sinh ra



A. Không có trường hợp nào B. Mọi trường hợp
C. Dị hợp đều D. Dị hợp chéo
Câu 43: Hãy chọn cách giải thích đúng nhất trong số các cách giải thích nêu dưới đây về cách thức hình thành loài cây song nhị bội trong tự nhiên.
A. Lai tế bào Xôma sau đó nuôi cấy tế bào thành cây
B. Lai xa kèm theo đa bội hóa con lai
C. Lai xa kèm theo đa bội hóa con lai hoặc lai tế bào Xôma rồi nuôi cấy tế bào thành cây
D. Cho cây tự đa bội hóa
Câu 44: Ô nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây Bạch       dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hởng như thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây Bạch dương
A. Tăng số lượng cá thể bớm có màu đen B. Phân hóa khả năng sống sót
C. Thay đổi tần số alen D. Tất cả cá điều trên
Câu 45: Sự duy trì trạng thái cân bằng di truyền của quần thể có ý nghĩa:
A. Từ tỉ lệ kiểu hình suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tơng đối của các alen
B. Đảm bảo sự ổn định về kiểu hình của loài
C. Đảm bảo sự cách li, ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể
D. Đảm bảo sự ổn định về cấu trúc di truyền của loài
Câu 46: Thành tựu hiện nay do công nghệ ADN tái tổ hợp đem lại là:
A. Tạo nguồn nguyên liệu đa dạng và phong phú cho quá trình chọn lọc
B. Tăng cường hiện tượng biến dị tổ hợp
C. Tạo ra các vi khuẩn chuyển gen, nhờ đó sản xuất với công suất lớn các sản phẩm sinh học quan trọng nhờ vi khuẩn
D. Hạn chế tác động của các tác nhân gây đột biến
Câu 47: Thành phần nào sau đây có vai trò di truyền chủ yếu trong sự di truyền qua tế bào chất?
A. Giao tử mang NST giới tính X B. Giao tử mang NST giới tính Y
C. Tế bào chất của giao tử cái D. Tế bào chất của giao tử đực
Câu 48: ở 1 loài hoa, gen A – quy định màu vàng, gen a – không màu; gen B – quy định màu đỏ đồng thời át A, gen b – không màu và không át.  Bố mẹ có kiểu gen nh thế nào để đời con có tỉ lệ kiểu hình:
 6 đỏ : 1 vàng : 1 không màu?
A. AABb x AaBb B. AaBb x AaBb C. AABb x AaBB D. AaBb x aaBb
Câu 49: Tất cả đều là nguồn biến dị di truyền cho tiến hóa, ngoại trừ:
A. Biến dị tổ hợp B. Dòng gen C. Đột biến D. Phiêu bạt di truyền
Câu 50: Kết quả phép lai P: Ab//ab  x  AB//ab  (có tần số hoán vị gen 20%) tạo ra các cá thể mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A. 30% B. 40% C. 50%           D. 20%







Thứ Tư, 23 tháng 2, 2011

Thứ Sáu, 18 tháng 2, 2011

ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I NĂM 2011 MÔN SINH HỌC


THAM GIA GIẢI ĐỀ BẠN GỞI ĐÁP ÁN VỀ EMAIL: baitapsinhhoc2007@gmail.com KIENHUYEN sẽ gởi lại KẾT QUẢ cho bạn!

THI THỬ ĐẠI HỌC I
thời gian 75 phút

1.Ở cà chua gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Khi cho lai 2 cơ thể F1 có kiểu gen AB/ab.Trong trường hợp liên kết hoàn toàn, số loại kiểu gen ở F2 là:

A. 4 B. 2 C. 3 D. 1

2,Cơ chế phát sinh thể dị bội (lệch bội) NST là:
A. Các tác nhân gây đột biến ở ngoại cảnh hoặc trong tế bào đã ảnh hưởng tới sự phân li không bình thường của một cặp NST ở kì sau của quá trình giảm phân.
B. Các NST tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, các cặp NST không phân ly.
C.Tế bào sinh dưỡng đáng lẽ chứa 2 NST ở mỗi cặp tương đồng thì lại chứa 3 hoặc nhiều NST, hoặc 1 hoặc thiếu hẳn NST.
D. Sự không phân ly NST trong nguyên phân.
3.Màu sắc báo hiệu thường gặp ở những loài sâu bọ:
A. Cánh cứng. B. Có kích thước nhỏ. C. Có cánh. D. Có nọc độc hoặc tiết ra mùi hăng.
4.Giả sử một gen ở vi khuẩn E.Coli mã hóa một phân tử prôtêin có trình tự các axit amin như sau: Ala – Pro – Ala - Thr – Ser – Glu – Lys – His – Glu –Cys    Một đột biến trên gen này làm cho prôtêin có trình tự axit amin như sau:
Ala – Pro – Ala - Thr – Arg – Glu – Lys – His – Glu –Cys   Đột biến này là dạng:

A. Đột biến mất cặp nuclêôtit. B. Thay thế hoặc đảo vị trí một cặp nuclêôtit trong cùng một bộ ba mã hoá.

C. Đột biến đảo vị trí cặp nuclêôtit. D. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit bằng cặp nuclêôtit khác.

5,Trong tự nhiên, khi quần thể chỉ còn một số cá thể sống sót thì khả năng nào sẽ xảy ra nhiều nhất?
A. Hồi phục. B. Sinh sản với tốc độ nhanh. C. Diệt vong. D. Ổn định
6.Theo Lamac thì sự tiến hoá là:
A. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại.
B. Sự phát triển mang tính kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.
C. Sự biến đổi làm nảy sinh cái mới. D. Quá trình cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể
7.  cỏ chế phát sinh thể đa bội chẵn là:
A. Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n; các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n hoặc tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử.
B. Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong nguyên phân.
C. Tất cả các cặp NST của hợp tử không phân li trong những lần phân bào đầu tiên của hợp tử.
D. Tất cả các cặp NST của tế bào không phân li trong giảm phân ở cả hai bên bố mẹ tạo giao tử 2n. Các giao tử này kết hợp với nhau trong thụ tinh tạo hợp tử 4n.
8.phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng để nghiên cứu di truyền người:
A. Phương pháp lai hoặc phương pháp gây đột biến. B. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.
C. Phương pháp phả hệ. D. Phương pháp di truyền tế bào.
9.   cho lai giữa các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau. ở F2 thu được kết quả kiểu hình của các phép lai khác nhau như sau:
Phép lai 1 (I): 9 : 7Phép lai 2 (II): 9 : 6 : 1Phép lai 3 (III): 12 : 3 : 1Phép lai 4 (IV): 13 : 3
Phép lai 5 (V): 15 : 1Phép lai 6 (VI): 9 : 3 : 4Phép lai 7 (VII): 9 : 3 : 3 : 1
Khi cho F1 ở các phép lai trên lai phân tích. Kết quả sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 trong các trường hợp:
A. II, III, VI   B. I, II, III.  C III, IV, VI. D. I, IV, V.
 10.Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ với nhau về:
  1. Nơi ở B. Dinh dưỡng  C. Cạnh tranh  D. Nguồn gốc
11.cà chua gen A quy định thân cao, a – thân thấp; B – quả tròn, b – quả bầu dục. Giả sử 2 cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Khi cho cơ thể F1 có kiểu gen AB/ab lai phân tích. Trong trường hợp xảy ra hoán vị với tần số 20%, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
  1. 3 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 4 : 4 : 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
12.Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là:
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen.
B. Các gen nằm trên cùng 1 NST phân li cùng nhau hình thành nhóm gen liên kết.
C. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau trong giảm phân tạo giao tử và sự kết hợp của các giao tử trong thụtinh.
D. Sự trao đổi đoạn NST dẫn đến hoán vị gen.
13. Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen: 7 AA : 2 Aa : 1 aa.
Khi xảy ra giao phấn ngẫu nhiên và tự do thì sau bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng theo định luật Hacdi – Van bec.      A.1  B.2   C.3  D.4
14. Nhận định nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc nghiên cứu sinh vật hoá thạch?
A. Suy đoán lịch sử xuất hiện, phát triển và diệt vong của chúng. B. Dự báo tốc độ phát triển sinh vật ngày nay.
C. Từ tuổi của các hóa thạch có thể suy ra được tuổi của lớp đất chứa chúng. D. Tài liệu nghiên cứu lịch sử vỏ quả đất.

15.Hướng tiến hoá cơ bản nhất và đặc trưng nhất của sinh giới là:
A. Tổ chức ngày càng cao  B. Ngày càng đa dạng, phong phú và tổ chức ngày càng cao.
C. Thích nghi ngày càng hợp lí D. Ngày càng đa dạng, phong phú
16.Trường hợp lai xa, con lai nếu có bộ NST tăng lên một số lần so với bộ NST đơn bội gọi là:
A. Thể song nhị bội. B. Thể đa nhiễm. C. Thể đa bội dị nguyên (đa bội khác nguồn) D. Thể dị bội
17.Nếu n là số NST của bộ NST đơn bội thì thể dị bội là:
A. 2n. B. n+1. C. 2n+1. D. 3n.
18.Điền vào chỗ trống trong câu sau:
Năm 1927,...............đã sửa chữa tính bất thụ ở cây lai thu được trong lai xa bằng cách tứ bội hóa các tế bào sinh dục.
A. Cácpêsênkô. B. Lysenkô. C. Muller. D. Missurin.
19.Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích:
A. Cải tiến giống. B. Tạo ưu thế lai. C. Tạo dòng thuần. D. Tạo giống mới.
20,Ở ruồi giấm bố mẹ đều bình thường sinh ra con có dạng mắt dẹt hơn là do
A. Đột biến lặp đoạn NST. B. Đột biến đảo đoạn NST. C. Đột biến chuyển đoạn. D. Đột biến mất đoạn NST.
21.Quần xã sinh vật nào trong các hệ sinh thái sau được coi là ổn định nhất?
A. Một khu rừng nguyên sinh B. Một đồng cỏ C. Một cái hồ  D. Một đầm lầy
22. đặc điểm thích nghi chỉ mang tính hợp lí tương đối là vì:
A. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi.
B. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định.
C. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh xác định.
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh trong quần thể, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động.
23.Nguyên nhân, cơ chế phát sinh biến dị tổ hợp là:
1. Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST trong phát sinh giao tử.2. Hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử.
3. Tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh
4. Sự tương tác giữa các gen trong hợp tử.5. Cấu trúc ADN, NST bị biến đổi.
A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 3 C. 1, 3. D. 1, 2, 3, 4
24.Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau phản ánh:
A. Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. 
B. Ảnh hưởng của môi trường sống.
C. Sự tiến hóa phân li.  
D. Phản ánh mức độ quan hệ nguồn gốc giữa
25.tồn tại chủ yếu trong học thuyết Lamac là
A. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải do ngoại cảnh thay đổi chậm.
B. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
C. Cho rằng các biến dị đều di truyền được.
D. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng vươn lên hoàn thiện về tổ chức.
26.Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến trường hợp nào sau đây?
A. Gen lặn trên NST thường. B. Gen trên NST X. C. Gen lặn trên NST Y. D. Gen trội trên NST Y.
27.Theo Đacuyn, cơ chế của tiến hoá là:
A. Sự tích luỹ những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
B. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật.
C. Sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
D. Sự tích luỹ những biến dị xuất hiện trong sinh sản.
28.Những quá trình nào sau đây có thể xảy ra đột biến số lượng NST?
1. Phân bào.2. Phát triển của hợp tử.3. Lai xa.4. Thụ tinh.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2 C. Cả 1, 2, 3, 4 D. 1, 4 
29.Sự biến động của quần xã là do
A. Môi trường biến đổi B. Sự phát triển quần xã C. Tác dụng của con người D. Đặc tính của quần xã  
30.Câu nào đúng nhất trong các câu sau?
A. Nhiều quần thể trong quần xã mới tạo thành lưới thức ăn. B. Nhiều chuỗi thức ăn tạo thành lưới thức ăn.
C. Quần xã phải đa dạng sinh học mới tạo thành lưới thức ăn. D. Các chuỗi thức ăn có mắt xích chung gọi là lưới.
31. Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong:
A. Di truyền và sinh sản B. Cảm ứng. C. Sinh sản. D. Xúc tác và điều hoà các phản ứng.
32.Cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi kiểu hình là:
A. Quá trìng đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên. B. Biến dị, di truyền, chọn lọc tự nhiên.
C. Sự phản ứng của cùng một kiểu gen trước môi trường khác nhau. D. Ảnh hưởng trực tiếp của môi trường khác nhau
33. cây F1 dị hợp tử lai phân tích được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ:
7% cây quả tròn, hoa tím.18% cây quả tròn hoa trắng.43% cây quả dài, hoa tím.32% cây quả dài, hoa trắng.
Biết rằng hoa tím trội hơn so với hoa trắng.Các tính trạng này chịu tác động của quy luật di truyền:
A. Tương tác gen và hoán vị gen B. Tương tác gen. C. Hoán vị gen. C. Hoán vị gen.
34.Một tế bào có kiểu gen AB/ab Dd khi giảm phân bình thường thực tế cho mấy loại trứng:
A. 2 B. 8  C. 4  D. 1 
35.Sự hình thành các tính trạng giới tính trong đời cá thể chịu sự chi phối của yếu tố nào?
A. Do NST mang gen quy định tính trạng.
B. Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh và ảnh hưởng của hoocmôn sinh dục cũng như các yếu tố môi trường.
C. Ảnh hưởng của môi trường và các hoocmon sinh dục. D. Sự tổ hợp của NST giới tính trong thụ tinh.
36.Di tryền y học phát triển, sử dụng phương pháp và kĩ thuật hiện đai cho phép chuẩn đoán chính xác một số tật, bệnh di truyền từ giai đoạn:
A. Sơ sinh. B. Thiếu niên. C. Trước sinh. D. Trước khi có biểu hiện rõ ràng của bệnh ở 
37.Vùng chuyển tiếp giữa các quần xã thường có số lượng loài phong phú là do:
A. Sự định cư của các quần thể tới vùng đệm B. Môi trường thuận lợi
C. Diện tích rộng D. Ngoài các loài vùng rìa còn có loà
38Để gây đột biến bằng các loại tia phóng xạ ở thực vật, người ta dùng cách:
A. Chiếu xạ lên hạt phấn, bầu nhụy. B. Chiếu xạ lên đỉnh sinh trưởng của thân cành.
C. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt đang nảy mầm hoặc D. Chiếu xạ lên hạt khô, hạt nảy mầm.
39.Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp gen không alen (mỗi gen một tính trạng) lai phân tích. Tần số hoán vị gen được tính bằng:
A. Phần trăm số cá thể có kiểu hình khác P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
B. Phần trăm số cá thể có kiểu hình trội.
C. Phần trăm số cá thể có hoán vị gen trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. Phần trăm số cá thể có kiểu hình giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
40.Ánh sáng có vai trò quan trọng nhất đối với bộ phận nào của cây?
A. Hoa B. Cành C. Thân D. Lá
41. Xu hướng chung của diễn thế nguyên sinh là:
A. Từ quần xã trẻ đến quần xã già. B. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
C. Từ chưa có đến có quần xã. D. Tùy giai đoạn mà diễn thế từ quần xã trẻ đến
42.Ở ruồi giấm 2n = 8, người ta làm tiêu bản và quan sát được bộ NST của các tế bào của các cơ thể ruồi giấm thấy TB 1 có 2 NST số 1, TB 2 có 3 NST số 1, TB 3 có 1 NST số 4, TB 4 thiếu 2 NST số 2. Tế bào của thể khuyết nhiễm là.A.Tế bào 3. B. Tế bào 1. C. Tế bào 2. D. Tế bào 4.
43. Số lượng cá thể trong quần thể có xu hướng ổn định là do:
A.     Quần thể khác điều chỉnh nó B. Có hiện tượng ăn lẫn nhau
C. Tự điều chỉnh  D. Sự thống nhất tỉ lệ sinh - tử
 44.Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể ?
A. Mật độ B. Tỉ lệ nhóm tuổi C. Tỉ lệ đực cái D. Độ đa dạng
45.Trong một quần thể giao phối có cơ cấu di truyền như sau: 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Tần số tương đối của alen A và alen a là:
A. A : a = 0,70 : 0,30 B. A : a = 0,80 : 0,20 C. A : a = 0,50 : 0,50 D. A : a = 0,60 : 0,40
 46.Cơ chế gây đột biến đa bội của Cônsixin là:
  1. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. B. Ngăn cản không cho màng tế bào phân chia.
C. Đình chỉ hoạt động nhân đôi của các  D. Tách sớm tâm động của các NST kép.
47.Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:
A. A/T = G/X   B. A+T= G+X  C. A=G; T=X   D. A=X, G=T
 48.Yếu tố quyết định tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN là
  1. Thành phần của các nuclêôtit B. Số lượng và thứ tự sắp xếp của các nuclêôtit
  2. C. Trình tự của các nuclêôtit D. Số lượng, thành phần và thứ tự sắp xếp của cáC NU
49.Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp di truyền tế bào được thực hiện với đối tượng khảo sát chủ yếu là:
  1. Tế bào niêm mạc nuôi cấy B. Tế bào chân tóc nuôi cấy
C. Tế bào da người nuôi cấy  C. Tế bào da người nuôi cấy
50.Quần thể giao phối được xem là đơn vị tổ chức, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên, vì:
A. Quần thể giao phối đa dạng về kiểu hình hơn so với quần thể tự phối.
B. Trong quần thể giao phối, các cá thể giao phối tự do với nhau và
được cách li ở mức độ nhất định với các nhóm cá thể lân cận cũng thuộc loài đó.
C. Trong quần thể giao phối có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.
D. Quần thể giao phối đa dạng thành phần kiểu gen hơn so với quần thể tự phối