Thứ Năm, 5 tháng 5, 2011

Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp 2011: Di truyền học 3

Câu 51: Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường không tiến hành
A. lai kinh tế.                B. tạo các giống thuần chủng.    C. gây đột biến nhân tạo.          D. lai khác giống.
Câu 52: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến?
A. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
B. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé.
C. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ.
D. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng.
Câu 53: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể phát triển thành thể
A. bốn nhiễm.  B. tứ bội.                      C. tam bội.                   D. bốn nhiễm kép.
Câu 54: Phát biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:  
 A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
 B. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức phản ứng riêng.
 C. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
 D. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
Câu 55: Hóa chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp A–T  thành cặp G–X . Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
 A. A−T→G−5BU→ X−5BU → G−X.                       B. A−T→A−5BU→ G−5BU → G−X.
 C. A−T→X−5BU→ G−5BU → G−X.                       D. A−T→G−5BU→ G−5BU → G−X.
Câu 56: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
 A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.                                    B. chiếu xạ bằng tia X. 
C. lai hữu tính.                                                              D. gây đột biến bằng cônsixin.
Câu 57: Đột biến gen 
A. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính.
 B. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
 C. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
 D. thường xuất hiện đồng lọat trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Câu 58: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến
 A. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.                         B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.               D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 59: Thể đa bội lẻ
 A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.  B. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n+1.
 C. không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.             D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
Câu 60: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E.coli nhằm
 A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E.coli.   
 B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E.coli.
 C. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện. 
Kiến Huyên - CVA - Đăk Nông D. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.
Câu 61: Đặc trưng di truyền của một quần thể giao phối được thể hiện ở
 A. số loại kiểu hình khác nhau trong quần thể.               B. nhóm tuổi và tỉ lệ giới tính của quần thể.
 C. tần số alen và tần số kiểu gen.                                             D. số lượng cá thể và mật độ cá thể.
Câu 62: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
 A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.                B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
 C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.                          D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Câu 63: Cho các thành tựu:
 (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
 (2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
 (3) Tạo ra giống bông và giống  đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia.
 (4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
 Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
 A. (1), (3).                              B. (3), (4).                    C. (1), (2).                               D. (1), (4).
Câu 64: Các giống cây trồng thuần chủng
 A. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời
 B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.                              
 C. có năng suất cao nhưng kém ổn định
 D. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ
Câu 65: Biến dị tổ hợp
 A. không làm xuất hiện kiểu hình mới                                        B. không phải là nguyên liệu của tiến hoá
 C. phát sinh do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố và mẹ    D. chỉ xuất hiện trong quần thể tự phối
Câu 66: Thể song nhị bội
 A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính
 B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ.     
 C. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào
 D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ
Câu 67: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
 A. là phân tử ADN mạch thẳng
 B. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật
 C. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng
 D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn
Câu 68: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
 A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp
 B. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc một lần đã có hiệu quả
 C. Hệ số di truyền cao nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
 D. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
Câu 69: Khi nói về đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Sự sắp xếp lại các gen do đảo đoạn góp phần tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
B. Đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể, vì vậy hoạt động của gen có thể bị thay đổi.
C. Một số thể đột biến mang nhiễm sắc thể bị đảo đoạn có thể giảm khả năng sinh sản.
D. Đoạn nhiễm sắc thể bị đảo luôn nằm ở đầu mút hay giữa nhiễm sắc thể và không mang tâm động.
Câu 70: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).    
B. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.             
D. trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 71: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể?
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao.               B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ.
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao.                       D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu.
Câu 72: Ở một gen xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác nhưng số lượng và trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit vẫn không thay đổi. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Mã di truyền là mã bộ ba.                           
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.
C. Một bộ ba mã hoá cho nhiều loại axit amin.
D. Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
Câu 73: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
A. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào trạng thái đồng hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
D. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
Câu 74: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen?
A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Câu 75: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó
A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. Số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ.
D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 76: Trong cơ chế  điều hoà hoạt  động của opêron Lac  ở vi khuẩn  E. coli, vùng khởi  động (promoter) là
A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
B. những trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
C. những trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế.
D. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 77: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích
A. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá.
B. tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn.
C. tạo ra những biến đổi về kiểu hình mà không có sự thay đổi về kiểu gen.
D. tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống.
Câu 78: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
C. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nuclêôtit kết thúc quá trình phiên mã.
B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN.
C. Trong vùng điều hoà có trình tự nuclêôtit đặc biệt giúp ARN pôlimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã.
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc của gen.
Câu 80: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen?
A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau.                           
B. Lai tế bào xôma khác loài.
C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin.
D. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn.

Thứ Tư, 4 tháng 5, 2011

Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp 2011: Di truyền học 2

Câu 21: Tự thụ bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá giống vì
A. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện.
B. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
C. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện.
D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?
A. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình.
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình.
C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình.
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 23: Trong kỹ thuật cấy gen với mục  đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.         B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp.
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.             D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 24: Tính trạng số lượng thường
A. có mức phản ứng hẹp.                                             B. do nhiều gen quy định.
C. ít chịu ảnh hưởng của môi trường.                 D. có hệ số di truyền cao.
Câu 25: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza.                                    B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.                                         D. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
Câu 26: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
Câu 27: Giới hạn năng suất của giống được quy định bởi
A. điều kiện thời tiết.                 B. chế độ dinh dưỡng.              C. kiểu gen.      D. kỹ thuật canh tác.
Câu 28: Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng
A. di truyền qua sinh sản vô tính.                       B. nhân lên trong mô sinh dưỡng.
C. di truyền qua sinh sản hữu tính.                     D. tạo thể khảm.
Câu 29: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến
A. đa bội.                     B. mất đoạn.                 C. dị bội.                      D. chuyển đoạn.
Câu 30: Phương pháp gây đột biến nhân tạo thường ít được áp dụng ở
A. động vật bậc cao.  B. vi sinh vật.                  C. nấm.                        D. thực vật.
Câu 31: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
A. tăng tỉ lệ dị hợp.       B. tăng biến dị tổ hợp.   C. giảm tỉ lệ đồng hợp.              D. tạo dòng thuần.
Câu 32: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng.           B. hoocmôn insulin.       C. chất kháng sinh.                   D. thể đa bội.
Câu 33: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
D. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 34: Trong chọn giống cây trồng, hoá chất thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là
A. NMU.                     B. cônsixin.                                           C. EMS.                                  D. 5BU.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng về người đồng sinh?
A. Những người đồng sinh khác trứng thường khác nhau ở nhiều đặc điểm hơn người đồng sinh cùng trứng.
B. Những người đồng sinh cùng trứng không hoàn toàn giống nhau về tâm lí, tuổi thọ và sự biểu hiện các năng khiếu.
C. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó do kiểu gen quy định là chủ yếu.
D. Những người đồng sinh cùng trứng sống trong hoàn cảnh khác nhau có những tính trạng khác nhau thì các tính trạng đó chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.
Câu 36: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-Brôm uraxin (5BU) thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.                              B. thay thế cặp G-X bằng cặp X-G.
C. thay thế cặp A-T bằng cặp T-A.                              D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
Câu 37: Hiện tượng nào sau đây là đột biến?
A. Một số loài thú thay đổi màu sắc, độ dày của bộ lông theo mùa.
B. Cây sồi rụng lá vào cuối mùa thu và ra lá non vào mùa xuân.
C. Người bị bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
D. Số lượng hồng cầu trong máu của người tăng khi đi lên núi cao.
Câu 38: Tính trạng nào sau đây là tính trạng có hệ số di truyền cao?
A. Sản lượng sữa của một giống bò trong một kì vắt sữa.          B. Số lượng trứng gà Lơgo đẻ trong một lứa.
Kiến Huyên - CVA - Đăk NôngC. Tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò.             D. Khối lượng 1000 hạt của một giống lúa trong một vụ thu hoạch.
Câu 39: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về
A. rễ củ.                                   B. lá.                            C. hạt.                                      D. thân.
Câu 40: Ngô là cây giao phấn, khi cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng
A. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần.
B. tỉ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần.
C. tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần.
D. tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần.
Câu 41: Thể truyền thường được sử dụng trong kỹ thuật cấy gen là
A. vi khuẩn E.Coli.  B. nấm đơn bào. C. động vật nguyên sinh.  D. plasmit hoặc thể thực khuẩn.
Câu 42: Những cơ thể sinh vật mà bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n (3n hoặc 4n, 5n, ...) thuộc dạng nào trong các dạng đột biến sau đây?
A. Thể đơn bội.                        B. Thể đa bội.              C. Thể lưỡng bội.         D. Thể lệch bội (dị bội).
Câu 44: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về plasmit?
A. Plasmit thường được sử dụng để chuyển gen của tế bào cho vào tế bào nhận trong kỹ thuật cấy gen.
B. Plasmit là một phân tử ARN.
C. Plasmit không có khả năng tự nhân đôi.
D. Plasmit tồn tại trong nhân tế bào.
Câu 45: Loại tác nhân đột biến đã được sử dụng để tạo ra giống dâu tằm đa bội có lá to và dày hơn dạng lưỡng bội bình thường là
A. cônsixin.                  B. EMS (êtyl mêtan sunfonat).              C. tia tử ngoại.              D. tia X.
Câu 46: Tần số alen của một gen được tính bằng
A. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
B. tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.
D. tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
Câu 47: Nhằm củng cố những tính trạng mong muốn ở cây trồng, người ta thường sử dụng phương pháp
A. lai khác dòng đơn.                B. lai khác dòng kép.                C. tự thụ phấn.             D. lai khác thứ.
Câu 48: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật cấy gen?
A. Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
B. Cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp.
C. Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
D. Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôliêtilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
Câu 49: Có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn?
A. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh.                                                         B. Phương pháp nghiên cứu tế bào.
C. Phương pháp nghiên cứu tế bào kết hợp với nghiên cứu trẻ đồng sinh.           D. Phương pháp nghiên cứu phả hệ.
Câu 50: Một nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường.
Dạng đột biến tạo nên nhiễm sắc thể bất thường này có thể là dạng nào trong số các dạng đột biến sau?
A. Mất đoạn nhiễm sắc thể.                              B. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể.                              D. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. 

Thứ Ba, 3 tháng 5, 2011

ĐỀ THI THỬ ĐAIỊ HỌC MÔN SINH HỌC 2011 THEO CẤU TRÚC CỦA BỘ GIÁO DỤC

HỌ TÊN: ............................... Lớp: .......
THI THử ĐạI HọC 7
Thời gian 70 phút
Câu 1. Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 2n = 8. Trong quá trình GP tạo giao tử, vào kỳ đầu của GP1 có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại hai điểm. Hỏi có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra?
Kiến Huyên - CVA - Đăk Nông   A. 16                                    B. 32                                  C. 8                                         D. 4
Câu 2. Một prôtêin bình thường có 398 axitamin .  Prôtêin bị biến đổi do có axit amin thứ 15 bị thay thế bằng 1 axit amin mới . Dạng đột biến gen có thể sinh ra prôtêin biến đổi trên là
    A . Thêm nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15       B . Mất nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
    C . Thay thế hoặc đảo vị trí nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
    D . Đảo vị trí hoặc thêm  nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axitamin thứ 15
Câu 3. Một prôtêin có 500 axitamin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là 639,20 nm. Hỏi gen này có bao nhiêu cặp nuclêotit ở các đoạn intrôn:
A. 374                                 B. 376                                   C. 388                                     D. 372
Câu 4. Nếu gen đột biến mất các cặp Nu số 4,6,8 thì các axitamin trong đoạn Polipeptit tương ứng sẽ ( Nếu codon mới tổng hợp axitamin mới) :
A. Mất 1 và có 2 mới           B. Mất 1 và có 1 mới             C. Mất 1 và không có  mới       D. Mất 2 và có 1 mới
Câu 5. Giả sử trên một phân tử ADN của một sinh vật nhân thực cùng lúc có 8 đơn vị tái bản giống nhau, trên một chạc chữ Y của một đơn vị tái bản, người ta thấy có 14 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi đã được tổng hợp cho quá trình nhân đôi ADN tính đến  thời điểm quan sát là
  A. 22.                                   B. 129.                                  C. 113.                                    D. 240.
Câu 6. Căn cứ để phân biệt thành đột biến trội - lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.                       B. sự biểu hiện kiểu hình của đột biến ở thế hệ tiếp theo.
C. hướng của đột biến thuận hay nghịch.       D. sự biểu hiện của đột biến có lợi hay có hại.
Câu 7. Hai cặp alen A,a và B,b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỷ lệ 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài, còn alen D quy định màu đỏ trội hoàn toàn so với d quy định màu trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Phép lai nào cho tỷ lệ cây hoa trắng quả dẹt là 18,75%?
A. AaBBDd x AABBDd         B. AaBbDd x AaBBDd         C. AaBbDd x AaBbDd           D. AaBbDd x AaBbdd
Câu 8. Vùng mã hoá của gen ở sinh vật  nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ,số đoạn exon và intron lần lượt là:
A,25-26.                                  B.26-25.                                  C.24-27.                      D.27-24
Câu 9. Số bộ ba mã hoá không có ađênin là:
   A. 16                                     B. 27                                        C. 32                                        D. 37
Câu 10. Trong cấu trúc của nuclêôxom, các phân tử histon liên kết với ADN bằng liên kết:
A. tĩnh điện.                           B. hiđrô.                                C. cộng hoá trị.    D. photphođieste.
Câu 11. Codon và triplet giống và khác nhau:
A. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên ADN
B. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên mARN, còn triplet là bộ ba trên tARN
C. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên ADN, còn triplet là bộ ba trên mARN
D. Đều là các bộ ba nuclêotit, codon là bộ ba trên tARN, còn triplet là bộ ba trên mARN
Câu 12. Ở người bệnh mù màu là do gen lặn (m) nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y. Trong một gia đình, người vợ có bố bị bệnh mù màu, mẹ không mang gen bệnh, người chồng có bố bình thường và mẹ không mang gen bệnh. Con của họ sinh ra sẽ như thế nào?
        A. Tất cả con gái đều bình thường, con trai 1/2 bị bệnh còn 1/2 bình thường.
        B. Tất cả con gái, con trai của họ sinh ra đều bị bệnh.
        C. Tất cả con trai đều bình thường, con gái 1/2 bị bệnh còn 1/2 bình thường.
        D. Tất cả con trai, con gái của họ sinh ra đều không bị bệnh.
Câu 13. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và trội là trội hoàn toàn. ở phép lai: AB/ab Dd  x AB/ab dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình A-B-D-  ở đời con chiếm tỷ lệ
  A. 30%                                 B. 45%                                 C. 35%                                   D. 33%
Câu 14. Cá thể có kiểu gen ABD/abd  khi giả phân sảy ra hoán vị gen giữa A và a với tần số 40% sẽ tạo tỷ lệ giao tử là:
A . ABD =abd = 40%; ABd = abD =10%          B  . ABD = abd =30%; Abd = aBD =20%
C . ABD = abd =40%; Abd = aBD =10%           D . ABD = abd =30%; ABd = abD =20%
Câu 15. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tự thụ phấn sẽ cho đời con số lượng kiểu hình và kiểu gen tối đa là :
A. 8 kiểu hình – 27 kiểu gen.                                          B. 4 kiểu hình – 12 kiểu gen
C. 4 kiểu hình – 9 kiểu gen                                             D.  8 kiểu hình – 12 kiểu gen
Câu 16. Sự  khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B. Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ
C. Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
D. Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
Câu 17. Nếu P dị hợp 2 cặp gen, hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
  A. tương tác gen.                   B.  hoán vị gen.                      C. phân li độc lập.                    D. liên kết gen.        
Câu 18. Cho 2 cây F1 đều dị hợp 2 cặp gen lai với nhau. F2 thu được 15% số cây có kiểu hình mang 2 tính trạng lặn là thân thấp, lá ngắn. Kết luận đúng đối với F1 là
A. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%                  B. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%
C. Một trong 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 15%                  D. Cả 2 cây F1 đã hoán vị gen với tần số 40%
Câu 19. tính trạng đa gen là hiện tượng
A. một tính trạng do nhiều gen quy định
B. một tính trạng do nhiều gen tác động át chế lẫn nhau
C. một tính trạng do một gen nhiều alen tác động bổ sung với nhau
D. nhiều tính trạng  do nhiều gen tác động cộng gộp với nhau
Câu 20. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh cơ sở di truyền của tính kháng thuốc là từ gen
  A. lạp thể                   B. trên NST thường                  C. ti thể                        D. trên NST giới tính
Câu 21. Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu  có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
   A. 3/ 16.                   B. 27/ 64.                     C. 9/ 16.                                  D. 9/ 64.
Câu 22. Trong phép lai giữa cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng được F1 :đồng loạt cây đậu hoa đỏ.Kết luận luận nào sau đây là hoàn toàn chính xác?
A. Tính trạng ở F1 là tính trạng trội do một gen quy định.
B. Tính trạng hoa đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.
C. Cây đậu hoa đỏ và cây đậu hoa trắng ở bố, mẹ là thuần chủng.
D. Cho F1  tự thụ phấn thì F2 sẽ cho tỉ lệ kiểu hình là: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
Câu 23. Quân thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4Bb +0,3bb = 1. Qua bao nhiêu thế hệ tự  thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 :
A . 5 thế hệ                      B .4 thế hệ                           C . 3 thế hệ                                D . 2 thế hệ
Câu 24. Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr:   âm tính).
   A. (0,99)40.                           B. (0,90)40..                        C. (0,81)40.                              D. 0,99..
Câu 25. Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus 3 alen: C (cánh đen)> cg (xám) > c(trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng.            B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh trắng.
C. 25% cánh đen  : 50% cánh xám : 25% cánh trắng.       D. 74% cánh đen : 25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 26. Để tạo ra giống lợn ỉ , người ta đã cho lợn cái ỉ lai với con đực Đại Bạch. Nếu lấy hệ gen của Đại Bạch làm tiêu chuẩn thì ở thế hệ F4 tỷ lệ gen của Đại Bạch là
        A. 93,75%                     B. 87,5%                         C. 75%                          D. 50%
Câu 27. Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ nghiên cứu đối với
A. tế bào xôma                      B. tế bào sinh dục sơ khai.       C. tế bào trứng.              D. tế bào tiền phôi.
Câu 28. Phương pháp nào dưới đây được sử dụng để tạo dòng thuần nhanh nhất và hiệu quả ở thực vật?
A. Nhân giống vô tính   .B. Giao phấn.       C. Nuôi cấy và đa bội hoá hạt phấn.     D. Tự thụ phấn.
Câu 29. Di truyền y học đã chỉ ra nguyên nhân gây bệnh ung thư ở cơ chế phân tử đều liên quan tới biến đổi
  A. Cấu trúc của NST            B. Cấu trúc của AND            C. Số lượng NST           D. Môi trường sống
Câu 30. Trong trưng hợp giảm phân thụ tinh bình thưng, một gen quy đnh một tính trng và gen tri trội hoàn toàn. Tính theo thuyết, phép lai AaBbDdHh ´ AaBbDdHh s cho kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trng lặn ở đi con chiếm tỉ lệ
A. 27/256.                      B. 9/256.                          C. 36/256.                      D. 54/256.
 Câu 31. Tại sao sâu bọ có nọc độc (ong vò vẽ) hay có tuyến hôi (bọ xít , bọ rùa) thường có mầu sắc rất nổi bật?
   A . Các mầu sắc này dễ thu hút con mồi
   B . Chúng cảnh báo để chim ăn sâu không tấn công nhầm
   C . Những tổ hợp đột biến tạo ra sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để không tấn công nhầm
   D.Các chim ăn sâu đã tấn công nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng loại
Câu 32. Ba loài ếch-Rana pipiens :.Rana clamitans; và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao,song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau.Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
A.Cách li trước hợp tử-cách li tập tính                         B.Cách li sau hợp tử-cách li tập tính
C.Cách li trước hợp tử-cách li cơ học                          D.Cách li sau hợp tử-cách li sinh thái
Câu 33. Trong các nhân tố tiên hóa sau nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể 1 cách nhanh chóng, đặc biệt là khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
   A . Đột biến                B. Di nhập gen                C. Các yếu tố ngẫu nhiên      D. Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 34. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, cá thể nào dưới đây có giá trị thích nghi cao nhất ?
A. Một đứa trẻ khỏe mạnh, không nhiễm bất kì một loại bệnh nào.
B. Một phụ nữ 55 tuổi có 6 người con trưởng thành.              C. Một phụ nữ 89 tuổi có 2 người con khỏe mạnh.
D. Một người đàn ông 40 tuổi, chưa lấy vợ, có thể chạy 100m trong 9 giây.
Câu 35. Phát biểu nào sau đây là không đúng về chọn lọc tự nhiên theo quan điểm di truyền học hiện đại
 A. CLTN sẽ tác động trên kiểu hình của cá thể qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hệ quả là chọn lọc kiểu gen
 B. Chọn lọc tự nhiên chỉ  tác động ở cấp độ cơ thể , không tác động ở mức độ dưới cá thể và trên quần thể
 C. Cơ thể thích nghi trước hết phải có kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình có lợi trước môi trường
 D. Chọn lọc cá thể làm tăng tỷ lệ những cá thể thích nghi nhất trong nội bộ quần thể
Câu 36. Trong 1 quần thể , giá trị thích nghi của kiểu gen AA = 0,0 ; Aa = 1,0 ; aa = 0,0 phản ánh quần thể đang diễn ra:
     A. Chọn lọc định hướng                                                    B. Chọn lọc ổn định
     C. Chọn lọc gián đoạn hay phân li                                    D. Sự ổn định và không có sự chọn lọc nào
Câu 37. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A.Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung
B.  Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
Câu 38. Quá trình tiến hóa hóa học để hình thành sự sống trên trái đất không bao gồm quá trình nào?
A. Hình thành các đơn phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ                 C. Hình thành nên tế bào nhân sơ.
B. Hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân.                        D. Hình thành các cooaxecva
Câu 39. Nhịp độ tiến hóa được chi phối chủ yếu bởi
A. sự đa hình của quần thể.                                                 B. sự thay đổi điều kiện địa chất, khí hậu.
C. áp lực của đột biến trong tự nhiên.                                  D. áp lực của quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 40. Các kỉ trong đại Cổ sinh được xếp theo thứ tự lần lượt là
Kiến Huyên - CVA - Đăk NôngA. Cambri à Ôcđôvic àXilua àĐêvôn à Than đá à Pecmi.
B. Cambri àXilua à Than đá à Ốcđôvic à Pecmi à Đềvôn.
C. Ôcđôvic à Xilua à Đêvôn à Cambri à Than đá à Pecmi.
D. Ôcđôvic à Cambri à Xilua àThan đá à Pecmi à Đêvôn.
Câu 41. Giữa các quần xã sinh vật thường có 1 vùng chuyển tiếp được gọi là :
   A. Vùng ranh giới           B. Vùng đệm                C. Vùng chuyển tiếp                D. Vùng trung gian
Câu 42. Đặc trưng phân  bố của quần xã không có đặc điểm :
  A. Phân tầng trong rừng nhiệt đới theo chiều thẳng đứng         
  B. Có ý nghĩa tăng cường sự cạnh tranh giữa các loài
  C. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  D. Phân bố theo chiều ngang
Câu 43. Đặc điểm của cỏ lạc đà sống ở xa mạc là:
      A. Thân mọng nược , lá tiêu biến rễ lan rộng thuận lợi cho hút sương đêm
      B. Thân thấp và lá nhỏ mảnh , rễ ăn sâu tới 16m so với mặt đất
      C. Thấp bé , thân và lá phủ lớp cutin dày , đầy gai nhọn , rễ ăn rất sâu
      D. Lá to bản và dày , lớp cutin dày chống thoát nước , rễ ăn sâu tới 16m
Câu 44. Sự khác biệt rõ nhất về dòng năng lượng và dòng vật chất trong hệ sinh thái là
A. tổng năng lượng sinh ra luôn lớn hơn tổng sinh khối.
B. các chất dinh dưỡng được sử dụng lại, còn năng lượng thì không.
C. năng lượng được sử dụng lại, còn các chất dinh dưỡng thì không.
D. các cơ thể sinh vật luôn cần chất dinh dưỡng, nhưng không phải lúc nào cũng cần năng lượng.
Câu 45. Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái từ 5,60C đến 420C. Khoảng chống chịu của cá rô phi Việt Nam có thể là khoảng nào ?
  A. 42 - 500C.                        B. 20 - 350C.                        C. 2 - 5,60C.                           D. 35 - 420C.
Câu 46. Phát biểu nào sau đây đúng với tháp sinh thái ?
A. Tháp sinh khối bao giờ cũng có dạng chuẩn       B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng chuẩn.
C. Các loại tháp sinh thái bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh hướng lên trên.
Câu 47. Thực vật sử dụng 30 - 40% lượng chất hữu cơ quang hợp được cho các hoạt động sống, khoảng 60 - 70% lượng chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. Phần chất hữu cơ được tích lũy làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng được gọi là
A. sản lượng sinh vật sơ cấp thô.                                         B. sản lượng sinh vật sơ cấp tinh.
C. sản lượng sinh vật thứ cấp.                                             D. sản lượng còn lại của sinh vật.
Câu 48. Sự phân bố theo nhóm trong  của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì :
A.Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể              B.Tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
C.Tận dụng được nguồn sống từ môi trường.               D.Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường
Câu 49. Nhóm vi sinh nào sau đây không tham gia vào cố định nitơ?
A.Rhizobium.                            B.Nostoc.                    C.Anabaena                             D.Pseudomonas.
Câu 50. Trong một vùng bình nguyên, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt đất là 3.106 KCalo/m2/ngày. thực vật đồng hoá được 0,35% tổng năng lượng đó đưa vào lưới thức ăn. Động vật ăn cỏ và tích luỹ được 25%; còn động vật ăn thịt bậc 1 tích luỹ được 1,5% năng lượng của thức ăn. Hiệu suất chuyển hoá năng lượng ở động vật ăn thịt bậc 1 so với nguồn năng lượng từ thực vật  là:
   A. 0,375%.                           B. 0,0013125%                       C. 0,4%.                               D. 0,145%.