Chủ Nhật, 31 tháng 7, 2011

LTĐH 2012: TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP SINH HỌC PHÂN TỬ MỨC ĐỘ KHÓ

Thứ Bảy, 30 tháng 7, 2011

Trắc nghiệm sinh học 10

cau-hoi-trac-nghiem-sinh-hoc-10

ĐIỂM THI 2011: DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH Y KHOA ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH

Trường: ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Ngành: Bác sỹ Đa khoa - Khối B

Thứ hạng theo ngành Bác sỹ Đa khoa - Khối B:

  • ĐIỂM CHUẨN 2010: 22.00
  • Chỉ tiêu ngành năm 2010: 420
  • Thứ hạng /tổng số thí sinh: 241/2.297
  • Số lượng thí sinh của ngành cùng điểm 23.00: 51
  • Số lượng thí sinh của ngành hơn điểm là: 203
DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGHÀNH Y ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH LÀ: 23.00 (NGÂN SÁCH) VÀ 20.00 (NGOÀI NGÂN SÁCH)

Thứ Sáu, 29 tháng 7, 2011

ĐIỂM THI 2011: DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH Y KHOA ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

Trường: ĐH Y Hà Nội
Ngành: Bác sĩ đa khoa - Khối B

Thứ hạng theo ngành Bác sĩ đa khoa - Khối B:

  • ĐIỂM CHUẨN 2010: 24.00
  • Chỉ tiêu ngành năm 2011: 550
  • Thứ hạng /tổng số thí sinh: 501/4.713
  • Số lượng thí sinh của ngành cùng điểm 25.00: 111
  • Số lượng thí sinh của ngành hơn điểm là: 454
DỰ KIẾN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH Y KHOA -ĐH Y HÀ NỘI LÀ: 25.00 (TĂNG 1)

Thứ Tư, 27 tháng 7, 2011

ĐIỂM THI 2011: Thủ khoa ĐH Y Thái Bình đạt 28 điểm


(Dân trí) - Chiều ngày 24/7, trường ĐH Y Thái Bình đã công bố điểm thi tuyển sinh 2010. Theo đó, thủ khoa của khối B là thí sinh Đinh Ngọc Hoa, số báo danh 2566, đạt tổng điểm ba môn là 28 điểm.
Thủ khoa khối A của trường là thí sinh Vũ Văn Nam, số báo danh 675, đạt 25,5 điểm.
 
Thí sinh dự thi đại học 2010. (Ảnh: Hữu Nghị)
Theo lãnh đạo nhà trường, kết quả thi của trường năm nay thấp hơn năm trước. Khối B, với 6.854 thí sinh dự thi nhưng chỉ có 38 thí sinh đạt điểm 9 trở lên ở môn toán, 67 thí sinh được 9 trở lên ở môn hoá và môn sinh 14 thí sinh.
Nếu tính từ tổng điểm 20 trở lên, trường có 721 thí sinh, từ mức 22 điểm có 287 thí sinh và nếu từ 23 điểm/ba môn, trường chỉ có 144 thí sinh.
Được biết, chỉ tiêu của trường năm nay 700, trong đó trường dành 200 chỉ tiêu để xét tuyển đối với đối tượng tuyển thẳng, đào tạo theo địa chỉ, cử tuyển, dự bị đại học. Như vậy, trường chỉ còn 500 chỉ tiêu để xét tuyển. Dự kiến mức điểm chuẩn các ngành khối B của trường ĐH Y Thái Bình từ 18 - 23. Điểm trúng tuyển theo từng ngành. Trường dự kiến không xét tuyển NV2.
Cũng theo lãnh đạo nhà trường, năm 2010, hệ liên thông từ TCCN lên đại học trường có 350 chỉ tiêu các ngành Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ y học cổ truyền, Dược sỹ và 50 chỉ tiêu ngành Cử nhân điều dưỡng hệ vừa làm vừa học.

ĐIỂM THI 2011: DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH BS ĐA KHOA ĐH Y THÁI BÌNH

Trường: ĐH Y Thái Bình
Ngành: Bác sĩ đa khoa - Khối B


  • ĐIỂM CHUẨN 2010: 22.50
  • Chỉ tiêu ngành năm 2011: 350
  • Thứ hạng /tổng số thí sinh: 305/4.067
  • Số lượng thí sinh của ngành cùng điểm 22.75: 42
  • Số lượng thí sinh của ngành hơn điểm là: 296
TỪ THỐNG KÊ TRÊN NHẬN ĐỊNH ĐIỂM CHUẨN Y KHOA SẼ LÀ: 22.50

ĐIỂM THI 2011: DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH BS ĐA KHOA ĐH Y DƯỢC HUẾ

Trường: ĐH Y - Dược Huế
Ngành: Bác sĩ đa khoa (B) - Khối B

Thứ hạng theo ngành Bác sĩ đa khoa (B) - Khối B:
  • ĐIỂM CHUẨN 2010: 22.00
  • Chỉ tiêu ngành năm 2011: 500
  • Thứ hạng /tổng số thí sinh: 494/4.367
  • Số lượng thí sinh của ngành cùng điểm 22.00: 83
  • Số lượng thí sinh của ngành hơn điểm là: 454
TỪ NHỮNG THỐNG KÊ TRÊN NHẬN ĐỊNH ĐIỂM CHUẨN NGÀNH Y KHOA LÀ: 23.00 (TĂNG 1.00 Đ)

ĐIỂM THI 2011: DỰ ĐOÁN ĐIỂM CHUẨN NGÀNH BS ĐA KHOA ĐH TÂY NGUYÊN

Trường: ĐH Tây Nguyên
Ngành: Bác sĩ đa khoa - Khối B 

Ngành Bác sĩ đa khoa - Khối B:
  • ĐIỂM CHUẨN 2010: 21.00
  • Chỉ tiêu ngành năm 2011: 180
  • Số lượng thí sinh của ngành cùng điểm 21.00: 30
  • Số lượng thí sinh của ngành hơn điểm 21.00 là: 67
TỪ NHỮNG THỐNG KÊ TRÊN CHO THẤY ĐIỂM VÀO NGÀNH Y KHOA LÀ: 21.50 

Thứ Ba, 26 tháng 7, 2011

ĐH Y dược TP.HCM xét tuyển trung cấp



(giao duc) - Trường ĐH Y dược TP.HCM thông báo xét tuyển bậc trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy năm 2011.
Đối tượng xét tuyển: thí sinh dự thi tuyển sinh ĐH ở tất cả các trường ĐH theo đề thi chung khối B của Bộ GD-ĐT năm 2011.
Vùng tuyển: tuyển sinh cả nước. Căn cứ tổng điểm thi hai môn toán, sinh (không làm tròn, không nhân hệ số, không có môn thi bị điểm 0) để xét tuyển theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu của từng ngành học, có ưu tiên ĐT và KV theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Chỉ tiêu cụ thể như sau:
ĐH Y dược TP.HCM xét tuyển trung cấp, Giáo dục - du học, tuyen sinh 2011, diem thi, thu khoa, diem chuan, diem san, thi sinh, tin tuc
(*) Là điểm tối thiểu để đăng ký xét tuyển, gồm tổng điểm thi 2 môn toán và sinh, không quy tròn, không cộng điểm ưu tiên KV và ĐT.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm: bản chính hoặc photo có công chứng 1 trong 3 giấy tờ: giấy chứng nhận kết quả tuyển sinh đại học số 1 hoặc số 2 hoặc phiếu báo điểm thi đại học. 3 bao thư có keo dán tự dính được dán tem đủ 2.000đ, ghi rõ họ tên, địa chỉ, mã ngành (mã ngành để trong ngoặc đơn) và số điện thoại liên lạc.
Lưu ý:
- Thí sinh ghi rõ mã ngành, tên ngành vào giấy chứng nhận hoặc phiếu điểm.
- Mỗi thí sinh chỉ được ĐKXT 01 ngành học (không được tẩy xóa, sửa chữa).
- Nhà trường sẽ không hoàn lại hồ sơ đã nộp.
Lệ phí đăng ký xét tuyển: 30.000đ/hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: (không nhận hồ sơ qua đường bưu điện)
- Nộp tại sở giáo dục & đào tạo địa phương từ ngày 05.9.2011 đến 09.9.2011.
- Nộp tại trường (số 02 Phù Đổng Thiên Vương, Q.5) từ ngày 12.9.2011 đến 23.9.2011 (sáng từ 8g00-11g00, chiều 13g30-15g30; trừ thứ bảy và chủ nhật).
Thí sinh xem thông báo danh sách ĐKXT và kết quả trúng tuyển tại website http://www.yds.edu.vn/ trong khoảng thời gian từ ngày 10-10-2011 đến ngày 14-10-2011.

ĐIỂM THI 2011: ĐH Quy Nhơn: Khối B có 2 thủ khoa 20 điểm

ĐH Quy Nhơn: Khối B có 2 thủ khoa 20 điểm

(Dân trí) - Chiều 25/7, Trường đại học Quy Nhơn tiếp tục công bố điểm thi khối B của trường. Theo đó, năm nay có 2 thí sinh khôi B của trường cùng đạt được điểm cao nhất là 20 điểm.
Đó là Bùi Thị Thu Hằng, SBD:16655 với điểm các môn: Sinh: 7,25; Toán: 6; Hóa: 6,25 và Nguyễn Hữu Lộc SBD: Sinh: 8; Toán: 6,75; Hóa: 5,25.
Có 3 thí sinh cùng đạt 19,5 điểm, đó là: Trần Thị Trúc Linh, SBD17380 ( Sinh: 7.5; Toán; 7.25; Hóa: 4.50); Lâm Yến Nhi SBD: 18001 (Sinh:7.00; Toán: 6.75; Hóa: 5.75) và Đặng Văn Tẫn SBD:18628 (Sinh:7.50; Toán:7.25; Hóa:4.75).
Nhìn chung điểm thi khôi B năm nay của Trường đại học Quy Nhơn thấp điểm từ 10 điểm trở xuống nhiều, điểm 19, 20 hiếm. Có thí sinh chỉ đạt 5 điểm tổng cả 3 thi. Đặc biệt môn Toán có thí sinh 0 điểm.

ĐIỂM THI ĐH 2011: CÁC TRƯỜNG Y DƯỢC BẮT ĐẦU CÔNG BỐ ĐIỂM THI

Khoa y ĐH Quốc gia TP.HCM: Mặt bằng điểm thi khá cao

TTO - Chiều 25-7, Khoa y ĐH Quốc gia TP.HCM đã công bố điểm thi tuyển sinh đại học năm 2011 của 1.817 thí sinh dự thi vào trường. Đánh giá ban đầu cho thấy mặt bằng điểm thi của đơn vị này năm nay khá cao.
Thí sinh sau giờ thi môn sinh học khối B trong kỳ thi tuyển sinh đại học năm  2011 sáng 9-7 - Ảnh: Hà Bình
Cụ thể, căn cứ vào điểm thi của trường công bố, nếu tính từ 23,5 có 112 thí sinh đạt. Còn tính từ 23,0 điểm trở lên, có 143 thí sinh đạt được. Chỉ tiêu tuyển năm nay của đơn vị này là 100.
Thủ khoa năm nay của Khoa y ĐH Quốc gia TP.HCM có mức điểm khá cao so với mặt bằng chung của các trường hiện nay là 28,5 điểm thuộc về thí sinh Lê Đào Phúc Thái, đăng ký hộ khẩu trong hồ sơ đăng ký dự thi ở Q.2, TP.HCM. Điểm các môn thi sinh học, toán, hóa học của Thái lần lượt là 10; 9 và 9,25.
Danh hiệu á khoa với 27,5 điểm cũng thuộc về một thí sinh ở Q.2, TP.HCM là Lê Thanh Tùng với số điểm các môn sinh học, toán, hóa học lần lượt là 9; 9,75 và 8,75.
Thí sinh có điểm cao thứ ba là Lê Tuấn Vũ với 26,5 điểm với số điểm các môn sinh học, toán, hóa học lần lượt là 6,75; 10 và 9,5.
Tổng cộng có ba điểm 10 ở các môn sinh và toán.

Ngày 25-7, Trường ĐH Dược Hà Nội đã công bố điểm thi tuyển sinh năm 2011. Trường có hai thủ khoa cùng đạt 29 điểm là thí sinh Nguyễn Thị Nga, SBD 1741 và Phùng Đức Hạnh, SBD 3218. Ngoài ra, trường có chín thí sinh đạt 28,5 điểm.
Thí sinh dự thi ĐH năm 2011 - Ảnh: Trần Huỳnh
Trường ĐH Dược Hà Nội năm nay có chỉ tiêu tuyển sinh là 600. Theo thống kê, trường có 99 thí sinh đạt điểm từ 27,5 và 558 thí sinh đạt 23 điểm trở lên. Hằng năm, Trường ĐH Dược Hà Nội có số lượng thí sinh nộp hồ sơ tuyển thẳng khá đông. Với mức điểm thi cao như năm nay, dự kiến điểm chuẩn vào trường sẽ tăng so với điểm chuẩn của năm 2010 là 23,5 điểm.
Ngày 25-7, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam cũng đã công bố điểm thi. Thủ khoa của trường đạt 27,5 điểm, chưa cộng điểm ưu tiên khu vực, là thí sinh Nguyễn Thị Sinh, SBD 2594 đạt 27,5 điểm. Những thí sinh đạt điểm thi cao tiếp theo của trường là thí sinh Phùng Tuấn Gia, SBD 690 đạt 27 điểm. Thí sinh đạt 26,5 điểm là Đỗ Văn Đôn, SBD 642. Trường có 100 thí sinh đạt 21,5 điểm trở lên.
Ông Trương Việt Bình, giám đốc Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam, cho biết mặt bằng điểm thi năm nay không cao bằng năm trước. Toán không có điểm 10 tuyệt đối mà chỉ có điểm 9,75. Môn sinh học có một vài điểm 10. Điểm chuẩn dự kiến năm nay sẽ giảm hơn 2 điểm so với năm trước. Trường dự kiến sẽ xét tuyển NV2. Được biết, điểm chuẩn năm 2010 của Học viện là 18,5 điểm.

Thứ Sáu, 22 tháng 7, 2011

ĐIỂM THI ĐH 2011: ĐH phía Nam đã xuất hiện điểm 10 tròn MÔN SINH đầu tiên

(Dân trí)- Theo kết quả điểm thi mà ĐH Khoa học Tự nhiên thuộc ĐH Quốc gia TPHCM vừa công bố thì có 6 điểm 10 tròn. Trong đó, 1 điểm 10 ở môn Sinh và 5 điểm 10 ở môn Toán khối B. Ngoài ra, trường còn có 2 thủ khoa cùng đạt tổng điểm là 28,5.


Thủ khoa thứ nhất là thí sinh Nguyễn Trường Thịnh (SBD 2850) ở Cao Lãnh (Đồng Tháp) thi vào khối A; thứ 2 là Huỳnh Mẫn Anh (SBD 12783) ở Bình Dương thi khối B. 

Năm nay, trường có tổng cộng 11.917 thí sinh dự thi ở 2 khối A và B. Trong đó khối A có 5.527 thí sinh, khối B 6.390 thí sinh. Có 1.101 thí sinh đạt tổng điểm từ 20 trở lên. Tổng chỉ tiêu dự kiến của ĐH Khoa học tự nhiên năm nay là 2.750. 

Thứ Năm, 21 tháng 7, 2011

ĐIỂM THI TSĐH 2011: THỐNG KÊ NHỎ ĐỂ THẤY ĐIỂM SINH (MÔN 1) KHÔNG CAO

STT SBD Họ tên Khối thi Môn 1 Môn 2 Môn 3 Tổng điểm Khu vực + Ưu tiên Chi tiết
151
3705 Nguyễn Thị Tình B 7.25 7.50 7.00 22.00 2 22.50
152
4864 Nguyễn Thị Trình B 6.25 9.00 6.50 22.00 2-NT 22.00
153
3825 Nguyễn Thu Trang B 5.50 8.25 8.00 22.00 2-NT 22.00
154
653 Nguyễn Văn Bách A 8.25 7.50 6.00 22.00 2 22.50
155
3628 Phạm Anh Thư B 7.00 8.50 6.50 22.00 3 22.00
156
175 Phạm Tuấn Anh B 5.75 8.25 8.00 22.00 3 22.00
157
3275 Phạm Tuấn Thành B 7.50 7.50 7.00 22.00 2 22.50
158
1763 Phan Thị Thu Hương B 6.75 7.50 7.50 22.00 2 22.50
159
4658 Tào Văn Hùng B 5.00 9.00 8.00 22.00 1 23.50
160
804 Trần Hoàng Định B 8.50 6.75 6.50 22.00 3 22.00
161
2873 Trần Lệ Phương B 5.25 8.50 8.00 22.00 2-NT 22.00
162
3849 Trần Quỳnh Trang B 6.75 7.50 7.50 22.00 2 22.50
163
1137 Trần Thị Hồng Hạnh B 6.50 9.25 6.25 22.00 2-NT 22.00
164
3855 Trần Thị Mai Trang B 9.50 7.00 5.50 22.00 2 22.50
165
3330 Trần Thị Thảo B 7.00 8.50 6.25 22.00 2-NT 22.00
166
2772 Trần Xuân Phong B 9.00 5.00 7.75 22.00 2 22.50
167
2276 Triệu Thị Quỳnh Mai B 8.25 8.25 5.50 22.00 3 22.00
168
2115 Trịnh Thuỳ Linh B 5.50 8.75 7.50 22.00 2-NT 22.00
169
14 Vũ An B 7.25 9.00 5.75 22.00 2 22.50
170
2657 Vũ Bạch Nhật B 7.00 7.75 7.25 22.00 1 23.50
171
299 Vũ Sơn Ngọc Bích B 7.50 7.25 7.25 22.00 2-NT 22.00
172
1368 Vũ Thanh Hoà B 8.25 7.25 6.50 22.00 2 22.50
173
1781 Vũ Thị Hương B 6.75 8.00 7.00 22.00 2-NT 22.00
174
1614 Vũ Thị Huyền B 5.50 8.75 7.75 22.00 2-NT 22.00
175
4076 Vũ Thị Tuyến B 6.50 7.50 8.00 22.00 2 22.50
176
2173 Vũ Văn Long B 6.75 7.50 7.50 22.00 3 22.00
177
2127 Vương Thị Khánh Linh B 6.50 8.25 7.00 22.00 1 23.50
178
3041 Bùi Danh Quý B 6.75 9.00 5.50 21.50 1 23.00
179
3906 Bùi Văn Trung B 6.00 9.00 6.50 21.50 1 23.00
180
3986 Bùi Văn Tuấn B 5.25 8.50 7.50 21.50 2-NT 21.50
< 5 6 7 8 9 10 >

Thứ Tư, 20 tháng 7, 2011

LTĐH 2012: TỰ LUYỆN TRẮC NGHIỆM THEO ĐỀ

ĐIỂM THI ĐH 2011: ĐH Khoa học Tự nhiên có 3 thủ khoa khối B


Chiều nay, trường ĐH Khoa học Tự nhiên (Hà Nội) trở thành trường thứ 3 công bố điểm thi. Theo đó, khối B có 3 thủ khoa 29 điểm, khối A có một thủ khoa cũng 29 điểm.

Ngay sau khi trường ĐH Tiền Giang và ĐH Quảng Nam công bố điểm thi, khoảng 17h30 chiều nay (20/7), trường ĐH Khoa học Tự nhiên (thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội) đã công bố điểm thi vào trường.
Theo đó, khối B vào trường ĐH Khoa học Tự nhiên có 3 thí sinh đạt 29 điểm. Đó là em Hà Tùng Phong, học sinh trường THPT Chuyên KHTN ĐH QG HN (điểm cụ thể: Sinh: 9,75; Toán: 10, Hóa 9, tổng 28,75 làm tròn thành 29), em Trần Duy Tùng, học trường THPT Hà Nội - Amsterdam, (Sinh 9,25; Toán 10; Hóa: 9,5, tổng 28,75 làm tròn thành 29).
Nữ sinh đầu tiên công bố thủ khoa là em Lê Tùng Ngân (Sinh: 9,25; Toán: 10; Hóa: 9,5, tổng 28,75 làm tròn thành 29), Tùng Ngân là học sinh trường THPT Kỳ Lâm, huyện Kỳ Anh (Hà Tĩnh)
Ngoài ra, ở khối B có 16 thí sinh đạt điểm từ 27-28.
Với khối A, trường ĐH Khoa học Tự nhiên chỉ có một thủ khoa 29 điểm, đó là em Chu Văn Tạo, số báo danh 7208, học sinh Trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội, với các điểm: Toán: 10; Lý 9,25; Hóa: 9,5, tổng cũng 28,75 làm tròn 29.
Hiện nay, điểm thi một số trường đã được đăng tải trên hệ thống, độc giả có thể tra cứu Tại đây.

Chủ Nhật, 10 tháng 7, 2011

GỢI Ý GIẢI CHI TIẾT TUYỂN SINH ĐẠI HỌC MÔN SINH NĂM 2011

ÐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC KHỐI B NĂM 2011

Môn thi : SINH HỌC – Mã đề 357

(Thời gian làm bài : 90 phút, không kể thời gian phát đề)

PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)

Câu 1: Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một người con có 2 alen trội của một cặp vợ chồng đề có kiểu gen AaBbDd là:

A. 3/32             B. 15/64               C. 27/64                            D.  5/16
Gợi ý: Đây là bài tập phần PLĐL. HS giải nhanh 2 TH: 2 alen trội alen với nhau và 2 alen trội không alen. Đáp án B
Câu 2: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

B. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp

D. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết phủ định khá dễ. Đáp án B

Câu 3: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó

A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến.

B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình.

C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối.

D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết.

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án C

Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.

B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết phủ định phần SGK nâng cao nêu rõ. Đáp án D

Câu 5: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)

(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3'  5'

(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3'  5'

(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :

A.(1)  (4)  (3)  (2) B.(2)  (3)  (1)  (4)

C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK nhưng đòi hỏi học sinh phải có tính hệ thống. Đáp án D

Câu 6: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau:

(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.

(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.

(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể

(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.

Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là :

A.(1) và (4) B.(2) và (5) C. (1) và (3) D.(3) và (4)

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết nhưng đòi hỏi học sinh phải nắm chắc kiến thức. Đáp án B

Câu 7: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là:

A. 5 AAA : 1AAa : 5 Aaa : 1 aaa B. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa

C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa D. 1 AAA : 5 AAa : 1Aaa : 5 aaa

Gợi ý: Đây là bài tập phần đột biến số lượng NST. Nếu biết suy luận thì sẽ mất khôn đến 1 phút làm bài. TLKH tương đương 11:1=. TLKH vàng 1/12, TLKG phải là AAA=aaa => Đáp án B. (HS có thể sử dụng phép lai để làm nhưng sẽ mất thời gian lâu)

Câu 8 : Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên nhiễm sắc thể số III như sau:

Nòi 1 :ABCDEFGHI ; nói 2: HEFBAGCDI; nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4: ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là:

A. 1  3  4 2 B. 1 4  2  3

C. 1  3  2  4 D. 1  2  4  3

Gợi ý: Đây là bài tập phần đột biến cấu trúc NST. Câu hỏi thuận lợi cho học sinh đã giải đề 2010. Đáp án: A

Câu 9 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :

A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%

Gợi ý: Đây là bài tập tổng hợp vừa PLĐL vừa LKGT vừa HVG nhưng ở mức độ đơn giản chỉ dừng lại việc xác định giao tử. HS có ôn tập tốt chỉ mất khoảng 1 phút để tính toán 0.5x0.5x0.1=0.025=2.5%=>Đáp án: A

Câu 10: Cho sơ đổ phả hệ sau:





Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở ngừoi do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cá các cá thể trong phả hệ. Trong những người thuộc phả hệ trên, những người chưa thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa có đủ thông tin là:

A. 8 và 13 B. 1 và 4 C. 17 và 20 D. 15 và 16

Gợi ý: Đây là bài tập tổng hợp di truyền phân li và LKGT. HS nắm được cách giải phả hệ của di truyền người là dễ dàng nhận ra TT bệnh do gen trội trên NST thường qui định. Những người chưa thể xác định kiểu gen phải là người có KH bệnh (trội) => Đáp án: C.

Câu 11: Ở một loài thực vật, tình trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt. hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa trắng : 3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả tròn hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ.

Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A. B. C. D.

Gợi ý: Đây là bài tập tổng hợp di truyền phân li độc lập và LKG. Đáp án: A.

Câu 12: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A.(1) và (3) B.(1) và (2) C. (3) và (4) D.(2) và (4)

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK nhưng đòi hỏi học sinh phải có tính hệ thống. Đáp án D

Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK nhưng đòi hỏi học sinh phải có tính hệ thống. Đáp án C

Câu 14: Một alen nào đó dù la có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của

A.giao phối không ngẫu nhiên B. chọn lọc tự nhiên

C.các yếu tố ngẫu nhiên D. đột biến

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK đơn giản. Đáp án C

Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidrô và có 900 nuclêôit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:

A. A = 450; T = 150; G = 750; X = 150 B.A = 750; T = 150; G = 150 X = 150

C. A = 150; T = 450; G = 750; X = 150 D.A = 450; T = 150; G = 150 X = 750

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập khá đơn giản phần gen cấu trúc. Đáp án D

Câu 16: Theo qua niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

A. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.

B. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loại do tác động trực tiếp của ngoại cảnh.

C. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.

D. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với qyần thể gốc.

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK đơn giản. Đáp án D

Câu 17: Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:

(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa insulin từ tế bào người.

(2) Phân lập dòng tế bào chưa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người.

(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người vào tế bào vi khuẩn.

(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin của người

Trình tự đúng của các thao tác trên là:

A. (2) (4) (3) (1) B. (1) (2) (3) (4)

C. (2)  (1)  (3)  (4) D. (1)  (4)  (3)  (2)

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK nhưng đòi hỏi học sinh phải có tính hệ thống. Đáp án D

Câu 18: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau:

Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal

Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal

Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là :

A.9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9%

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập về hiệu suất sinh thái đòi hỏi học sinh nắm được bậc dinh dưỡng và cách tính hiệu suất nhưng không khó. Đáp án B

Câu 19 : Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:

A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa

C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập về di truyền QT. HS dễ mắc lừa ở câu hỏi này vì nhầm tưởng QT đã cân bằng di truyền.Đễ giải bài này HS phải nắm các bước tìm cấu trúc QT cân bằng => TS alen => TLKG dị hợp. Đáp án A

Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?

A. XAXB x XAY B. XAXA x XaY C. XAXB x XaY D.XaXax XAY

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập về di truyền liên kết giới tính. Đáp án A

Câu 21: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài ; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng , quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp,hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:

A. B. C. D.

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập tổng hợp 2 QL PLĐL và LKG có TLKH 3:6:3:1:2:1 =(1:2:1)x(3:1). Đáp án B

Câu 22: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là:

A.1% B. 66% C. 59% D. 51%

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập HVG có TLKH lặn ab/ab =1% => TLKG AB/AB =1% Đáp án A

Câu 23: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở

A. kỉ Krêta (Phấn trắng) của đại Trung Sinh B.kỉ Đệ Tứ (Thứ tư) của đại Tân sinh

C. kỉ Đệ Tam (thứ ba) của đại Tân sinh D.kỉ Jura của đại Trung sinh

Gợi ý: Đây là câu hỏi lí thuyết SGK khá dễ gặp nhiều lần. Đáp án A

Câu 24: Từ một quần thể thực vật ban đầu (P), sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể là 0,525AA : 0,050Aa : 0,425aa. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của (P) là:

A. 0,400AA : 0,400Aa : 0,200aa B.0,250AA : 0,400Aa : 0,350aa

C.0,350AA : 0,400Aa : 0,250aa D.0,375AA : 0,400Aa : 0,225aa

Gợi ý: Đây là câu hỏi bài tập về di truyền QT tự thụ. Công thức giải có sẵn trong SGK do đó HS không khó khăn gì giải câu này. Đáp án C

Câu 25: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. x B. x C. x D. x

Gợi ý: Bài toán LKG khá rõ ràng và gặp nhiều trong các sách ôn tập. Đáp án A

Câu 26: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết. tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là:

A. 1: 2 :1 :2 :4 :2 :1 :1 :1 B. 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 :1 :2 :1

C. 4 :2 : 2: 2:2 :1 :1 : 1 :1 D. 3 : 3 : 1 :1 : 3 : 3: 1: 1 : 1

Gợi ý: Bài toán tương tác gen dễ nhưng học sinh đọc không kĩ đề và các đáp án dễ chọn nhằm oan. Đáp án C

Câu 27: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái

(1) Thực vật nổi

(2) Động vật nổi

(3) Giun

(4) Cỏ

(5) Cá ăn thịt

Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 của hệ sinh thái là:

A.(2) và (3) B. (1) và (4)

C. (2) và (5) D. (3) và (4)

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phần hệ sinh thái khá dễ. Bậc dd 1 chính là SVSX Đáp án B

Câu 28: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn.

B. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn lớn.

C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật.

D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phủ định dễ thường khó mất điểm. Đáp án C

Câu 29: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật

A. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật.

B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong.

C. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường.

D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án C

Câu 30: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì:

A. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.

B. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường.

C. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn.

D. trong quần thể cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án A

Câu 31: Khi nói về hóa thạch, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Căn cứ vào tuổi của hóa thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau.

B. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất.

C. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới

D. Tuổi của hóa thạch có thể được xác định nhờ phân tích đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phủ định dễ thường khó mất điểm. Đáp án C

Câu 32: Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái:

(1) Động vật ăn động vật.

(2) Động vật ăn thực vật.

(3) Sinh vật sản xuất

Sơ đồ thể hiện đúng thứ tự truyền của dòng năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là:

A.(1)  (3)  (2) B. (1)  (2)  (3)

C. (2)  (3)  (1) D.(3)  (2)  (1)

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án D

Câu 33: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao hnất?

A. Rừng mưa nhiệt đới B. Savan

C. Hoang mạc D.Thảo nguyên

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án A

Câu 34: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Đột biến gen làm xuất hiện cá alen khác nhau trong quần thể.

B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phủ định phần đột biến thường gặp. Đáp án B

Câu 35: Trong quần thể của một loài thú, xét hai lôcut: lôcut một có 3 alen là A1, A2, A3; lôcut hai có 2 alen là B và b. Cả hai lôcut đều nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và các alen của hai lôcut này liên kết không hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, số kiểu gen tối đa về hai lôcut trên trong quần thể này là:

A.18 B. 36 C.30 D. 27

Gợi ý:Bài tập di truyền QT về vốn gen. Phần này thường khó mất điểm do GV ôn thi thường dạy khá kĩ phần này. Và đề TSĐH các năm đã có câu tương tự. Đáp án: D

Câu 36: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200 nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây đề có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là:

A.Bbbb B. BBbb C.Bbb D. BBb

Gợi ý:Bài tập đột biến số lượng NST liên quan đến SHPT HS tính số nu từng loại của từng gen sau đó có thể ráp vào đáp án thật nhanh để chọn ĐA. Thường mất khoảng 2 phút nhưng khó gặp sai sót. Đáp án: A

Câu 37: Tháp tuổi của 3 quần thể sinh vật với trạng thái phát triển khác nhau như sau :



Quy ước:

A : Tháp tuổi của quần thể 1

B : Tháp tuổi của quần thể 2

C : Tháp tuổi của quần thể 3

Nhóm tuổi trước sinh sản

Nhóm tuổi đang sinh sản

Nhóm tuổi sau sinh sản

Quan sát 4 tháp tuổi trên có thể biết được

A. quần thể 2 đang phát triển, quần thể 1 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).

B. quần thể 3 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 1 suy giảm (suy thoái).

C. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 3 ổn định, quần thể 2 suy giảm (suy thoái).

D. quần thể 1 đang phát triển, quần thể 2 ổn định, quần thể 3 suy giảm (suy thoái).

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án D

Câu 38: Khi nói về thể di đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường.

B. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.

C. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

D. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phủ định phần đột biến thường gặp. Đáp án B

Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là:

A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%

Gợi ý: Đây là bài tập tổng hợp di truyền phân li độc lập và HVG. Dễ thấy câu này gần giống với một bài tập đề thi TSĐH 2009 nhưng dễ hơn. Câu này là câu phân loại HS có luyện thi hay không. Đáp án: B.

Câu 40:Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lí thuyết, phép lai (P) x trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả đỏ, tròn chiếm tỉ lệ:

A.38,94% B.18,75% C. 56,25 % D. 30,25%

Gợi ý: Đây là bài tập tổng hợp di truyền phân li độc lập và HVG. Câu này là câu phân loại HS có luyện thi hay không. HS luyện thi có thể tính nhanh câu này chưa đầy 2 phút nhưng học sinh thường có lẽ đánh lụi. HS giỏi nhưng không có cách giải hợp lí câu này có thể làm trong 10 phút mới ra đáp án. Đáp án: A.

II. PHẦN RIÊNG [10 câu]

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)

Câu 41: Vốn gen của quần thể giao phối có thể được làm phong phú thêm do

A. chọn lọc tự nhiên đào thải những kiểu hình có hại ra khỏi quần thể.

B. các cá thể nhập cư mang đến quần thể những alen mới.

C. thiên tai làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể.

D. sự giao phối của các cá thể có cùng huyết thống hoặc giao phối có chọn lọc.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án B

Câu 42: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau :

(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.

(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là

A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3).

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án D

Câu 43: Cho các thông tin sau đây :

(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là

A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4).

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK nhưng đòi hỏi học sinh phải có tính hệ thống kiến thức. Đáp án C

Câu 44: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây ?

A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.

C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

D. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phủ định. Đáp án A

Câu 45: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau : cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là

A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, thỏ, nai.

C. cào cào, chim sâu, báo. D. chim sâu, mèo rừng, báo.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết phần các bậc dinh dưỡng lặp lại một câu trong đề. Đáp án B

Câu 46: Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại timin nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là:

A. A = T = 799; G = X = 401. B. A = T = 801; G = X = 400.

C. A = T = 800; G = X = 399. D. A = T = 799; G = X = 400.

Gợi ý: Bài tập phần ĐBG khá đơn giản HS trung bình cũng khó mất điểm. Đáp án: D

Câu 47: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.

B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.

C. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.

D. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự.

Gợi ý: câu hỏi lí thuyết SGK. Đáp án A

Câu 48: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?

A. Aabb  aaBb. B. AaBb  AaBb.

C. AaBb  Aabb. D. AaBb  aaBb.

Gợi ý: Bài tập phần PLĐL khá đơn giản HS trung bình cũng khó mất điểm. Nhưng nhanh hay không tùy thuộc mức độ luyện tập phép lai và các giải. Đáp án: D

Câu 49: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.

B. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu.

C. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK phần di truyền người. Đáp án: B

Câu 50: Ở ngô, có 3 gen không alen phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định màu sắc hạt, mỗi gen đều có 2 alen (A, a; B, b; R, r). Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 3 alen trội A, B, R cho hạt có màu; các kiểu gen còn lại đều cho hạt không màu. Lấy phấn của cây mọc từ hạt có màu (P) thụ phấn cho 2 cây:

- Cây thứ nhất có kiểu gen aabbRR thu được các cây lai có 50% số cây hạt có màu;

- Cây thứ hai có kiểu gen aaBBrr thu được các cây lai có 25% số cây cho hạt có màu.

Kiểu gen của cây (P) là

A. AaBBRr. B. AABbRr. C. AaBbRr. D. AaBbRR.

Gợi ý: Bài tập phần tương tác bổ sung phức tạp với 3 cặp gen. HS nắm QL giải dạng này mất không quá 2 phút. Đáp án: A



B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)

Câu 51: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. . B. . C. . D. .

Gợi ý: Bài tập phần ĐB số lượng NST gặp nhiều nhưng câu hỏi lần này khác hơn. HS có thể tính nhanh tỉ lê KG đồng hợp rồi suy ra TLKG dị hợp. Đáp án: C

Câu 52: Xu hướng cơ bản của sự phát triển tiến bộ sinh học là

A. giảm dần số lượng cá thể, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp.

B. nội bộ ngày càng ít phân hóa, khu phân bố ngày càng trở nên gián đoạn.

C. giảm bớt sự lệ thuộc vào các điều kiện môi trường bằng những đặc điểm thích nghi mới ngày càng hoàn thiện.

D. duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định, số lượng cá thể không tăng mà cũng không giảm.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK. Đáp án: C

Câu 53: Cho một số khu sinh học :

(1) Đồng rêu (Tundra).

(2) Rừng lá rộng rụng theo mùa.

(3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga).

(4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.

Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là

A. (2)  (3)  (4)  (1). B. (1)  (2)  (3)  (4).

C. (2)  (3)  (1)  (4). D. (1)  (3)  (2)  (4).

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK mang tính tổng hợp. Đáp án: D

Câu 54: Trong các hình thức chọn lọc tự nhiên, hình thức chọn lọc vận động

A. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là kiên định kiểu gen đã đạt được

B. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi theo một hướng xác định, kết quả là đặc điểm thích nghi cũ dần được thay thế bởi đặc điểm thích nghi mới.

C. diễn ra khi điều kiện sống không thay đổi qua nhiều thế hệ, kết quả là bảo tồn những cá thể mang tính trạng trung bình, đào thải những cá thể mang tính trạng chệch xa mức trung bình.

D. diễn ra khi điều kiện sống thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất, kết quả là quần thể ban đầu bị phân hóa thành nhiều kiểu hình.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK mang tính tổng hợp. Đáp án: B

Câu 55: Khi nói về chỉ số ADN, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ số ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền.

B. Chỉ số ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể.

C. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loại.

D. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK. Đáp án: C

Câu 56: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp

A. chọn dòng tế bào xôma có biến dị.

B. nuôi cấy hạt phấn.

C. dung hợp tế bào trần.

D. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK học sinh cơ bản không học phần này. Đáp án: C

Câu 57: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây phù hợp với kết quả trên ?

A. Aa  aa. B. AA  aa. C. XAXa  XaY. D.XaXa  XAY.

Gợi ý: Bài tập phần di truyền liên kết giới tính với TLKH khác nhau ở hai giới. HS nắm QL giải dạng này mất không quá 1 phút. Đáp án: D

Câu 58: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d là

A. 180. B. 820. C. 360. D. 640.

Gợi ý: Bài tập phần HVG. HS nắm QL giải dạng này mất không quá 1 phút. Đáp án: D

Câu 59: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

A. số lượng các đơn vị nhân đôi. B. nguyên liệu dùng để tổng hợp.

C. chiều tổng hợp. D. nguyên tắc nhân đôi.

Gợi ý: Câu lí thuyết SGK học sinh cơ bản không học phần này. Đáp án: A

Câu 60: Thời gian để hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 180C là 17 ngày đêm còn ở 250C là 10 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài động vật trên là

A. 100C. B. 80C. C. 40C. D. 60C.

Gợi ý: Bài tập phần sinh thái học cá thể rất khó mất điểm đối với HS học chương trình nâng cao. Đáp án: B