Thứ Bảy, 31 tháng 5, 2014

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2013 Môn thi SINH HỌC

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2013
Môn thi: SINH HỌC - Giáo dục trung học phổ thông

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBb là
A. 4. B. 8. C. 6. D. 2.
Câu 2: Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi
A. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
Câu 3: Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?
A. Điều, đậu tương. B. Cà phê, ngô. C. Nho, dưa hấu. D. Lúa, lạc.
Câu 4: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
(1) Tiến hoá tiền sinh học.
(2) Tiến hoá hoá học.
(3) Tiến hoá sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (2) → (1) → (3). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (3) → (1). D. (3) → (2) → (1).
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Câu 6: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Phân bố đồng đều (Phân bố đều). B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 7: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và cây quả vàng?
A. Aa × aa và AA × Aa. B. AA × aa và AA × Aa.
C. Aa × Aa và Aa × aa. D. Aa × Aa và AA × Aa.
Câu 8: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể
A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
D. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
Câu 9: Trong lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn, bậc dinh dưỡng nào sau đây có sinh khối lớn nhất?
A. Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất. B. Bậc dinh dưỡng cấp 3.
C. Bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Bậc dinh dưỡng cấp 1.
Câu 10: Năm 1909, Coren (Correns) đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P: ♀ Cây lá đốm × ♂ Cây lá xanh
P: ♀ Cây lá xanh × ♂ Cây lá đốm
F1: 100% số cây lá đốm
F1: 100% số cây lá xanh
Trang 1/4 - Mã đề thi 381
Nếu lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thì theo lí thuyết, thu được F2 gồm:
A. 100% số cây lá xanh. B. 75% số cây lá đốm : 25% số cây lá xanh.
C. 50% số cây lá đốm : 50% số cây lá xanh. D. 100% số cây lá đốm.
Câu 11: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư vú.
C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh phêninkêto niệu.
Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A. Abab × aB.aB B. Abab × aBab. C. ABAb × ABAb. D. ABab × ABab.
Câu 13: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Nếu xảy ra đột biến lệch bội thì số loại thể một tối đa có thể được tạo ra trong loài này là
A. 8. B. 13. C. 7. D. 15.
Câu 14: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên
A. chi mới. B. loài mới. C. bộ mới. D. họ mới.
Câu 15: Để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng, người ta có thể gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. mất đoạn nhỏ. D. đảo đoạn.
Câu 16: Giả sử gen B ở sinh vật nhân thực gồm 2400 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại ađênin (A) gấp 3 lần số nuclêôtit loại guanin (G). Một đột biến điểm xảy ra làm cho gen B bị đột biến thành alen b. Alen b có chiều dài không đổi nhưng giảm đi 1 liên kết hiđrô so với gen B. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen b là:
A. A = T = 899; G = X = 301. B. A = T = 299; G = X = 901.
C. A = T = 901; G = X = 299. D. A = T = 301; G = X = 899.
Câu 17: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li
A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học.
Câu 18: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 19: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. B. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01aa.
C. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. D. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây phản ánh kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau khi bị cháy vào tháng 3 năm 2002.
B. Số lượng muỗi tăng vào mùa hè, giảm vào mùa đông.
C. Số lượng sâu hại cây trồng tăng vào mùa xuân và mùa hè, giảm vào mùa thu và mùa đông.
D. Số lượng ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 21: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. ADN. B. rARN. C. mARN. D. tARN.
Câu 22: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. B. Liệu pháp gen.
C. Gây đột biến bằng tác nhân hoá học. D. Công nghệ tế bào.
Câu 23: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức phản ứng của kiểu gen. B. biến dị tổ hợp.
C. sự mềm dẻo của kiểu hình (thường biến). D. thể đột biến.
Câu 24: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AbaB là:
A. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%.
C. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
Câu 25: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần.
C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính.
Câu 26: Những giải pháp nào sau đây được xem là những giải pháp chính của phát triển bền vững, góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu toàn cầu?
(1) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(2) Khai thác tối đa và triệt để các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(3) Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
(4) Sử dụng bền vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
(5) Tăng cường sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các chất diệt cỏ, các chất kích thích sinh trưởng,... trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Đáp án đúng là:
A. (1), (3) và (4). B. (1), (2) và (5). C. (2), (3) và (5). D. (2), (4) và (5).
Câu 27: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
Câu 28: Một quần thể thực vật lưỡng bội, ở thế hệ xuất phát (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Nếu tự thụ phấn bắt buộc thì theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ F3 là
A. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. B. 0,75AA : 0,25aa.
C. 0,25AA : 0,75aa. D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
Câu 29: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 6,25%. C. 50%. D. 12,5%.
Câu 30: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch, có ý nghĩa trong công nghiệp sản xuất bia?
A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.
Câu 31: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm cho một alen có lợi bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại trở nên phổ biến trong quần thể?
A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 32: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
____________________________________________________________________________________
II. PHẦN RIÊNG [8 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn E. Coli?
A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
B. Gen điều hoà (R) quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
D. Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp các enzim phân giải đường lactôzơ.
Câu 34: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
Câu 35: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng.
(2) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
(3) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là:
A. (1) → (3) → (2). B. (1) → (2) → (3). C. (2) → (1) → (3). D. (2) → (3) → (1).
Câu 36: Trong các mối quan hệ giữa các loài sinh vật sau đây, mối quan hệ nào không phải là quan hệ đối kháng?
A. Lúa và cỏ dại. B. Chim sâu và sâu ăn lá.
C. Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn. D. Chim sáo và trâu rừng.
Câu 37: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây tràm ở rừng U Minh Thượng.
C. Tập hợp chim hải âu trên đảo Trường Sa. D. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
Câu 38: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen. D. Đột biến.
Câu 39: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 18. B. 12. C. 11. D. 9.
Câu 40: Trong một hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích luỹ lớn nhất ở bậc dinh dưỡng
A. cấp 3. B. cấp 1. C. cấp cao nhất. D. cấp 2.
____________________________________________________________________________________
B. Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến câu 48)
Câu 41: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, để tạo ra đầu dính phù hợp giữa gen cần chuyển và thể truyền, người ta đã sử dụng cùng một loại enzim cắt giới hạn có tên là
A. ARN pôlimeraza. B. restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. ligaza.
Câu 42: Cho biết No là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát ban đầu (to), Nt là số lượng cá thể của quần thể sinh vật ở thời điểm khảo sát tiếp theo (t); B là mức sinh sản; D là mức tử vong; I là mức nhập cư và E là mức xuất cư. Kích thước của quần thể sinh vật ở thời điểm t có thể được mô tả bằng công thức tổng quát nào sau đây?
A. Nt = No + B - D + I - E. B. Nt = No + B - D - I + E.
C. Nt = No - B + D + I - E. D. Nt = No + B - D - I - E.
Câu 43: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 48. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 94. B. 47. C. 49. D. 24.
Câu 44: Trong quần xã sinh vật, loài ưu thế là loài
A. chỉ có ở một quần xã nào đó mà không có ở các quần xã khác, sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
B. có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp nhưng sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã.
C. đóng vai trò thay thế cho các nhóm loài khác khi chúng suy vong vì nguyên nhân nào đó.
D. có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
Câu 45: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 46: Trong một hệ sinh thái trên cạn, sản lượng sinh vật thứ cấp được hình thành bởi nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Sinh vật phân giải, chủ yếu là nấm và vi khuẩn.
B. Sinh vật sản xuất, chủ yếu là thực vật.
C. Sinh vật dị dưỡng, chủ yếu là động vật.
D. Thực vật tự dưỡng, chủ yếu là thực vật có hoa.
Câu 47: Xử lí ADN bằng loại tác nhân nào sau đây có thể làm mất hoặc xen thêm một cặp nuclêôtit trên ADN, dẫn đến dịch khung đọc mã di truyền?
A. Tia tử ngoại (UV). B. 5 - brôm uraxin (5BU).
C. Cônsixin. D. Acridin.
Câu 48: Đặc điểm nào sau đây không đặc trưng cho những loài thực vật chịu khô hạn?
A. Trên mặt lá có rất nhiều khí khổng. B. Rễ rất phát triển, ăn sâu hoặc lan rộng.
C. Trữ nước trong lá, thân hay trong củ, rễ. D. Lá hẹp hoặc biến thành gai.
---------------------------------------------------------- HẾT ----------

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011 Môn thi Sinh học



KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2011
Môn thi : Sinh học (Mã đề 385)


I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu, từ câu 1 đến câu 32)
Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
       A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                               B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
       C. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.                                 D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ?
       A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
       B. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
       C. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm.
       D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp tử và giảm dần tỉ lệ dị hợp tử?
       A. Chọn lọc tự nhiên.           B. Giao phối gần.             C. Di – nhập gen.               D. Đột biến.
Câu 4: Ở người, tính trạng thuận tay phải hay thuận tay trái do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng tóc quăn hay tóc thẳng do một gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác quy định. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, tính theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa có thể có về 2 tính trạng trên trong quần thể người là
       A. 27.                                   B. 9.                                 C. 18.                                 D. 16.
Câu 5: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu để
       A. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.
       B. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
       C. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
       D. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
Câu 6: Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ thẫm, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ thẫm : 7 cây hoa trắng?
       A. AaBb x AaBb.                 B. AaBb x aaBb.              C. AaBb x AAbb.               D. AaBb x Aabb.
Câu 7: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật?
       A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng.              B. Phân bố đều (đồng đều).
       C. Phân bố ngẫu nhiên.                                                 D. Phân bố theo nhóm.
Câu 8: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY?
       A. Hổ, báo, mèo rừng.                                                  B. Gà, bồ câu, bướm.
       C. Trâu, bò, hươu.                                                         D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử.
Câu 9: Cho chuỗi thức ăn :
       Cỏ ® Sâu ® Ngóe sọc ® Chuột đồng ® Rắn hổ mang ® Đại bàng.
       Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ
       A. bậc 3.                               B. bậc 5.                          C. bậc 4.                             D. bậc 6.
Câu 10: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
       A. Mất đoạn.                                                                 B. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
       C. Đảo đoạn.                                                                 D. Lặp đoạn.
Câu 11: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực?
       A. mARN và prôtêin.            B. tARN và prôtêin.         C. ADN và prôtêin.            D. rARN và prôtêin.
Câu 12: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là
       A. .                                 B. .                               C. .                                 D. .
Câu 13: Khi xây dựng chuỗi và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, người ta căn cứ vào
       A. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã.
       B. mối quan hệ về nơi ở của các loài sinh vật trong quần xã.
       C. vai trò của các loài sinh vật trong quần xã.
       D. mối quan hệ sinh sản giữa các loài sinh vật trong quần xã.
Câu 14: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là
       A. thường biến.                                                             B. đột biến nhiễm sắc thể.
       C. đột biến gen.                                                             D. biến dị tổ hợp.
Câu 15: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
       A. XWXw x XWY.                  B. XWXw x XWY.              C. XWXW x XWY.               D. XWXW x XwY.
Câu 16: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là
       A. 44.                                   B. 45.                               C. 46.                                 D. 47.
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là
       A. AA x Aa.                         B. Aa x aa.                       C. Aa x Aa.                        D. AA x aa.
Câu 18: Lừa đực giao phối với ngựa cái để ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
       A. cách li sinh thái.               B. cách li tập tính.            C. cách li sau hợp tử.          D. cách li cơ học.
Câu 19: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
       A. đại Tân sinh.                    B. đại Nguyên sinh.         C. đại Cổ sinh.                   D. đại Trung sinh.
Câu 20: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
       A. restrictaza.                        B. ADN pôlimeraza.        C. ARN pôlimeraza.           D. ligaza.
Câu 21 : Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là: 
       A. 1/16                             B.7/16                         C.1/8                                D. 1/2
Câu 22 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này             
       A. ;              B. ;           
       C. ;                   D. ;  
Câu 23 : Một quần thể gia súc đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% số cá thể lông vàng, các cá thể còn lại có lông đen. Biết gen A quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Tần số của alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là:
       A. 0,7 và 0,3                    B. 0,4 và 0,6               C. 0,3 và 0,7                    D. 0,6 và 0,4
Câu 24 : Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
       A. Lai thuận nghịch         B.Lai tế bào                 C. Lai cận huyết              D.Lai phân tích
Câu 25 : Trong quá trình dịch mã, trên 1 phần tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là:
       A.Pôliribôxôm                 B.Pôlinuclêôxôm         C. Pôlipeptit                     D. Pôlinuclêôtit
Câu 26 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
       A.Cách li tập tính             B. Cách li địa lí           C. Cách li sinh thái          D. Cách li sinh sản
Câu 27 : Loài rận sống trên da chó và hút máu chó để nuôi sống cơ thể là biểu hiện của mối quan hệ:
       A. Kí sinh - vật chủ          B. Hợp tác                   C. Cộng sinh                    D. Hội sinh
Câu 28 : Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là :
       A. A = T = 599; G = X = 900                               B.A = T = 600 ; G = X = 900
       C. A = T = 600; G = X = 899                               D.A = T = 900; G = X = 599
Câu 29 : Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'… AAAXAATGGGGA…5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là:
       A. 5'... GGXXAATGGGGA…3'                         B. 5'... TTTGTTAXXXXT…3' 
       C. 5'... AAAGTTAXXGGT…3'                           D. 5'... GTTGAAAXXXXT…3'
Câu 30 : Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ?
       A.Bệnh hồng cầu hình liềm                                 B. Hội chứng Tơcnơ
       C.Hội chứng Đao                                                 D. Hội chứng AIDS
Câu 31: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là
       A. ADN.                               B. mARN.                        C. tARN.                            D. rARN.
Câu 32: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật?
       A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.
       B. Những cây sống theo nhóm chịu đựng gió bão và hạn chế sự thoát hơi nước tốt hơn những cây sống riêng rẽ.
       C. Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
       D. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó bắt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
II. PHẦN RIÊNG – PHẦN TỰ CHỌN [8 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (8 câu, từ câu 33 đến câu 40)
Câu 33: Loại tháp nào sau đây được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trên một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng?
            A. Tháp sinh khối        B. Tháp năng lượng     C. Tháp số lượng         D. Tháp tuổi
Câu 34: Để giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm từ một cây ban đầu có kiểu gen quý tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất và kiểu gen, người ta sử dụng:
            A. phương pháp lai xa và đa bội hóa               B. công ngệ gen
            C. công nghệ tế bào                                         D. phương pháp gây đột biến
Câu 35: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di chuyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về:
            A. phối sinh học          B. địa lý sinh vật học   C. sinh học phân tử      D. giải phẫu so sánh
Câu 36: Trong các nhân tố sinh thái chi phối sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây là nhân tố phù thuộc mật độ quần thể?
            A. Mức độ sinh sản      B. Ánh sáng                 C. Nhiệt độ                  D. Độ ẩm
Câu 37: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là:
            A. 22                           B. 23                            C. 26                            D. 21
Câu 38: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào.
            A. Nhân đôi nhiễm sắc                                                B. Phiên mã
            C. Dịch mã                                                      D. Tái bản ADN (nhân đôi ADN)
Câu 39: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở
       A. nấm.                                 B. vi khuẩn.                     C. động vật.                        D. thực vật.
Câu 40: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
       A. Cây ngô ® Nhái ® Sâu ăn lá ngô ® Rắn hổ mang ® Diều hâu.
       B. Cây ngô ® Rắn hổ mang ® Sâu ăn lá ngô ® Nhái ® Diều hâu.
       C. Cây ngô ® Sâu ăn lá ngô ® Nhái ® Rắn hổ mang ® Diều hâu.
       D. Cây ngô ® Nhái ® Rắn hổ mang ® Sâu ăn lá ngô ® Diều hâu.
B.Theo chương trình Nâng cao (8 câu, từ câu 41 đến 48)
Câu 41: Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ
A.     dung hợp tế bào trần                                  B. nhân bản vô tính
C.     công nghệ gen                                            D. gây đột biến nhân tạo
Câu 42:  Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là:
A.     tế bào                     B. cá thể                      C. quần thể                  D. quần xã
Câu 43: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau:
(1)   Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
(2)   Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn
(3)   Khu phân bố mở rộng và liên tục
(4)   Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp
(5)   Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong
Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là:
A.     (1), (3) và (5)         B. (1), (3) và (4)          C. (2), (4) và (5)          D. (1), (2) và (4)
Câu 44:  Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
A.     1200                      B. 1800                                    C. 1500                                    D. 2100
Câu 45: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3’AGX5’. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là:
A.     5’XGU3’               B. 5’UXG3’                 C. 5’GXU3’                 D. 5’GXT3’
Câu 46:  Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến động theo chu kì:
A.     mùa                       B. ngày đêm                C. tuần trăng                D. nhiều năm
Câu 47: Quan sát một tháp sinh khối có thể biết được thông tin nào sau đây?
A.     Số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
B.     Khối lượng sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng
C.     Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng
D.     Năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp ở mỗi bậc dinh dưỡng
Câu 48: Nhân tố sinh thái nào sau đây chi phối trực tiếp hoặc gián tiếp đến hầu hết các nhân tố khác?
A.     Nhiệt độ                 B. Độ ẩm                     C. Không khí               D. Ánh sáng