Thứ Tư, 25 tháng 2, 2015

Trắc nghiệm sinh học 12 - phần 1

1. Cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ phân tử là
            a. prôtêin.                    b. ARN                        c. axit nuclêic.             d. ADN
2. Trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể lưỡng bội gen thường tồn tại thành từng cặp alen. Nguyên nhân vì
            a. trong mọi tế bào, gen luôn tồn tại theo cặp alen ( AA, Aa..)
            b. ở tế bào sinh dưỡng, NST thường tồn tại theo từng cặp tương đồng.
            c. tồn tại theo cặp alen giúp các gen hoạt động tốt hơn.
            d. các gen luôn được sắp xếp theo từng cặp .
3. Người ta dựa vào đặc điểm nào sau đây để chia 3 loại ARN là mARN, tARN, rARN?
            a. cấu hình không gian                         b. số loại đơn phân     
            c. khối kượng và kích thước                d. chức năng của mỗi loại.
4. Những mô tả nào sau đây về NST giới tính là đúng ?
            a. Ở đa số động vật, NST giới tính gồm có 1 cặp, khác nhau ở 2 giới.
            b. NST giới tính chỉ gồm 1 cặp NST đồng dạng, khác nhau ở 2 giới.
            c. Ở động vật, con cái mang cặp NST giới tính XX, con đực mang cặp NST giới tính XY.
            d. NST giới tính chỉ có trong các tế bào sinh dục.
5. Ôpêron là
            a. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà.
            b. một đoạn phân tử AND có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà.
            c. một đoạn phân tử axit nuclêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc.
            d. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau.
6. Giả sử một gen của vi khuẩn có số nuclêôtit là 3000. Hỏi số axit amin trong phân tử prôtêin có cấu trúc bậc 1 được tổng hợp từ gen trên là bao nhiêu?
            a. 500              b. 499                          c. 498                          d. 750
7. Quá trình hoạt hoá aa có vai trò
            a. gắn aa vào tARN tương ứng nhờ enzim đặc hiệu. b. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza.
            c. kích hoạt aa và gắn nó vào tARN.               d. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa.
8. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã?
      a. mARN                     b. tARN                       c. rARN                       d. ARN của vi rút
9. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội với thể lưỡng bội?
            a. cơ quan sinh dưỡng lớn hơn                         b. độ hữu thụ lớn hơn
      c. phát  triển khoẻ hơn                                                 d. có sức chống chịu tốt hơn
10. Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là
      a. về cấu trúc gen                                 b. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp
      c. về khả năng phiên mã của gen         d. về vị trí phân bố của gen
11. Ở opêron Lac, khi có đường lactôzơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì lactôzơ gắn với
            a. chất ức chế làm cho nó bị bất hoạt              
            b. vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành.
            c. enzim ARN pôlimêraza làm kích hoạt enzim này.  
            d. prôtêin điều hoà làm kích hoạt tổng hợp prôtêin.
12. Mỗi Nuclêôxôm được một đoạn ADN dài quấn quanh bao nhiêu vòng?
      a. quấn quanh  vòng                                  b. quấn quanh 2 vòng
      c. quấn quanh  vòng                                  d. quấn quanh  vòng
13. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là
      a. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia đã có cấu trúc thay đổi
      b. hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu
      c. sự nhân đôi xảy ra trên hai mạch của ADN theo hai chiều ngược nhau
      d. trong hai ADN mới hình thành mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp
14. Đơn vị cấu tạo cơ bản của NST là
            a. nuclêôtit                   b. ribônuclêotit            c. axit amin.                 d. nuclêôxôm
15. Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm
            a. gặp bộ ba kết thúc                            b. gặp bộ ba đa nghĩa.             
            c. trượt hết phân tử mARN                   d. tế bào hết axít amin
16. Phương thức gây đột biến nào sau đây không phải của đột biến gen?
            a. Thay 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cặp nuclêôtit khác.
            b. Đảo vị trí 1 cặp nuclêôtit dọc theo gen.
            c. Chuyển 1 cặp nuclêotit từ NST này sang NST khác.
            d. Thêm 1 cặp nuclêotit vào gen.
17. Đột biến gen là
            a. những biến đổi vật chất di truyền xảy ra trong cấu trúc phân tử của NST.
            b. những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay một số cặp Nu trong gen.
            c. loại đột biến xảy ra trên phân tử ADN.
            d. loại đột biến làm thay đổi số lượng NST.
18. Thể đột biến là
      a. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội
      b. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian
      c. cá thể mang đột biến gen đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn
      d. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình
19. Trường hợp đột biến gen nào gây hậu quả lớn nhất?
            a. Mất cặp nuclêotit đầu tiên.                           b. Thêm 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
            c. Thay thế 1 cặp nuclêotit ở đoạn giữa.          d. Mất 3 cặp nuclêotit trước mã kết thúc.
20. Sự xảy ra đột biến phụ thuộc vào
            a. loại tác nhân đột biến và thời điểm xảy ra đột biến.
            b. cường độ. liều lượng của tác nhân đột biến.
            c. bản chất của gen hay NST bị tác động.
            d. Tất cả đều đúng.
21. Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là
            a. 2n -1 = 19                b. 2n +1 = 21               c. n = 10                      d. 2n + 2 = 22
22. Trong tế bào sinh dưỡng của một người thấy có 47 NST đó là
            a. thể hội chứng Đao.   b. thể hội chứng Terner           c. thể hội chứng Klaiphentơ.    d. thể dị bội
23. Ở sinh vật nhân thực, bộ ba mở đầu quá trình dịch mã là
            a. GUA                        b. AUG                                    c.GAU                         d. UUG
24. Phát biểu không đúng về đột biến gen là
            a. đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
            b. đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
            c. đột biến gen là phát sinh các alen mới trong quần thể.
            d. đột biến gen là biến đổi một hoặc một số cặp nuclêotit trong cấu trúc của gen.
25. Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng thêm 1 chiếc ở 1 cặp nào đó được gọi là
            a. thể tam nhiễm          b. thể 1 nhiễm.             c. thể đa bội.                d. thể tam bội.
26. Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến
            a. lặp đoạn NST           b. đảo đoạn NST          c. mất đoạn nhỏ.          d. chuyển đoạn NST.
27. Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa có nhóm máu O. Câu nào sau đây là sai?
            a. Bố có kiểu gen IoIo                                                    b. Mẹ có kiểu gen IAIA.
            c. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIo                  d. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IoIo
28. Đột biến mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh
            a. ung thư máu.            b. mù màu                   c. tiếng khóc như mèo. d. bạch tạng.
29. Chọn trình tự thích hợp của các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một đoạn mạch khuôn là: AGXTTAGXA
            a. AGXUUAGXA                    b. UXGAAUXGU       c. AGXTTAGXA         d. TXGAATXGT
30. Dạng đột biến phát sinh do không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào là đột biến
            a. tự đa bội .                 b. chuyển đoạn NST                c. lệch bội                    d. lặp đoạn NST.
31. Mất đoạn NST thường gây nên hậu quả
            a. gây chết hoặc giảm sức sống.                                b. có thể chết khi còn là hợp tử.
            c. không ảnh hưởng gì tới sức sống của sinh vật.   d. cơ thể chỉ mất đi một số tính trạng nào đó.
32. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp liên tục trên mạch khuôn
            a. 3’  5’           b. 5’    3’             c. cả 2 mạch của ADN d. không có chiều nhất định
33. Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch đơn mới được tổng hợp không liên tục trên mạch khuôn
            a. 3’  5’           b. 5’    3’             c. cả 2 mạch của ADN d. không có chiều nhất định
34. Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt?
            a. Đột biến gen b. Đột biến.                  c. Đột biến lệch bội.    d. Đột biến đa bội thể.
35. Câu có nội dung sai là
            a. Đột biến gen khi phát sinh sẽ được tái bản qua cơ chế tự nhân đôi của ADN.
            b. Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trên phân tử ADN.
            c. Tất cả đột biến gen khi phát sinh đều thể hiện bằng kiểu hình của cơ thể.
            d. Đột biến gen có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
36. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
            ....... TGG GXA XGT AGX TTT .........
            ...........2........3.......4........5.......6............
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi T sẽ làm cho
            a. trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
            b. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
            c. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
            d. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
37. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nu như sau:
            ....... TGG GXA XGT AGX TTT .........
            ...........2........3.......4........5.......6............
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc của gen bị thay bởi A sẽ làm cho
            a.  trình tự axit amin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi.
            b. chỉ có axit amin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi.
            c. quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5.
            d. quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã thứ 5.
38. Dạng đột biến gen gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi polipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp là
            a. thêm 1 cặp nuclêôtit.                                    b. mất 1 cặp nuclêôtit.
            c. thay thế 1 cặp nuclêôtit.                               d. thay thế 2 cặp nuclêôtit.
39. Nếu đột biến xảy ra làm gen thêm 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hidrô của gen sẽ
            a. tăng thêm 1 liên kết hidrô.                           b. tăng 2 liên kết hidrô.
            c. tăng 3 liên kết hidrô.                                    d. b và c đúng.
40. Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật vì
            a. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
            b. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
            c. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.

            d. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.

SINH THÁI HỌC

SINH THÁI HỌC
1. Sự cách ly tự nhiên giữa các cá thể cùng loài có ý nghĩa:
A. Giảm bớt sự cạnh tranh về thức ăn, nơi ở        
B. Ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể
C. Giảm bớt sự ô nhiễm về mặt sinh học  
D. Tất cả đều đúng
2. Quan hệ hội sinh là:
A. Hai loài cùng sống với nhau một loài có lợi, một loài không bị ảnh hưởng gì
B. Hai loài cùng sống với nhau và cùng có lợi
C. Hai loài sống với nhau gây hiện tượng ức chế sự phát triển lẫn nhau
D. Hai loài cùng sống với nhau gây ảnh hưởng cho các loài khác
3. Yếu tố có vai trò quan trọng trong sự hình thành nhịp sinh học là
A. Di truyền và môi trường         B. Ánh sáng      
C. Môi trường                            D. Di truyền     
4. Theo quan điểm sinh thái học, quần thể được phân làm các loại là:
  1. Quần thể địa lý, quần thể sinh thái và quần thể di truyền
  2. Quần thể hình thái, quần thể địa lý và quần thể sinh thái
  3. Quần thể dưới loài, quần thể địa lý và quần thể sinh thái
  4. Quần thể địa lý, quần thể dưới loài và quần thể hình thái
5. Ý nghĩa của sự phát tán hoặc di cư của những cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác là:
  1. Tránh sự giao phối cùng huyết thống và giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh
  2. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
  3. Phân bố lại cá thể trong các quần thể cho phù hợp với nguồn sống
  4. Tất cả các ý nghĩa trên
6. Nhóm loài ưu thế là:
A. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
B. nhóm loài có vai trò thay thế cho nhóm loài khác khi nh1om này suy vong vì một nguyên nhân nào đó.
C. nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự có mặt của chúng làm tăng mức đa dạng của quần xã.
D. nhóm loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
7. Kích thước quần thể là:
A. Tổng số cá thể trong quần thể đó.
B. Tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
C. Tổng số cá thể hoặc sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
D. tổng sản lượng hay tổng năng lượng của các cá thể trong quần thể đó.
8. Cho sơ đồ lưới thức ăn:
        Dê                                    Hổ
Cỏ                Thỏ                       Cáo                           VSV                   
                      Gà                                 Mèo rừng
Sinh vật tiêu thụ bậc 2 có thể là:
  1. Cáo, hổ, mèo rừng       C. Cáo, mèo rừng                 
  2. Dê, thỏ, gà        D. Dê, thỏ, gà, mèo rừng, cáo     
9. Có 2 loại diễn thế sinh thái là:
A. Diễn thế trên cạn, diễn thế dưới nước
B. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh
C. Diễn thế trên cạn, diễn thế nguyên sinh
D. Diễn thế nguyên sinh, diễn thế dưới nước
10. Hiệu suất sinh thái là:
  1. Khả năng chuyển hoá năng lượng của hệ sinh thái
  2. Tỷ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái
  3. Mức độ thất thoát năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái
  4. Khả năng tích luỹ năng lượng của các bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn của hệ sinh thái
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển của cá chép, người ta vẽ được biểu đồ sau đây:















Sử dụng biểu đồ trên trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14, và 15
11. Số (1) trong biểu đồ biểu thị:
  1. Biên độ nhiệt độ môi trường tác động lên sự phát triển của cá chép.
  2. Tổng nhiệt hữu hiệu của cá chép.            
  3. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá chép
  4. Tất cả đều đúng
12. Số (2) biểu thị:
  1. Mật độ của cá chép.               
  2. Mức độ phát triển thuận lợi của cá chép.
  3. Tốc độ sinh sản của cá chép.       
  4. Khả năng chịu nhiệt của cá chép.
13. (3), (4) và (5) lần lượt là:
  1. Giới hạn trên, giới hạn dưới, điểm cực thuận        
  2. Giới hạn trên, điểm cực thuận, giới hạn dưới
  3. Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận        
  4. Giới hạn dưới, điểm cực thuận, giới hạn trên
14. Biểu đồ trên còn biểu thị mối quan hệ giữa sinh vật với
  1. Nhân tố vô sinh
  2. Nhân tố hữu sinh           
  3. Nhân tố con người         
  4. A và B và C đúng          
15. Qui luật tác động lên cá chép trong thí nghiệm trên là:
  1. Qui luật giới hạn sinh thái                                  
  2. Qui luật tác động tổng hợp các nhân tố sinh thái
  3. Qui luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể.
  4. Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật với môi trường
16. Tổng nhiệt hữu hiệu là :
  1. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động sinh sản của động vật
  2. Lượng nhiệt cần thiết cho một chu kỳ phát triển của động vật biến nhiệt
  3. Lượng nhiệt cần thiết cho hoạt động chống chọi với các điều kiện bất lợi của môi trường ở sinh vật
  4. Lượng nhiệt cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của sinh vật
17. Trong nhóm nhân tố vô sinh, nhân tố có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với thực vật là:
A. nhiệt độ         B. ánh sáng       C. ẩm độ    D. không khí
18. Chlorôphyl tham gia vào cả quá trình hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền điện tử trong quang hợp. Câu nào dưới đây là đúng với chlorôphyl?
a. Vị trí của chlorôphyl trong hệ thống quang hoá có ảnh hưởng tới chức năng của chlorôphyl.
b. Chlorôphyl trong trung tâm phản ứng quang hợp bị biến đổi hoá học, do vậy nó có thể khởi đầu việc truyền điện tử.
c. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với nhóm hem của hêmôglôbin.
d. Một phần của chlorôphyl có cấu trúc giống với carôtenôit.
Tổ hợp đáp án đúng là
A. a, b, c, d       B. a, c               C. c, d               D. a, b
19. Dựa vào sắc tố của chúng, nhóm tảo có khả năng quang hợp ở lớp nước sâu nhất là
A. Tảo đỏ          B. Tảo lục  C. Tảo nâu       D.Tảo vàng
20. Hệ sinh thái nào sau đây có năng suất sơ cấp thực cao nhất ?
  1. Rừng mưa nhiệt đới
  2. Savan
  3. Rừng thông phía bắc bán cầu
  4. Đất trang trại
21. Ví dụ về mối quan hệ cộng sinh là
  1. nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn     
  2. sâu bọ sống nhờ trong các tổ kiến, tổ mối
  3. vi khuẩn Rhizobium sống trong rễ cây họ đậu      
  4. dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
22. Hiện tượng loài này trong quá trình sống tiết ra chất gây kìm hãm sự phát triển của loài khác gọi là
  1. Quan hệ cạnh tranh        
  2. Ức chế - cảm nhiễm      
  3. Quan hệ hội sinh           
  4. Quan hệ ký sinh
23. Mối quan hệ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự hình thành chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái là:
  1. Quan hệ cạnh tranh                    
  2. Quan hệ đối địch           
  3. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm                  
  4. Quan hệ kẻ thù - con mồi           
24. Hiện tượng không phải nhịp sinh học là:
  1. Lá một số cây họ đậu xếp lại lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc sáng sớm
  2. Cây ôn đới rụng lá vào mùa đông                          
  3. Cây trinh nữ xếp lá khi có vật chạm vào
  4. Dơi ngủ ban ngày và hoạt động về đêm   
25. Nguyên nhân hình thành nhịp sinh học ngày - đêm là:
  1. Sự thay đổi nhịp nhàng giữa sáng và tối của môi trường trong ngày
  2. Sự chênh lệch về nhiệt độ giữa ngày và đêm
  3. Do cấu tạo cơ thể của mỗi loài chỉ thích nghi với hoạt động vào ban ngày hoặc ban đêm
  4. Do tính di truyền của loài quy định                     
26. Ví dụ về mối quan hệ kí sinh là:
A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
27. Các dạng biến động của quần thể là:
  1. Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động do con người
  2. Biến động do môi trường, biến động theo mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm
  3. Biến động theo mùa, biến động do con người và biến động theo chu kỳ nhiều năm
  4. Biến động do sự cố bất thường, biến động theo mùa và biến động theo chu kỳ nhiều năm
28. Chiều dài của chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn thường ngắn (ít hơn 5 mắt xích thức ăn), vì:
  1. Quần thể của động vật ăn thịt bậc cao nhất thường rất lớn
  2. Chỉ có khoảng 10% năng lượng trong mắt xích thức ăn biến đổi thành chất hữu cơ trong bậc dinh dưỡng kế tiếp.
  3. Sinh vật sản xuất đôi khi là khó tiêu hoá
  4. Mùa đông là quá dài và nhiệt độ thấp làm hạn chế năng lượng sơ cấp
29. Cơ chế tạo ra trạng thái cân bằng của quần thể là:
  1. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử vong
  2. Do sự tác động của kẻ thù trong trường hợp mật độ quần thể tăng quá cao
  3. Do bệnh tật và khan hiếm thức ăn trong trường hợp số lượng của quần thể tăng quá cao
  4. Do sự giảm bớt hiện tượng cạnh tranh cùng loài trong trường hợp số lượng cá thể của quần thể giảm quá thấp
30. Quần xã là:
  1. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất.                       
  2. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một khu vực có liên hệ dinh dưỡng với nhau.
  3. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau.Các quần thể đó phải có mối quan hệ tương hỗ và gắn bó nhau như một thể thống nhất trong một sinh cảnh.
  4. Tập hợp nhiều quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử cùng sống trong một không gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
31. Vùng đệm giữa các quần xã sinh vật là:
  1. Vùng tập trung nhiều cá thể nhất so với các quần xã đó
  2. Vùng tập trung một loài có số lượng cá thể cao nhất của các quần xã đó
  3. Vùng tập trung một loài có số lượng cá thể ít nhất của các quần xã đó
  4. Vùng có các loài sinh vật của cả hai quần xã kế tiếp nhau
32. Hiện tượng khống chế sinh học là:
  1. Sản phẩm bài tiết của quần thể này gây ức chế sự phát triển của quần thể khác
  2. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm tăng tỷ lệ tử vong của quần thể khác
  3. Sản phẩm bài tiết của quần thể này làm giảm tỷ lệ sinh sản của quần thể khác
  4. Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm
33. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái là:
  1. Tác động của ngoại cảnh lên quần xã
  2. Tác động của quần xã đến ngoại cảnh
  3. Chính tác động của con người
  4. Tất cả các phương án trên
34. Nguyên nhân dẫn đến sinh khối của bậc dinh dưỡng sau nhỏ hơn sinh khối của bậc dinh dưỡng trước trong chuỗi thức ăn là:
  1. Quá trình hấp thu của cơ thể thuộc mắt xích sau thấp hơn so với ở cơ thể thuộc mắt xích trước
  2. Sản lượng sinh vật thuộc mắt xích trước cao hơn sản lượng sinh vật thuộc mắt xích sau
  3. Quá trình bài tiết và hô hấp của cơ thể sống
  4. Hiệu suất sinh thái của mắt xích sau thấp hơn hiệu suất sinh thái thuộc mắt xích trước
35. Ví dụ về mối quan hệ kí sinh là:
A. giun sán sống trong cơ thể lợn.
B. các loài cỏ dại và lúa cùng sống trên đồng ruộng.
C. khuẩn lam thường sống cùng với nhiều loài động vật sống xung quanh
D. thỏ và chó sói sống trong rừng.
36. Quần thể chuột nước đồng bằng và quần thể chuột nước miền núi là:
  1. Hai quần thể dưới loài                            
  2. Hai quần thể sinh thái                  
  3. Hai quần thể di truyền
  4. Hai quần thể địa lý                    
37. Các quần thể như: rắn hổ mang ấn Độ, rắn hổ mang Trung Quốc, rắn hổ mang Việt Trung, rắn hổ mang Philippin, rắn hổ mang Sumatra; được xem là:
  1. Các quần thể dưới loài               
  2. Các quần thể sinh thái                
  3. Các quần thể địa lý        
  4. Các quần thể hình thái               
38. Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh :         
A. cấu trúc tuổi của quần thể
B. kiểu phân bố cá thể của quần thể
C. sức sinh sản và mức độ tử vong các cá thể trong quần thể
D. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
39. Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho ta biết :
A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
D. mức độ tiêu thụ chất hữu cơ của các sinh vật
40.  Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã có thể là
A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
C. mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày

D. tất cả các khả năng trên