Thứ Sáu, 18 tháng 11, 2011

Tiếng nói CĐV: Vì sao M.U luôn được yêu thích nhất?20:29 18/11/2011


(TT và VH)
Trong đợt du đấu giao hữu tại thị trường Mỹ mùa hè 2010 của M.U, đã có gần 70,000 khán giả đến sân để xem The Red Devils (biệt danh của M.U) biểu diễn tài nghệ với các ngôi sao của MLS (giải thi đấu nhà nghề Mỹ). Con số này là quá ấn tượng nếu biết rằng bóng đã tại nước Mỹ là môn thể thao không được nhiều người yêu thích (xếp sau quyền anh, bóng rổ, bóng bầu dục).

Còn tại Việt Nam, con số so sánh còn “vô đối” hơn cho M.U: Cứ 10 người xem ngoại hạng Anh (Premier league) thì có 7 người là fan của M.U. Độc đáo hơn, người viết bài này còn biết có rất nhiều người (nam có, nữ có, già có, trẻ cũng có) không xem bất cứ đội bóng nào khác ngoài M.U. Đối với họ, bóng đá Anh có nghĩa là M.U và ngược lại.

M.U vẫn là thương hiệu thể thao được yêu thích nhất - Ảnh Getty

Hàng năm tạp chí danh tiếng Forbes đều tiến hành xếp hạng giá trị thương hiệu của những CLB bóng đá dựa trên nhiều tiêu chí đánh giá khác nhau và chưa lần nào trong vòng 6 năm trở lại đây, M.U rớt khỏi vị trí số một.

Để giải thích hiện tượng này, nhiều người cho rằng thương hiệu M.U trở thành thương hiệu bóng đá số một bởi vì đây là câu lạc bộ giàu thành tích, có nhiều cầu thủ nổi tiếng, luôn đá đẹp và cống hiến.

Giải thích như vậy không sai nhưng chưa đủ thuyết phục.

Hầu như các câu lạc bộ lớn và có lượng fan hâm mộ đông đảo đều có các đặc tính này. Nếu giàu thành tích ở cấp độ châu lục (giải Chempion League) thì MU mới vô địch 3 lần (vào các năm 1968, 1999 và 2008), còn thua xa những Real Madrid (9 lần), AC Milan (7 lần) và thua cả Liverpool, Bayern Munich (đều 5 và 4 lần).

Nói về các cầu thủ nổi tiếng thì từ M.U may ra có E. Cantona, D. Beckham và C. Ronaldo (trước đây) và W. Rooney (hiện nay) được xếp vào hàng siêu sao. Nếu nhìn sang các đại gia khác như R. Madrid, Barca, Liverpool, Asenal... v.v, mỗi đội đều có số cầu thủ thuộc dạng “đỉnh” ngang bằng hoặc còn nhiều hơn M.U. Còn nói về bóng đá đẹp? hiện nay Barca (và một phần nào đó là Arsenal) còn đã đẹp và cống hiến hơn.

Tuy nhiên, dưới góc độ quản trị thương hiệu, chúng ta nhận thấy rằng M.U hội đủ tất cả những điểm tương đồng (points of parity) mà Top các câu bộ lớn đều có (như đã nêu ở trên), nhưng quan trọng hơn, thương hiệu đình đám này có những điểm khác biệt (points of difference) rất độc đáo và có bản sắc riêng.

Dưới sức ép của thành công (theo đó là tiền bạc), thế giới bóng đã ngày càng khan hiếm các đội bóng đủ khả năng theo đuổi triết lý bóng đá đẹp và cống hiến (điều mà khán giả luôn mong muốn và cổ vũ). Hãy xem World Cup 2010 vừa diễn ra tại Nam phi, đến như các “nghệ sỹ samba” Brazil và những “bông hoa tuylip” Hà Lan cũng sẵn sàng trở thành những anh thợ đá bóng, miễn là có danh hiệu. Những đội bóng như M.U, Barca hay Asenal được ví như những người Mohican cuối cùng của thế giới túc cầu giáo. Trong số “tinh hoa” này, M.U luôn biết ghi dấu ấn bằng phong cách “đẹp không đụng hàng của mình”.

Mùa hè 2010, Inter Milan – cỗ máy đá bóngcủa “người đặc biệt” Mourinho đoạt cú ăn ba lịch sử (Champion league, Scudetto và Coppa Italia). Ấn tượng và cảm xúc còn lại là gì? Chả có gì cả ngoài một “take notes” (sự chú ý) rằng từ nay thế giới bóng đá có thêm một đội bóng giành được 3 chiếc cúp trong một mùa bóng! Điều này hoàn toàn tương phản với hiệu ứng do thương hiệu M.U tạo ra cũng với một cú ăn ba tương tự.

Khỏi phải nhắc thì ai cũng biết giới truyền thông đã “phát điên” như thế nào không chỉ với kỳ tích mà The Red Devilsđoạt được năm 1999 mà chính là cái cách và hành trình họ đến với đỉnh vinh quang. Cống hiến – kịch tính – quyến rũ. “Đá kiểu MU”, “đá như sóng vỗ bờ”… đấy là các mỹ từ mà đến tận bây giờ (đã hơn 10 năm rồi còn gì) truyền thông và người hâm mộ vẫn thích dùng để mô tả dàn cầu thủ của ngài A. Ferguson lúc đó.

Thời gian trôi đi, M.U ngày nay đã có thay đổi để thích ứng nhưng tính cách thương hiệu (brand personality) thì vẫn vậy: họ không phải khi nào cũng đá đẹp (không đã đẹp “hồn nhiên” đễn nỗi trắng tay như Asenal), nhưng luôn “đẹp” khi có thể để phục vụ khán giả; lối đã “một chạm kiểu M.U” không còn thường xuyên xuất hiện (bởi vì ngày nay họ đâu còn cặp trời sinh D. York – A. Cole), nhưng nét phóng khoáng, quyễn rũ trong lỗi chơi thì vẫn không lẫn đi đâu được.

Trong bóng đá hiện đại, vừa đã đẹp vừa giành được nhiều Cup là hai phạm trù xa xỉ khó song hành với nhau (hãy nhìn sang Asenal và R. Madrid thì biết). M.U đã điều chỉnh “vẻ đẹp” của mình (nhưng không làm thay đổi tính cách và nhận diện thương hiệu của mình) để vừa “đẹp” vừa “hay”.

Đó là điểm khác biệt lớn nhất làm M.U trở nên vừa là thương hiệu thành công trên thương trường vừa chiếm trọn trái tim người hâm mộ.

Một đội bóng lớn thì kiểu gì cũng phải có siêu sao, phải có “hàng hiệu” trong đội hình. Tuy nhiên, không phải siêu sao nào cũng có thể trở thành biểu tượng, trở thành linh hồn của câu lạc bộ. Sở dĩ điều này tối quan trọng trong xây dựng thương hiệu thể thao bởi vì siêu sao đóng vai trò giống như cầu nối gắn kết sự liên tưởng hình ảnh cá nhân của họ đến hình ảnh của câu lạc bộ trong tâm trí người hâm mộ (hay còn gọi là brand association). Để làm được điều này ngoài tài năng siêu việt trên sân cỏ, họ còn phải là gắn bó lâu dài (thậm chí suốt đời), có tình yêu bất diệt với câu lạc bộ đó và rất tuyệt vời nếu tính cánh của họ phù hợp với tình cách thương hiệu mà câu lạc bộ muốn vươn tới (brand personality).

Điều này trong bóng đá hiện đại trở nên “hàng hiếm” và MU hầu như là câu lạc bộ duy nhất may mắn có được.

Nói đến biểu tượng của M.U là các fan túc cầu giáo nghí ngay đến E. Cantona hay R. Kean (trước đây) hay W. Rooney (hiện tại). Tài năng kiệt xuất, luôn đam mê máu lửa vì câu lạc bộ và có một cá tính rất mạnh của những cá nhân này rất phù hợp với một M.U với triết lý bóng đá cống hiến và luôn khát vọng trở thành số một. Bạn cứ tin tôi đi, khi siêu sao C. Ronaldo (tài năng chắc là hơn W. Rooney) chuyển từ M.U sang R. Madrid hè 2009, các fan hâm mộ the Red Devils đã có nhiều tiếc nuối nhưng chắc chắn là không nhiều hụt hẫng; có nhiều nỗi buồn nhưng rất ít nước mắt. Vì sao ư? C. Ronaldo rất tài năng nhưng đâu có nhiều đam mê dành cho M.U; và tình cách hơi láu cá, rất chải chuốt, rất bóng bẩy của anh chàng này xem ra rất không phù hợp tí với hình ảnh thương hiệu của M.U.

Tương tự, khi “Mr special one” Mourinho ngỏ ý sau này muốn kế tục Sir Alex Ferguson, ngay lập tức ông nhận được làn sóng phản đối mạnh mẽ từ phần lớn fan hâm mộ và cựu cầu thủ M.U. Đơn giản là vì người ta sợ huấn luyện viên người Bồ Đào Nha này thay đổi triết lý bóng đá “duy mỹ” mà M.U đã theo đuổi và có thể chết vì nó.

Không giành cup, M.U vẫn là M.U. Cho dù giành hàng chục chiếc cup mà thay đổi giá trị cốt lõi, M.U sẽ không còn là M.U mà chỉ có thể là phiên bản của Chelsea hay Inter Milan mà thôi.

Trong nhiều năm liên tục, thương hiệu Manchester United luôn có lượng fan hâm mộ đông đảo nhất và là câu lạc bộ có giá trị thương hiệu đắt giá nhất. Rất khó đưa ra một giải thích thấu đáo và thuyết phục với tất cả. Chỉ hy vọng rằng, dưới góc độ quản trị thương hiệu, những điểm khác biệt (points of differences) trình bày trên đây cũng có thể lý giải phần nào hiện tượng thương hiệu thể thao thú vị này.

Tẩy nảo?

Thứ Tư, 16 tháng 11, 2011

LTĐH 2012: Trắc nghiệm tổng hợp đột biến NST


1.Hợp tử bình thường  của 1 loài có 2n = 78. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về loài trên?
      a. Thể 1 nhiễm có 79 nhiễm sắc thể
      b. Thể 3 nhiễm có 77 nhiễm sắc thể
      c. Thể không nhiễm có 81 nhiễm sắc thể
      d. Thể 4 nhiễm có 80 nhiễm sắc thể
2.Tế  bào 3 nhiễm của 1 loài có 47 nhiễm sắc thể. Tên của loài đó là:

      a. Người
      b. Ruồi giấm
      c. Đậu Hà lan
      d. Gà
3.Dùng hóa chất  cônsixin để gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Hãy cho biết sơ đồ nào sau đây đúng?

      a. Dd DDDd
      b. Dd Dddd
      c. Dd DDdd
      d. Dd DDd

4.Trong các thể  dị bội sau đây, thể nào là thể 3 nhiễm?

      a. BBBb
      b. Bb
      c. Bbb
      d. BO

5.Tỉ  lệ các loại giao tử được tạo từ kiểu gen DDd là:

      a. 1DD: 2Dd: 2D: 1d
      b. 2DD: 1Dd: 1D: 2d
      c. 2DD: 1Dd: 1dd: 2d
      d. 1DD: 1Dd: 1dd

6.Kiểu gen nào  sau đây không tạo được giao tử Aa?

      a. AAAa
      b. AAaa
      c. AAAA
      d. Aaaa

7.Kiểu gen nào  sau đây tạo được giao tử aa?

      a. AAAa
      b. Aa
      c. AAaa
      d. AAa

8.Kiểu gen tạo  được giao tử AA là:

      a. Aaa
      b. Aaaa
      c. AAAa
      d.aaaa

9. Đậu  Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn.
      Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?

      a. Thể tứ bội
      b. Thể tam bội
      c. Thể 1 nhiễm
      d. Thể 3 nhiễm

10.Cho biết A:  thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 35 cây cao: 1 cây thấp.

      a. P: AAAA x Aaaa
      b. P: AAAa x Aaaa
      c. P: AAaa x AAaa
      d. P: AAaa x Aaaa

      *Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 11 đến 14:
      Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành 1 số phép lai giữa các thể đa bội.
11.Kết  quả về kiểu hình của phép lai DDDd x DDDd là:

      a. 100% hoa đỏ
      b. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      c. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      d. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

12.Kết quả kiểu hình  của phép lai DDd x DDd là:

      a. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      b. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
      c. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      d. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng

13.Phép lai  cho kết quả kiểu hình 100% hoa trắng là:

      a. Dddd x dddd
      b. dddd x ddd
      c. Ddd x ddd
      d. Cả a,b,c đều đúng.

14.Phép lai tạo  2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở con lai là:

      a. DDd x DDDd
      b. DDDd x dddd
      c. DDd x Ddd
      d. DDD x DDdd

 15.Nếu  mỗi gen qui định 1 tính trạng và có hiện tượng tính trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình rút gọn là 11 trội: 1 lặn?

      a. AAa x Aa
      b. AAAa x Aa
      c. Aaaa x Aa
      d. Aaa x Aa

16.Cho biết  N qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen n qui định hạt màu trắng. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt trắng?
      a. NNnn x NNnn
      b. NNNn x nnnn
      c. NNn x Nnnn
      d. Nnn x NNnn
  
17.Hãy cho biết kiểu  gen 4n dị hợp Aaaa có thể được tạo ra từ hiện tượng nào sau đây?
      a. Gây đa bội trong nguyên phân của cây 2n Aa.
      b. Gây đa bội trong giảm phân (ở cả bố và mẹ) kết hợp với thụ tinh từ phép lai AA x aa.
      c. Gây đa bội trong nguyên phân của cây 2n AA.
      d. Gây đa bội trong giảm phân (ở cả bố và mẹ) kết hợp quá trình thụ tinh từ phép lai Aa x aa.
18.Giao  phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
      a. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
      b. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
      c. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
      d. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
19.Cho biết  gen A qui định thân cao và gen a qui định thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai AAaa x Aaa là:

      a. 35 cây cao: 1 cây thấp
      b.11 cây cao: 1 cây thấp
      c. 3 cây cao: 1 cây thấp
      d. 50% cây cao: 50% cây thấp

20.Giao tử bình  thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng đối với hợp tử trên?

      a. Thể đa bội 3n
      b. Thể lưỡng bội 2n
      c. Thể đột biến 1 nhiễm
      d. Thể đột biến 3 nhiễm

21.Biết F1 chứa  1 cặp gen dị hợp trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều chứa 150 vòng xoắn. Gen trội có 20% Adenin và gen lặn có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit giống nhau. Khi F1 tự thụ phấn thấy ở F2 xuất hiện loại hợp tử chứa 1950 Adenin. Kết luận nào sau đây đúng?
      a. Cả 2 bên (đực và cái) F1 đều giảm phân bình thường.
      b. Cả 2 bên F1 đều bị đột biến dị bội trong giảm phân.
      c. Một trong 2 bên F1 bị đột biến dị bội trong giảm phân.
      d. Một trong 2 bên F1 bị đột biến gen trong giảm phân.

23.Biết  gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Cho 2 cây dị hợp 3n giao phấn với nhau, F1 thu được tỉ lệ 35 thân cao: 1 thân thấp. Biết P đều giảm phân bình thường. Phép lai P đã tạo ra kết quả nói trên là:

      a. AAa x AAa
      b. Aaa x Aaa
      c. AAa x Aaa
      d. AAA x Aaa

24.Tỉ lệ  các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường là:

      a. 2Aa: 2aa: 1A: 1a
      b. 2Aa: 1aa: 1A: 2a
      c.1AA: 2aa: 2A: 1a
      d. 1Aa: 1aa: 2A: 2a

25. Ở 1 loài,  hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

      a. Thể đa bội chẵn
      b. Thể đa bội lẻ
      c. Thể 1 nhiễm
      d. Thể 3 nhiễm

26. Ở cà  chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?

      a. Đều là các thể tam bội
      b. Đều là các thể dị hợp
      c. Đều là các thể lưỡng bội
      d. Đều là các thể dị bội

27. Ở  1 dạng bí, gen A: quả bầu trội hoàn toàn so với gen a: quả dài. Cho cây 3n giao phấn với cây 4n thu được ở thế hệ lai có 315 cây có quả bầu và 9 cây có quả dài. Kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đã đem lai là:

      a. AAa (quả bầu) x AAaa (quả bầu)
      b. Aaa (quả bầu) x Aaaa (quả bầu)
      c. AAa (quả bầu) x AAAa (quả bầu)
      d. aaa (quả dài) x AAaa (quả bầu)

28.Gen M  nằm trên NST giới tính X của người qui định nhìn màu bình thường, alen lặn tương phản qui định bệnh mù màu. Bố và mẹ đều là thể lưỡng bội và nhìn màu bình thường. Họ sinh được đứa con mang kiểu gen XO và biểu hiện kiểu hình mù màu. Kết luận nào sau đây đúng?
      a. Đứa con sinh ra là con trai.
      b. Đột biến dị bội thể đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.
      c. Kiểu gen của mẹ là XMXM.
      d. Kiểu gen của bố là XMXmY.
29. Ở 2 cơ  thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 1800 nuclêôtit. Gen B có chứa 20% Ađênin, gen b có 2400 liên kết hiđrô. Cho 2 cơ thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1740 nuclêôtit thuộc loại Guanin. Kiểu gen của F1 nói trên là:
      a. BBbb
      b. BBb
      c. Bbb
      d. Bbbb

31.Tế  bào sinh giao tử chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến dị bội lien quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

      a. A = T = 970, G = X = 630
      b. A = T = 420, G = X = 360
      c. A = T = 550, G = X = 250
      d. A = T = 970, G = X = 360

32. Đậu Hà lan có  bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan có chứa 16 nhiễm sắc thể có thể được tìm thấy ở:

      a. Thể 3 nhiễm
      b. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm
      c. Thể 3 nhiễm kép hoặc thể 2 nhiễm
      d. Thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép

33.Loài lúa nước có  2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kết luận đúng về hợp tử trên là:

      a. Là thể 1 nhiễm
      b. Là thể đa bội chẵn
      c. Là thể đa bội lẻ
      d. Là thể dị bội 2n + 1

34.Phương cách nào sau  đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
      a. Tác động cônsixin trong quá trình nguyên phân của cây Aa.
      b. Gây đột biến đa bội trong quá trình giảm phân của cả bố mẹ trong phép lai Aa x Aa.
      c. Gây đột biến đa bội trong giảm phân của bố hoặc mẹ trong phép lai AA x Aa.
      d. Từ phép lai Aa x Aa, gây đột biến trong quá trình giảm phân của một bên bố hoặc mẹ.
35.Cho sơ  đồ sau:
      P: AA x aa → F1 
   Nếu côsixin tác động có hiệu quả thì kiểu gen của (D) là:

      a. AAAa
      b. AAaa
      c. Aaaa
      d. AAa

36. Ở 1 loài  thực vật, gen A qui định lá dài, trội hoàn toàn so với gen a qui định lá ngắn. Lai giữa cây 2n với cây 4n thu được thế hệ lai có tỉ lệ 75% lá dài: 25% lá ngắn. Phép lai nào sau đây tạo kết quả nói trên?

      a. AAaa x Aa
      b. AAAa x Aa
      c. Aaaa x Aa
      d. AAaa x aa

37.Gen N:  hạt nâu, trội hoàn toàn so với n: hạt vàng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, thế hệ lai có tỉ lệ 35 hạt nâu: 1 hạt vàng. Kiểu gen của cây dị hợp nói trên là:

      a. NNNn
      b. NNnn
      c. Nnnn
      d. NNNn hoặc Nnnn

38. Ở 1 loài,  tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói trên là thể đột biến:

      a. Dị bội thể 2n + 1
      b. Dị bội thể 2n – 1
      c. Tam bội thể
      d. Tứ bội thể

39.Một hợp tử  của 1 loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là:
      a. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân.
      b. Không hình thành thoi vô sắc trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ.
      c. Không hình thành thoi vô sắc ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của nmẹ khi giảm phân.
      d. Một cặp nhiễm sắc thể nào đó đã không phân li trong giảm phân.
40. Ở  mèo, gen A qui định màu lông đen, gen a qui định màu lông hung, kiểu gen dị hợp qui định màu lông tam thể. Bố mẹ đều 2n bình thường và sinh được mèo đực có lông tam thể là thể 3 nhiễm. Bố có màu lông đen và quá trình giảm phân của mèo bố bình thường. Cho biết kiểu gen của mèo con và mèo mẹ nói trên:

      a. Mèo mẹ: XAXa, mèo đực con: XAXaY
      b. Mèo mẹ: XaXa, mèo đực con: XAXaY
      c. Mèo mẹ: XAXa, mèo đực con: XYAYa
      d. Mèo mẹ: XaXa, mèo đực con: XYAYa


LTĐH 2012: trắc nghiệm sinh học phân tử phần bài tập


Câu 1 : Một gen tự nhân đôi 3 lần được môi trường cung cấp số Nu tự do là 12600. Chiều dài của gen này theo micrômet là :
            A.0,204 micrômet                    B.0,306 micrômet         C.0,408 micrômet        D.0,510 micrômet       
Câu 2 : Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC, trên mạch 1 của gen có A = 10% và bằng 1/2 số Nu loại Timin của mạch. Nếu gen này sao mã 3 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho gen này sao mã là bao nhiêu :
A.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 7550         B.ATD = TTD = 3450, XTD = GTD = 7550
C.ATD = TTD = 3050, XTD = GTD = 7050         D.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 7350
Câu 3 : Trong một đoạn phân tử AND có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2. Nếu đoạn AND nói trên tự nhân đôi 5 lần thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp là :
A.ATD = TTD = 22320, XTD = GTD = 14880                 B.ATD = TTD = 14880, XTD = GTD = 22320
C.ATD = TTD = 18600, XTD = GTD = 27900                 D.ATD = TTD = 21700, XTD = GTD = 24800
Câu 4 : Trong một đoạn phân tử AND có khối lượng phân tử là 7,2.105 đvC, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2, . Nếu đoạn AND nói trên tự nhân đôi 5 lần. Thì tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình trên là :
A.89280 liên kết           B.98280 liên kết                       C.89820 liên kết           D.98820 liên kết
Câu 5 : Trong một đoạn phân tử AND, ở mạch 1 có A1 + T1 = 60%, mạch 2 có G2 – X2 = 10%, A2 = 2G2, A1 = 180. Nếu đoạn AND nói trên tự nhân đôi 3 lần. Thì tổng số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình trên là :
            A.28516 liên kết           B.25186 liên kết                       C.21586 liên kết           D.21856 liên kết
Câu 6 : Một gen có 120 chu kỳ xoắn, hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen trên tự nhân đôi 5 lần thì tổng số liên kết hiđrô có trong tất cả các gen con là :
            A.38320 liên kết           B.38230 liên kết                       C.88320 liên kết           D.88380 liên kết
Câu 7 : Một gen tiến hành tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì tổng số gen con được hình thành hoàn toàn do môi trường cung cấp là :
            A.5 gen con                  B.6 gen con                  C.7 gen con                  D.8 gen con
Câu 8 : Một gen có khối lượng phân tử là 72.104 đvC. Trong gen có X = 850. Gen nói trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại Nu tự do môi trường cung cấp là :
A.ATD = TTD = 4550, XTD = GTD = 3850                     B.ATD = TTD = 3850, XTD = GTD = 4550
C.ATD = TTD = 5950, XTD = GTD = 2450                     D.ATD = TTD = 2450, XTD = GTD = 5950
Câu 9 : Một tế bào chứa chứa gen A và B, khi 2 gen này tái bản một số lần liên tiếp bằng nhau đã cần tới 67500 Nu tự do của môi trường. Tổng số Nu thuộc 2 gen đó có trong tất cả các gen con được hình thành sau các lần tái bản ấy là 72000 .Biết gen A có chiều dài gấp đôi gen B. Tổng số Nu của mỗi gen là :
A.3000 và 1500                       B.3600 và 1800                       C.2400 và 1200       D.1800 và 900
Câu 10 : Một tế bào chứa chứa gen A và B. Tổng số Nu của 2 gen trong tế bào là 4500. Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số Nu bằng 2/3 số Nu cần cho gen B tái bản 2 lần. Chiều dài của gen A và gen B là :
            A.LA = 4080A0, LB = 1780A0                        B.LA = 4080A0, LB = 2040A0
            C.LA = 3060A0, LB = 4590A0                        D.LA = 5100A0, LB = 2550A0
Câu 11 : Một tế bào chứa chứa gen A và B. Gen A chứa 3000 Nu, tế bào chứa 2 gen nói trên nguyên phân liên tiếp 4 lần. Trong tất cả các tế bào con tổng số liên kết hiđrô của các gen A là 57600. Số Nu từng loại môi trường cung cấp cho quá trình tái bản của gen A là :
A.ATD = TTD = 13500, XTD = GTD = 9000                   B.ATD = TTD = 9000, XTD = GTD = 13500
C.ATD = TTD = 14400, XTD = GTD = 9600                   D.ATD = TTD = 9600, XTD = GTD = 14400
Câu 12 : Enzim ADN – pôlimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mẹ:
A.A = T = 450 Nu; G = X = 1050 Nu.            B.A = T = 600 Nu; G = X = 900 Nu.
C.A = T = 1050 Nu; G = X = 450 Nu.            D.A = T = 900 Nu; G = X = 600 Nu.
Câu 13 : Một gen có số liên kết hiđrô là 3450, có hiệu số giữa A với một loại Nu không bổ sung là 20%. Gen nói trên tự nhân đôi liên tiếp 5 đợt thì số lượng từng loại Nu môi trường đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi trên của gen là :
A.ATD = TTD = 13950, XTD = GTD = 32550     B.ATD = TTD = 35520, XTD = GTD = 13500
C.ATD = TTD = 32550, XTD = GTD = 13950     D.ATD = TTD = 13500, XTD = GTD = 35520
Câu 14 : Gen có chiều dài 2193A0, quá trình tự nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn, trong các gen con, có chứa 8256 Nu loại T. Thì số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho quá trình trên là :
A.ATD = TTD = 2399, XTD = GTD = 35996       B.ATD = TTD =7998, XTD = GTD = 11997
C.ATD = TTD = 16245, XTD = GTD = 24381     D.ATD = TTD = 8256, XTD = GTD = 32379
Câu 15 : Một đoạn ADN nhân đôi trong môi trường chứa toàn bộ các Nu tự do được đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ. Cuối quá trình đã tạo ra số gen có gồm 6 mạch có đánh dấu và 2 mạch không đánh dấu. Mạch chứa các Nu không đánh dấu chứa 600T và 150X. Mạch chứa các Nu đánh dấu chứa 450T và 300X. Số lượng từng loại Nu môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi của đoạn ADN nói trên là :
A.ATD = TTD = 3750, XTD = GTD = 3150         B.ATD = TTD =2250, XTD = GTD = 2250
C.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 3750         D.ATD = TTD = 3150, XTD = GTD = 1350
Câu 16 : Hai gen I và II đều dài 3060A0. Gen I có A = 20% và bằng 2/3số A của gen II. Cả 2 gen đều nhân đôi một số đợt môi trường cung cấp tất cả 1620 Nu tự do loại X. Số lần nhân đôi của gen I và gen II là :
            A.1 và 2                       B.1 và 3                       C.2 và 3                       D.2 và 1
Câu 17 : Gen cần môi trường cung cấp 15120 Nu tự do khi tái bản. Trong đó có 3360 Guanin. Số Nu của gen trong đoạn từ (2100 – 2400). Số lượng từng loại Nu của gen là :
            A.A = T = 480, X= G = 600                            B.A = T = 550, X= G = 530   
            C.A = T = 600, X= G = 480                            D.A = T = 530, X= G = 550   
Câu 18 : Mạch đơn của gen có X = 10% và bằng ½ số Nu loại G của mạch đó. Gen này có T = 420. Khi gen nhân đôi số liên kết hóa trị được hình thành là 8386. Thì tổng số liên kết hiđrô bị phá vỡ ở lần tái bản trên là
            A.9066 liên kết             B.9660 liên kết C.9060 liên kết D.9606 liên kết
Câu 19 : Gen dài 5100A0, có  = .Gen tái bản liên tiếp 4 lần. Tổng số liên kết hiđrô bị hủy và được tái lập trong lần tự sao cuối cùng của gen là :
            A.54000 và 108000                 B.57600 và 28800       C.28800 và 57600       D.108000 và 54000
Câu 20 : Một gen tái bản nhiều đợt trong môi trường chứa toàn bộ các nuclêôtit được đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấy có 6 mạch đơn chứa các nuclêôtit đánh dấu, còn 2 mạch đơn chứa các nuclêôtit bình thường không đánh dấu. Mạch thứ nhất của gen mẹ có 225 Ađênin và 375 Guanin. Mạch đơn thứ hai của gen mẹ có 300 Ađênin và 600 Guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit được đánh dấu đã được môi trường cung cấp là:
A.1350 Nu và 2250 Nu.                                  C.1800 Nu và 3600 Nu.
B.1800 Nu và 2700 Nu.                                   D.1575 Nu và 2925 Nu.
ên � h
Câu 34 : Loại ARN nà mang đối mã :
            A.mARN                     B.rARN                       C.tARN                       D.ARN của vi rút
Câu 35 : Điều hòa hoạt động gen của sinh vật nhân sơ được hiểu là :
            A.Gen có được phiên mã hay dịch mã hay không          B.Gen có được biểu hiện kiểu hình hay không
            C.Gen có được dịch mã hay không                               D.Gen có được phiên mã hay không
Câu 36 : Điều hòa hoạt động của gen chính là :
            A.Điều hòa lượng sản phẩm của gen được sinh ra          B.Điều hòa lượng mARN được sinh ra
            C.Điều hòa lượng rARN được sinh ra               D.Điều hòa lượng tARN được sinh ra
Câu 37 : Pôlixom có vai trò gì ?
A.Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục          B.Làm tăng năng suất tổng hợp prôtein cùng loại
C.Làm tăng năng suất tổng hợp prôtein khác loại           D.Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác
Câu 38 : Phân tử mARN được sao ra từ mạch khuôn của gen được gọi là :
            A.Bản mã sao               B.Bản đối                C.Bản mã gốc              D.Bản dịch mã
Câu 39 : Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là :
            A.Về khả năng phiên mã của gen                      B.Về chức năng của prôtêin do gen tổng hợp
            C.Về vị trí phân bố của gen                               D.Về cấu trúc của gen
Câu 40 : Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã là :
A.Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lân     B.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
C.Đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza          D.Việc lắp ghép các đơn phân thực hiện theo NTBS
Câu 41 : Cấu trúc của operon bao gồm những thành phần nào :
A.Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy          B.Gen điều hòa, vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc
C.Gen điều hòa, vùng khởi động, vùng chỉ huy   D.Vùng khởi động, nhóm gen cấu trúc, vùng chỉ huy
Câu 42 : Đối với ôperon ở E.Coli thì tín hiệu điề hòa hoạt động của gen là :
            A.Đường lactôzơ          B.Đường saccrôzơ        C.Đường mantôzơ                    D.Đường glucôzơ
Câu 42 : Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở :
            A.Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã                            B.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã
            C.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã   D.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã
Câu 43 : Sự biểu hiện điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực diễn ra ở :
            A.Diễn ra ở các cấp độ trước phiên mã, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã
            B.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ phiên mã và dịch mã
            C.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước quá trình phiên mã
            D.Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ trước phiên mã, phiên mã và dịch mã
Câu 44 : Ở vi khuẩn E.Coli, trong quá trình nhân đôi , enzim ligaza có chức năng nào sau đây :
A.Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn                B.Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ – OH tự do
C.Nối các đoạn ADN ngắn thành đoạn ADN dài          D.Nhận ra vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi
Câu 45 : Ở tế bào nhân thực mARN sau khi phiên mã song chúng tiếp tục hoàn thiện để trở thành mARN trưởng thành phải thực hiện quá trình nào :
            A.Cắt bỏ các đoạn intron không mã hóa axitamin          B.Cắt bỏ các đoạn exon không mã hóa axitamin
            C.Cắt bỏ các đoạn intron nối các đoạn exon                 D.Cắt bỏ các đoạn exon nối các đoạn intron
Câu 46 : Ở sinh vật nhân thực
A.Các gen có vùng mã hoá liên tục.                   C.Phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
B.Các gen không có vùng mã hoá liên tục.    D.Phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
Câu 47 : Ở sinh vật nhân sơ
A.Các gen có vùng mã hoá liên tục.       C.Phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục.
B.Các gen không có vùng mã hoá liên tục.         D.Phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục.
Câu 48 : Quá trình tự nhân đôi của ADN, NST diễn ra trong pha
A.G1 của chu kì tế bào.   B.G2 của chu kì tế bào.         C.S của chu kì tế bào.    D.M của chu kì tế bào.
Câu 49 : Quá trình tổng hợp của ARN, Prôtêin diễn ra trong pha
A.G1 của chu kì tế bào.     B.G2 của chu kì tế bào.         C.S của chu kì tế bào.        D.M của chu kì tế bào.
Câu 50 : Hoạt động điều hoà của gen ở sinh vật nhân chuẩn chịu sự kiểm soát bởi
A.Gen điều hoà, gen tăng cường và gen gây bất hoạt.
B.Cơ chế điều hoà ức chế, gen gây bất hoạt.
C.Cơ chế điều hoà cảm ứng, gen tăng cường.
D.Cơ chế điều hoà cùng gen tăng cường và gen gây bất hoạt.
Câu 51 : Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm
A.Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.                    B.Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.
C.ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.     D.Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.
Câu 52 : Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operôn chủ yếu diễn ra trong giai đoạn
A.Trước phiên mã.                   B.Phiên mã.                  C.Dịch mã.                   D.Sau dịch mã.
Câu 53 : Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hoà là
A.Nơi gắn vào của prôtêin ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã
B.Mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên vùng khởi đầu.
C.Mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin ức chế tác động lên gen chỉ huy.
D.Mang thông tin cho việc tổng hợp prôtêin.