Thứ Sáu, 24 tháng 1, 2014

KIỄM TRA ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 2013-2014 PHẦN BÀI TẬP QUY LUẬT DI TRUYỀN






KIỄM TRA ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 2013-2014
PHẦN BÀI TẬP QUY LUẬT  DI TRUYỀN
Bài 1: (2,0 điểm)
Ở người bệnh X do gen lặn di truyền theo quy luật Menđen:
a) Một người phụ nữ bình thường có bố đẻ không mang gen bệnh, mẹ cô ta không mắc bệnh song em trai mẹ mắc bệnh. Chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh song có chị gái mắc bệnh. Tính xác suất mắc bệnh X của những người con cặp vợ chồng này.
b) Ở trường hợp khác, một người đàn ông có cô em gái mắc bệnh lấy một người phụ nữ có anh trai mắc bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mắc bệnh X. Biết rằng ngoài các trường hợp bị bệnh nêu trên cả hai bên vợ chồng không có ai mắc bệnh.
Bài 2: (2,0 điểm)
Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên Y). Cho giao phối giữa ruồi  thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100%  ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Tính theo lý thuyết, hãy xác định.
                a) Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F1 .
                b) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại ở F2 .
Bài 3: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Xác định kiểu gen của P, F1 và tỷ lệ các loại giao tử của F1.
Bài 4: (1,5 điểm)
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:
 

Từ phả hệ này, hãy cho biết:
a)       Gen gây bệnh nhiều khả năng bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? Tại sao?
b)       Xác định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II
c)       Xác suất cá thể con sinh ra từ cặp vợ chồng II2 và II3  mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?
Bài 5. (1,5 điểm)
Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới cái.
a) Giải thích kết quả phép lai.
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 6: (1,5 điểm)
Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng.
a. Hãy xác định kiểu gen của P.
b. Nếu cho F1 tạp giao thì tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của ong cái và ong đực ở F2 như thế nào?
c. Cũng với giả thiết thực hiện phép lai như trên nhưng ở đối tượng ruồi giấm thì tỷ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở F2 như thế nào?









NĂM MỚI THẮNG LỢI MỚI!