Thứ Tư, 23 tháng 3, 2011

Thông báo các môn thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2011

Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo về các môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2011 như sau:
Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2011 được tổ chức vào các ngày 02, 03 và 04 tháng 6 năm 2011 với 6 môn thi bắt buộc.
       1. Đối với Giáo dục trung học phổ thông
Thi 6 môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ, Vật lí, Sinh học, Địa lí; trong đó, các môn: Ngoại ngữ, Vật lí, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh phải thi một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật; thí sinh không theo học hết chương trình trung học phổ thông hiện hành hoặc có khó khăn về điều kiện dạy-học thì được thi thay thế bằng môn Lịch sử (thi theo hình thức tự luận).
       2. Đối với Giáo dục thường xuyên
Thi 6 môn: Ngữ văn, Toán, Vật lí, Sinh học, Lịch sử, Địa lí; trong đó, các môn: Vật lí, Sinh học thi theo hình thức trắc nghiệm.
Bộ Giáo dục và Đào tạo yêu cầu các đơn vị thông báo nội dung trên đến các cơ sở giáo dục thuộc phạm vi quản lý để thực hiện./.

Thứ Sáu, 18 tháng 3, 2011

KẾT QUẢ BỐC THĂM C1: 3 ĐẠI CHIẾN MU-CHELSEA TRONG THÁNG 4

TK1: Real Madrid - Tottenham Hotspur
TK2: Chelsea - Manchester United
TK3: Barcelona - Shakhtar Donetsk
TK4: Inter Milan - Schalke 04


Sau khi phân các cặp đấu tứ kết, UEFA cũng cho tiến hành bốc thăm xác định các cặp đấu ở bán kết như sau:

Đội thắng ở trận  tứ kết 4 gặp đội thắng ở trận tứ kết 2.

Đội thắng ở trận tứ kết 1 gặp đội thắng ở trận tứ kết 3.


Trận chung kết Champions League sẽ diễn ra vào ngày 28/5 trên sân Wembley tại thủ đô London, nước Anh.

Thứ Hai, 7 tháng 3, 2011

GIỚI THIỆU MỘT CÁI TÊN: ĐH DẦU KHÍ VIỆT NAM

- Ngày 25/11/2010, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 2157/QĐ-TTg về việc thành lập trường ĐH Dầu khí Việt Nam (PVU). PVU là trường ĐH công lập đặc biệt do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam đầu tư, không nhận ngân sách nhà nước. Trường có trụ sở chính tại Vĩnh Phúc và có các cơ sở tại Hà Nội và Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Những năm đầu tiên, trường tổ chức đào tạo ở Bà Rịa - Vũng Tàu là cái nôi của ngành dầu khí Việt Nam để SV được tiếp cận thường xuyên các hoạt động dầu khí tại đây trong thời gian học tập. Hàng năm, PVU sẽ có 20% SV được nhận học bổng. Các SV khóa đầu sau khi tốt nghiệp sẽ được ưu tiên bố trí việc làm tại các đơn vị và các dự án trong và ngoài nước của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
- Nhu cầu từ 2010 đến 2025, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam sẽ cần nguồn nhân lực bổ sung từ trường ĐH Dầu khí Việt Nam và các khoa liên quan đến dầu khí tại các trường ĐH toàn quốc ở 8 lĩnh vực hoạt động: Tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí, công nghiệp khí, chế biến dầu, Vận chuyển-tàng trữ-phân phối dầu khí, dịch vụ kỹ thuật-các dịch vụ khai thác, phát triển khoa học công nghệ, ĐT&PTNL.

Chủ Nhật, 6 tháng 3, 2011

ĐÁP ÁN KIỄM TRA 1 TIẾT 12NC HKII - CHU VĂN AN 2011

1. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết của Lamac là
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh
B. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức
C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều được di truyền.
D. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải do ngoại cảnh thay đổi chậm.
2. Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là
A. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
C. Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
D. Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành các loài mới
3. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
B. Giải thích được sự hình thành loài mới
C. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên vô hướng của loại biến dị
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
4. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật thông qua đặc tính di truyền và biến dị của chúng.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải các dạng có tổ chức đơn giản, duy trì các dạng phức tạp.
C. Sự phát triển của các loài do sức ép của cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
D. Chọn lọc nhân tạo đã làm cho vật nuôi, cây trồng ngày càng đa dạng.
5. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
6. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự biến đổi kiểu hình.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.  
7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A. nòi địa lý và nòi sinh thái.                                      
B. cá thể.
C. loài.                                                                                  
D. quần thể.
8. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi
A. chọn lọc phân li, chọn lọc vận động.                                   
B. chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
C. chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.                                 
D. chọn lọc phân li, chọn lọc ổn định.
9. Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. đột biến, biến động di truyền                              
B. di nhập gen, CLTN
C. đột biến, CLTN                                                    
D. đột biến, di nhập gen
10. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là
A. Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
B. Phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Phân hoá quần thể gốc thành nhiều quần thể mới.
11. Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
12. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
13. Hiện tượng đa hình cân bằng là trường hợp trong quần thể
A. tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng nhất thời, dạng nào có ưu thế nổi trội hơn sẽ thay thế các dạng còn lại.
B. tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định, không có dạng nào có ưu thế nổi trội hơn hẳn để hoàn toàn thay thế các dạng khác.
C. tồn tại duy nhất chỉ một loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
D. tồn tại cùng lúc nhiều loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định từ từ bị thay thế bởi dạng thích nghi hơn.
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A. Tất cả các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ mang tính tương đối.
B. Các đặc điểm thích nghi của sinh vật không thay đổi trước những thay đổi của môi trường sống.
C. Yếu tố có vai trò quyết định trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là thường biến.
D. Đặc điểm thích nghi chỉ biểu hiện ở thực vật và động vật, không có ở vi sinh vật.
15. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể ?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến tự đa bội.
16. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
17. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
18. Sự có mặt 200 loài không bay được trong 550 loài sâu bọ cánh cứng ở quần đảo Mađerơ mà Đacuyn đã phát hiện là một ví dụ về:
A. Sự tiêu giảm các bộ phận không cần thiết.
B. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên, với tác nhân chọn lọc là gió thường xuyên thổi mạnh.
C. Sự phân li tính trạng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt từ dạng có cánh ban đầu.
D. Sự đào thải nhanh chóng các dạng sâu bọ có cánh trên quần đảo.
19. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
C. Đột biến đa bội không có ý nghĩa  trong quá trình tiến hóa vì nó thường bất thụ
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
20. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
21. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. 
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). 
B. (1), (4). 
C. (3), (4). 
D. (1), (2).
22. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
23. Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
24. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
25. Phương thức hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật, động vật ngành thân mềm .
B. Động vật thuộc lớp thú, ngành chân khớp.
C. Thực vật và động vật kí sinh.
D. Thực vật thuỷ sinh.
26. Câu nào dưới đây là không chính xác khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí?
A. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B. Trong mỗi điều kiện địa lí nhất định, chọn lọc tự nhiên tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo một vài hướng xác định.
C. Cách li địa lí là nguyên nhân hình thành các nòi địa lí.
D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
27. Điểm chính trong quá trình hình thành loài mới là:
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Sự phân li tính trạng xẩy ra trong loài gốc.
C. Quá trình tích luỹ các biến dị.
D. Sự thay thế loài cũ bằng loài mới tiến bộ hơn.
28. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
29. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
30. Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học?
A. Khu phân bố mở rộng và liên tục.
B. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
C. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
D. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
31. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
32. Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
C. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau
D. Làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể
33. Sự phát sinh sự sống trên trái đất gồm các giai đoạn theo thứ tự
A. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học, tiến hóa tiền sinh học.                                       
B. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
34. Cuối giai đoạn tiến hoá hoá học, trong nước đại dương nguyên thuỷ đã có:
A. Nhiều loại cacbua hiđrô, đường, chất béo.
B. Các hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố: C, H, O, N; xuất hiện enzim.
C. Prôtêin, axit nuclêic cùng nhiều chất hữu cơ khác.
D. Các axit amin, nuclêôtit.
35. Tuần tự hợp lí của các sự kiện trong quá trình phát sinh sự sống là:
A. Tổng hợp chất hữu cơ  Hình thành côaxecva Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
B. Tổng hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học Mầm mống những cơ thể đầu tiên Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo phương thức sinh học Hình thành côaxecva Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
D. Tổng hợp Prôtêin, axit nuclêic tạo cơ sở vật chất chủ yếu cho hình thành sự sống đơn bào Cơ thể đa bào.
36. Lịch sử sự sống trải qua các đại lần lượt là
A. Thái cổ --> Nguyên sinh --> Cổ sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
B. Cổ sinh --> Thái cổ --> Nguyên sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
C. Cổ sinh --> Thái cổ --> Trung sinh --> Nguyên sinh --> Tân sinh.
D. Thái cổ --> Cổ sinh --> Nguyên sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
37. Để xác định tuổi của các lớp đất đá người ta thường căn cứ lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ, là vì:
A. Sự phân rã chậm chạp nên các nguyên tố phóng xạ duy trì được lâu dài trong mẫu quặng.
B. Khối lượng riêng của chúng lớn nên dễ xác định.
C. Chúng không bị sinh vật hấp thụ trong quá trình đồng hoá.
D. Sự phân rã của chúng diễn ra với tốc độ rất đều đặn, không phụ thuộc ngoại cảnh.
38. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
39. Yếu tố đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật là:
A. Đi bằng hai chân sau, chi trước có thể cầm nắm.
B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
C. Có khả năng tự vệ một cách chủ động.
D. Đột biến làm cho số lượng nhiễm sắc thể giảm từ 48 xuống còn 46.
40. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

Thứ Ba, 1 tháng 3, 2011

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 10 - ĐỀ SỐ 1

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC -  BAN CƠ BẢN - ĐỀ SỐ 2
Họ và tên:………………………..     Lớp:………….

Câu 1: Chọn Đ vói phátbiểu đúng và S với phát biểu sai
Phát biểu
Đ
S
A. Quá trình phân giải của Vi sinh vật có hại khi nó phá huỷ thực phẩm


B. Trong đất vi sinh vật có cả 4 pha sinh trưởng.


C. Trong pha cân bằng thì  quần thể vi sinh vật không sinh sản


D. Vi khuẩn có hình thức sinh sản hữu tính.


E. Đa số nấm là ưa axit


Câu 2: Ghép nội dung cột 1 với nội dung cột 2 sao cho phù hợp , ghi kết quả vào cột 3
Kiểu Dinh Dưỡng (1)
Nguồn năng lượng và cacbon (2)
Kết quả (3)
1. Vi sinh vật quang tự dưỡng
2. Vi sinh vật quang dị dưỡng
3. Vi sinh vật hoá tự dưỡng
4. Vi sinh vật hoá dị dưỡng
A. Nguồn năng lượng: Chất hữu cơ. Nguồn Cácbon : Chất hữu cơ.
B. Nguồn năng lượng: ánh sáng, Nguồn Cácbon chủ yếu: Chất hữu cơ.
C. Nguồn năng lượng: ánh sáng, nguồn cácbon: CO2
D. Nguồn năng lượng: Chất vô cơ hoặc hữu cơ. Nguồn năng lượng: CO2.
1…………..
2…………..
3…………..
4…………..




Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào đáp án chọn
Câu 3: Trong kỳ trung gian, pha nào xảy ra sự nhân đôi ADN và nhân đôi NST:
A. Pha G1                         B. Pha G2             C. Pha S             D. Cả kỳ trung gian
Câu 4: Trong quá trình nguyên phân ở kỳ giữa xảy ra hoạt động nào:
A. Các NST nhân đôi tạo thành NST kép
B. Các NST kép co xoắn cực đại xảy ra trao đổi chéo
C. Các NST kép xo xoắn cực đại và sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, thoi phân bào đứng về 2 phía tâm động
D. NST kép trượt về 2 cực của tế bào
Câu 5: Trong giảm phân, hiện tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ nào:
            A. Kỳ trung gian I                                          B. Kỳ đầu I
            C. Kỳ giữa I                                                    D. Kỳ đầu II
Câu 6: Tế bào của người có 2n = 46. Số NST của chúng là:
A. 23                       B. 46                              C. 92                            D. A, B, C đều sai
Câu 7: Môi trường tự nhiên phân biệt với môi trường tổng hợp ở điểm nào:
A. Gồm các chất tự nhiên
B. Có thành phần không xác định
C. Gồm các chất có thành phần xác định
D. Cả A và B
Câu 8: sản xuất sữa chua, dưa chua , nem chua dựa vào quá trình lên men nào :
A. Êtylic                                     B. Lăctic                 C. Axêtic        D. Butilic
Câu 9: Vi sinh vật tổng hợp tinh bột từ chất mở đầu là:
A. ADN                       B. Glucôzơ                 C. ADP - Glucôzơ          D. ATP - Glucôzơ
Câu 10: Vi sinh vật gồm    các sinh vật có kích thước nhỏ bé thuộc các giới:
A. Khởi sinh, nguyên sinh, nấm                                B. Khởi sinh, nguyên sinh, thực vật
C. Khởi sinh, nguyên sinh, động vật             D. Nguyên sinh, động vật, thực vật
Câu 11: Vi sinh vật có đặc điểm chung nào sau đây
A. Hấp thu và chuyển hoá dinh dưỡng nhanh                                   B. Sinh trưởng mạnh
C. Phân bố rộng                                                                                 D. Cả A, B, C.
Câu 12: Vi khuẩn lam là sinh vật quang tự dưỡng, nó sử dụng nguồn năng lượng (1) và các bon  (2) là :
A. ánh sáng (1), chất hữu cơ (2)                                           B. Chất hữu cơ (1), và C02(2)
C. Chất vô cơ (1) và C02 (2)                                     D. ánh sáng (1) và C02 (2)
Câu 13: Câu nào sau đây sai
A. Hô hấp thiếu khí: Chấp nhận e cuối cùng là ôxi phân tử
B. Hô hấp kị khí: Chấp nhận e cuối cùng là chất hữu cơ
C. Lên men: Chấp nhận e cuối cùng là chất hữu cơ
D. Hô hấp thiếu khí, kị khí, lên men đều sử dụng ôxi làm chấp nhận e
Câu 14: Để phân giải tinh bột, vi sinh vật tiết ra enzim ngoại bào nào
A Mantaza                  B Prôtêaza                  C Amilaza                   D.Xenlulaza
Câu 15:  Chọn câu phát biểu sai
A. Vi sinh vật không phải là một đơn vị phân loại
B. Vi sinh vật vừa có lợi vừa có hại
C. Nhờ vi sinh vật có khả năng cố định nitơ trong không khí
D. Tất cả các vi sinh vật đều có sinh sản hữu tính
Câu 16: Vì sao vi sinh vật phải tiết enzim ngoại bào vào môi trường
A. Trong tế bào không tổng hợp được enzim
B. Enzim chỉ hoạt động bên ngoài tế bào
C. Các chất dinh dưỡng có kích thước lớn
D. Vi sinh vật  không có khả năng phân giải nội bào
Câu 17: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là:
A. Là sự tăng khối lượng tế bào              B. Là sự gia tăng kích thứoc tế bào
C. Là sự gia tăng số lượng tế bào           D.Là sự gia tăng kích thước và khối lượng tế bào
Câu 18: Trong  điều kiện nuôi cấy lý tưởng, thời gian thế hệ của vi khuẩn A là g = 50 phút. Sau 200 phút từ 5 tế bào ban đầu, số lượng tế bào của quần thể là bao nhiêu.
A. 5                 B. 20                           C. 80                           D. 100
Câu 19: Trong nơi cấy liên tục quần thể vi khuẩn hoàn toàn không có pha nào
A. Pha tiềm phát                                            B. Pha cân bằng
C. Pha luỹ thừa                                               D. Pha suy vong
Câu 20: Vi khuẩn có thể sinh sản bằng
A. Bào tử đốt, ngoại bào tử, nội bào tử          
B. Ngoại bào tử, nội bào tử, nẩy chồi
C. Ngoại bào tử, bào tử đốt, nẩy chồi, phân đôi
D. Ngoại bào tử, nội bào tử, nẩy chồi, phân đôi
Câu 21: ... (I) … là những chất hữu cơ cần thiết cho sinh trưởng của vi sinh vật nhưng vi sinh vật không tự tổng hợp được mà phải … (II) …. từ môi trường bên ngoài
I. Là: …………………..………                  II.Là:………………………………
Câu 22: Pha cân bằng và pha tiềm phát khác nhau khác nhau ổ chỗ:
A. Pha cân bằng có số lượng tế bào không tăng
B. Pha cân bằng tế bào không phân chia.
C. Pha cân bằng tế bào vẫn phân chia
D. Pha cân bằng số lượng tế bào tăng.