Thứ Sáu, 23 tháng 12, 2011

THI THỬ ĐẠI HỌC 2012 LẦN 1 VÀ 2 SINH - HÓA - LÝ



1/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN SINH HỌC LẦN I NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 4 - 28/12/2011)


2/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN HÓA HỌC LẦN I NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 3 - 03/01/2012)

3/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN VẬT LÝ LẦN I NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 3 - 10/01/2012)


4/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN SINH HỌC LẦN II NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 5 - 12/01/2012)


5/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN HÓA HỌC LẦN II NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 7 - 14/01/2012)

6/ GIẢI ĐỀ THI THỬ ĐH MÔN VẬT LÝ LẦN II NĂM 2011-2012 (20H00 - THỨ 3 - 17/01/2012)




Thứ Tư, 21 tháng 12, 2011

Thư giãn cuối tuần 27/8/2011 - Hỏi xoáy đáp xoay (Số 47)

Bài tập ôn thi casio sinh học


Bài 1: Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Quan sát tế bào sinh dục sơ khai của một ruồi giấm đực và một ruồi giấm cái đang phân bào người ta nhận thấy :  Số NST kép loại Y ở ruồi giấm đực đang tập trung ở mặt phẳng xích đạo bằng 1/16 số NST đơn các loại khi đang phân ly về các cực tế bào ở ruồi giấm cái.  Tổng số NST đơn và kép các loại ở 2 cá thể nói trên tại thời điểm quan sát là 768.
a.  Xác định số tế bào tại mỗi thời điểm quan sát?
b.  Nếu các tế bào nói  trên đều được tạo  ra từ một tế bào sinh dục sơ khai  thì số lần nguyên phân của mỗi tế bào  sinh dục sơ khai ban đầu là bao nhiêu.
 Bài 2: Ở đậu Hà Lan 2n = 14. Xét 4 tế bào sinh dưỡng A, B, C, D đang phân bào, người ta nhận thấy số tế bào con tham gia vào đợt phân bào cuối cùng của các tế bào lần lượt phân chia theo tỷ lệ 1: 2: 4: 8  Tổng số cromatit đếm được  trên mặt phẳng xích đạo của tất cả các tế bào con  trong đợt phân bào cuối cùng là 3360 . Hãy xác định.
a.  Số lần phân bào của mỗi tế bào A, B, C, D
b.  Số tế bào con mới được tạo thêm từ mỗi tế bào A, B, C, D?
c.  Tổng số tế  bào  hiện  diện  qua  các  đợt  phân  bào của  4 tế  bào  đã  cho?
 Bài 3: Xét hai nhóm tế bào sinh dưỡng của loài A phân bào. 
Nhóm 1 : các tế bào đều phân bào với số đợt bằng nhau và bằng số tế bào ban đầu của nhóm với tổng số tế bào con được tạo ra là 64.
 Nhóm 2: Các tế bào đều phân bào với số đợt bằng nhau và số tế bào con tham gia đợt phân bào cuối cùng gấp 3 lần  số NST đơn cùng một nguồn gốc đang phân ly về một cực trong một tế bào.
a.  Xác định số tế bào ban đầu và số lần phân bào mỗi nhóm?
Biết bộ NST của loài A là 2n = 16 và số tế bào tham gia đợt phân bào cuối cùng của nhóm 2 nhiều hơn  số tế bào của nhóm một .
b.  Tổng số tế bào con được tạo thêm trong đợt phân bào cuối cùng của hai nhóm?

Thứ Sáu, 16 tháng 12, 2011

kq bốc thăm c1 vong play off

Cặp đấu đầu tiên sẽ là Lyon và Apoel.

Napoli - Chelsea.

AC Milan - Arsenal.

Basel - Bayern Munich.

Bayer Leverkusen - Barcelona.

CSKA  Moscow - Real Madrid.

Zenit - Benfia.

Marseille - Inter Milan.

LỊCH THI ĐẤU 3 ĐẠI GIA MAN UNITED-MAN CITY-CHELSEA GIAI ĐOẠN BOXING DAY

MAN UNITED (36 đ) -MAN CITY (38đ) -CHELSEA (31đ)
VÒNG 16
Wigan Athletic
1
Chelsea
1
Queens Park Rangers
0
2
Manchester United
Manchester City
1
0
Arsenal

VÒNG 17
Manchester City
1
0
Stoke City
Fulham
1
4
Tottenham Hotspur
1
1
Chelsea

VÒNG 18
Chelsea
1
1
Fulham
Manchester United
5
0
Wigan Athletic
West Bromwich Albion
0
0
Manchester City

VÒNG 19
Manchester United
7:45 PM
31/12/11
Blackburn Rovers
Chelsea
10:00 PM
31/12/11
Aston Villa
Sunderland
10:00 PM
01/01/12
Manchester City

VÒNG 20
Wolverhampton
10:00 PM
02/01/12
Chelsea
Manchester City
3:00 AM
04/01/12
Liverpool
Newcastle United
3:00 AM
05/01/12
Manchester United

Manchester United NHÀ VÔ ĐỊCH vượt khó (phần 3)

Manchester United NHÀ VÔ ĐỊCH vượt khó (phần 2)

Manchester United NHÀ VÔ ĐỊCH vượt khó (phền 1)

ÔN THI HKI: GIẢI ĐỀ BÀI TẬP 100% MỨC ĐỘ CAO ĐẲNG


Câu 1. Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36.                          B. 12.               C. 16.                          D. 6.
Câu 2. Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là
A. 1- (1/2)4                  B. 1/4.                          C. (1/2)4                  D. 1/8.
Câu 3. Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. B = 0,2; b = 0,8.                 B. B = 0,6; b = 0,4.                  C. B = 0,8; b = 0,2.                 D. B = 0,4; b = 0,6.
CâuKiến Huyên - CVA - Đăk Nông4. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là
A. Aaaa x Aaaa.                       B. AAaa x AAaa.                     C. AAAa x aaaa.                      D. AAaa x Aaaa.
Câu 5. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.                       B. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.
C. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.                       D. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
Câu 6. Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd  x aabbccDD.               B. AaBbCcDd  x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd  x AaBbCcDd.                         D. AABBCCDD  x aabbccdd.
Câu 7. Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm ở trên
A. nhiễm sắc thể X và Y.          B. nhiễm sắc thể Y.       C. nhiễm sắc thể thường.                       D. nhiễm sắc thể X.
Câu 8. Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.  X              B.   X                        C.  X              D.  X
Câu 9. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen của ruồi bố mẹ là
A. XAY,   XaO.                        B. XAY,   XaXa.            C. XaY,  XAXa.                         D. XaY,  XAXA.
Câu 10. Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 6 : 3 : 1.                          B. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.                 C. 3 : 3 : 1 : 1.                          D. 1 : 2 : 1.
Câu 11. Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit tự do là
A. 4500.                       B. 3000.                      C. 1500.                      D. 6000.
Câu 12. Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là
A. (AB/ab), 30%.                     B. (Ab/aB),  30%.                    C. (Ab/aB),  15%.                    D. (AB/ab),  15%.
Câu 13. Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là  0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a = 0,27.  B. A =0,53; a =0,47.  C. A = 0,27; a = 0,73.  D. A = 0,47; a = 0,53.
Câu 14. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.                          B. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA.                         D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
Câu 15. Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 721 ; G = X = 479.  B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481.  D. A = T = 720 ; G = X = 480.
Câu 16. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác xảy ra ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
D. Mất 3 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hoá thứ năm của gen.
Câu 17. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Kiểu gen của F1 là
A. Aaaa x Aaaa.  B. AAAa x Aaaa.  C. AAAa x AAAa.  D. AAaa x AAaa.
CâuKiến Huyên - CVA - Đăk Nông 18. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể 
A. 21.                          B. 17.                                       C. 13.                                      D. 15.
Câu 19. Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là : 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.  B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa.  D. 0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
Câu 20. Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một nhiễm.  B. thể bốn nhiễm.  C. thể ba nhiễm.  D. thể khuyết nhiễm.
Câu 21. Dạng đột biến gen nào sau đây khi xảy ra có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô nhưng không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen?
A. Mất một cặp nuclêôtit.                                 B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.                     D. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác.
Câu 22. Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdXMXM  x  DdXMY.  B. DdXMXm  x  ddXMY.           C. ddXMXm x DdXMY.  D. DdXMXm x  DdXMY.
Câu 23. Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là
A. 37,5000%.                          B. 43,7500%.              C. 48,4375%.              D. 46,8750%.
Câu 24. Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm; aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần thể này là
A. 16%.                       B. 64%.           C. 32%.                       D. 4%.
Câu 25. Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin là
A. 15.                                      B. 5.                 C. 25.                                      D. 10.
Câu 26. Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong phép lai này là
A. 18%.                       B. 4,5%.                      C. 9 %.                        D. 20,5%.
Câu 27. Xét tổ hợp gen , nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.                          B. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.                          D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
Câu 28. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. Ab/aB x Ab/aB.                   B. AB/ab  x   AB/ab.                C. AB/ab  x  AB/AB .  D. Ab/ab  x  aB/ab .
Câu 29: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. Aabb  x  AaBB.       B. AaBB  x  aaBb.       C. AaBb  x  Aabb.                   D. AaBb  x  AaBb.
Câu 30. Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109 cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 24 × 109 cặp nuclêôtit.  B. 6 ×109 cặp nuclêôtit. C. 18 × 109 cặp nuclêôtit.  D. 12 × 109  cặp nuclêôtit.

Thứ Năm, 15 tháng 12, 2011

ÔN THI HKI: GIẢI ĐỀ BÀI TẬP 100% MỨC ĐỘ THI HK


1. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 ăngxtrông có số nuclêôtit là
A. 3000.                      B. 1500.                       C. 6000.                                  D. 4500.
2. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb  x  aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1.                        B. 1 : 1 : 1 : 1.                          C. 9 : 3 : 3 : 1.                          D. 1 : 1.
3. Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể lệch bội dạng bốn nhiễm là
A. 10.                          B. 16.                           C. 32.                                      D. 12.
4. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1AA : 1aa.               B. 1Aa : 1aa.                C. 1AA : 4Aa : 1aa.                 D. 4AA : 1Aa : 1aa.
5. Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Trong trường hợp các cây bố, mẹ giảm phân bình thường, tỉ lệ kiểu hình quả vàng thu được từ phép lai AAaa x AAaa là
A. 1/8.                         B. 1/12.                        C. 1/36.                       D. 1/16.
6. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường có thể tạo ra
A. 16 loại giao tử.         B. 2 loại giao tử.                       C. 4 loại giao tử.                       D. 8 loại giao tử.
7. Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật
A. tác động cộng gộp.  B. liên kết gen.              C. hoán vị gen.             D. di truyền liên kết với giới tính.
8. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen
A. Aaaa.                      B. AAAA.                    C. AAAa.                    D. AAaa.
9. Ở người, gen qui định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. bố.                                      B. mẹ.                                      C. ông ngoại.                            D. bà nội.
10. Ở ruồi giấm, gen qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm trên cùng một nhiễm sắc thể thường (mỗi gen qui định một tính trạng). Lai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp xảy ra hoán vị gen với tần số18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB tính theo lí thuyết là
A. 82%.                       B. 9%.                         C. 41%.                       D. 18%.
11. Quần thể ngẫu phối nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.                B. 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa.
C. 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.                    D. 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa.
12. Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 1: 2 : 1.                    B. 1 : 1.                        C. 9 : 3 : 3 : 1.                          D. 3 : 1.
13. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.                        B. mất một cặp nuclêôtit.
C. thêm một cặp nuclêôtit.                                                        D. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
14. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. AA × aa.                 B. Aa × aa.                  C. Aa × Aa.                 D. AA × Aa.
15. Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của alen A và alen a lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.               B. 0,6 và 0,4.               C. 0,4 và 0,6.               D. 0,5 và 0,5.
16. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5Aa.        B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.               C. 0,5Aa : 0,5aa.          D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa.
17. Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIK bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIK. Đây là đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thuộc dạng
A. đảo đoạn.                B. chuyển đoạn.                        C. lặp đoạn.                             D. mất đoạn.
18. Một phân tử ADN  ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.                       B. 20%.                       C. 30%.                                   D. 10%.
19. Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô
A. do một cặp gen quy định.                                         B. di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp.
C. di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.     D. di truyền theo quy luật liên kết gen.
20. Ở người, bệnh mù màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là
A. 75%.                       B. 25%.                       C. 12,5%.                    D. 50%.
21. Cho phép lai P: AB/ab X Ab/aB . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aBở F1 sẽ là:
A. 1/16.                       B. 1/2.                          C. 1/8.                         D. 1/4.
22. Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của
gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.                                 B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.                                 D. Mất một cặp nuclêôtit.
23. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                                       B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
24. Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
A. 27.                                          B. 9.                                 C. 18.                                 D. 16.
25. Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
A. AaBb x AaBb.                         B. AaBb x aaBb.              C. AaBb x AAbb.               D. AaBb x Aabb.
26. Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng.                 B. Gà, bồ câu, bướm.    C. Trâu, bò, hươu.                 D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
27. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
A. Mất đoạn.        B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.    C. Đảo đoạn.                               D. Lặp đoạn.
28. Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
A. .                                        B. .                               C. .                                 D. .
29. Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. XWXw x XWY.                         B. XWXw x XWY.             C. XWXW x XWY.               D. XWXW x XwY.
30. Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 44.                                          B. 45.                               C. 46.                                 D. 47.
31. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
A. AA x Aa.                                 B. Aa x aa.                       C. Aa x Aa.                        D. AA x aa.
32. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là: 
A. 1/16                                    B.7/16                         C.1/8                               D. 1/2
33. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này                                   
A. ;                     B. ;           
C. ;                          D. ;  
34. Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
A. 0,7 và 0,3                           B. 0,4 và 0,6                C. 0,3 và 0,7                    D. 0,6 và 0,4
35. Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
A. A = T = 599; G = X = 900                                     B.A = T = 600 ; G = X = 900
C. A = T = 600; G = X = 899                                     D.A = T = 900; G = X = 599
36. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
A. 5'... GGXXAATGGGGA…3'                                B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3'
C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'                                 D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
37. Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
A. 22                           B. 23                            C. 26                           D. 21
38.  Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
A. 1200                       B. 1800                                    C. 1500                                   D. 2100
39. Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A. 5’XGU3’                 B. 5’UXG3’                 C. 5’GXU3’                 D. 5’GXT3’