Thứ Tư, 31 tháng 8, 2011

Điểm chuẩn Trường ĐH Y dược TP.HCM

TTO - Sáng 30-8, Trường ĐH Y dược TP.HCM cho biết phương án điểm chuẩn đã gửi cho Bộ GD-ĐT (mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm).
Cụ thể như sau:

Thí sinh và phụ huynh đến trường khiếu nại việc “ngỡ đậu thành rớt” ngày 26-8 - Ảnh: Minh Giảng
Trường ĐH Y dược TP.HCM
Điểm chuẩn
Các ngành đào tạo đại học:

- Y đa khoa (học 6 năm)
24,5
- Răng hàm mặt (học 6 năm)
23,5
- Dược học (học 5 năm)
25
- Y học cổ truyền (học 6 năm)
20
- Y học dự phòng (học 6 năm)
19,5
Các ngành đào tạo cử nhân (học 4 năm)

- Điều dưỡng
18
- Y tế công cộng
17
- Xét nghiệm
20
- Vật lý trị liệu
19
- Kỹ thuật hình ảnh
20
- Kỹ thuật phục hình răng
21
- Hộ sinh (chỉ tuyển nữ)
18,5
- Gây mê hồi sức
19,5
PGS.TS Lý Văn Xuân - trưởng phòng đào tạo - cho biết tất cả thí sinh nằm trong diện trúng tuyển theo dự kiến ngày 9-8 của trường sẽ chính thức trúng tuyển (kể cả thí sinh KV1 theo thông báo điểm chuẩn ngày 26-8). Điểm chuẩn trên không phân biệt diện trong ngân sách hay đào tạo theo địa chỉ.
Theo ông Xuân, nhiều khả năng tất cả thí sinh sẽ trúng tuyển theo diện trong ngân sách, không có diện đào tạo theo địa chỉ.
Ngày 9-8, Trường ĐH Y dược TP.HCM công bố điểm chuẩn, trong đó có điểm chuẩn trong ngân sách và ngoài ngân sách. Ngày 11-8, Bộ GD-ĐT có công văn hướng dẫn đào tạo theo địa chỉ và đến ngày 26-8, trường đã công bố điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành, riêng đối với diện đào tạo theo địa chỉ, chỉ tuyển thí sinh ở KV1 khiến hàng trăm thí sinh “ngỡ đậu đã thành rớt”.
Với phương án điểm chuẩn ngày 30-8 sẽ được Bộ GD-ĐT phê duyệt trong 1-2 ngày tới, điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành (không phân biệt ngân sách và đào tạo theo địa chỉ) sẽ bằng mức điểm chuẩn dành cho diện đào tạo theo địa chỉ như thông báo ngày 9-8.

Thứ Hai, 29 tháng 8, 2011

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC


KIỄM TRA SINH HỌC 12 lần 1


Câu 1: Hoạt động của gen chịu sự kiểm soát chủ yếu của :
A. gen ức chế                       B. gen điều hoà.                   C.gen sản xuất.     D. gen khởi động
Câu 2:  Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào trong tế bào nhân thực :
A. Nhân.                B. Tế bào chất.                     C. Màng tế bào.                    D. Thể Gongi.
Câu 3: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:
A. Khi tế bào đang còn non.      B. Khi NST đang đóng xoắn.   
C. Khi ADN tái bản.                    D. Khi ADN phân li cùng với NST trong quá trình phân bào.
Câu 4: Dạng đột biến cấu trúc NST ở đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza là:
A. chuyển đoạn.        B. đảo đoạn.                  C. mất đoạn.                D. lặp đoạn
Câu 5: Một gen dài 0,51 μm, sau ĐB gen chỉ huy tổng hợp nên chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 498 aa. Đây là dạng đột biến
A.Thay thế một cặp nu.                      B. thêm một cặp nu.      
C. Mất một cặp nu                               D. mất 3 cặp nu
Câu 6: Việc sử dụng acridin gây ra dạng đột biến mất hay thêm 1 cặp nu có ý nghĩa gì?
A. Biết được hoá chất có gây ra đột biến.                                      
B. Chứng minh mã di truyền là mã bộ ba
C. Chứng minh độ nghiêm trọng của 2 dạng ĐB này.                   
D. Cho thấy quá trình tái của ADN có thể không đúng mẫu
Câu 7: C©u nµo d­íi ®©y lµ kh«ng ®óng?
A. ë tÕ bµo nh©n s¬, sau khi ®­îc tæng hîp, foocmin Mªti«nin ®­îc c¾t khái chuçi p«lipeptit.
B. sau khi hoµn tÊt qu¸ tr×nh dÞch m·, rib«x«m t¸ch khái mARN vµ gi÷ nguyªn cÊu tróc ®Ó chuÈn bÞ cho qu¸ tr×nh dÞch m· tiÕp theo.
C. trong dÞch m· ë tÕ bµo nh©n thùc, tARN mang axit amin më ®Çu lµ Met ®Õn rib«x«m ®Ó b¾t ®Çu dÞch m·.
D. pr«tªin sau dÞch m· ®Òu ®­îc c¾t bá axit amin më ®Çu vµ tiÕp tôc h×nh thµnh c¸c cÊu tróc bËc cao h¬n ®Ó trë thµnh pr«tªin cã ho¹t tÝnh sinh häc.
Câu 8: Một gen có M= 450000 đvC; Hiệu số giữa A với loại nu không bổ sung với nó bằng 30% tổng số nu của gen.Nếu gen này bị đột biến mất 1 cặp nu A- T, thì số liên kết hiđrô của gen là sau ĐB sẽ thay đổi so với gen bình thường (Hđb/ H) là:
A. 1648/ 1650.                       B. 1548/ 1650.                        C. 1548/ 1750.        D. 1648/ 1750.
Câu 9: Các thành phần sau đây : ADN plimeraza, ARN polimeraza, mạch khuôn, đoạn mồi... giúp ta nhớ đến cơ chế nào ?
A. Phiên mã.                          B.Dịch mã.                            
C. Tái bản.                             D. Nhân đôi NST.
Câu 10: Số bộ mã di truyền có 2 nu loại A mã hóa axit amin là
A. 8.                                        B. 6.                                        C. 9.                                        D. 17.

Thứ Bảy, 27 tháng 8, 2011

TỔNG HỢP ĐIỂM THI KHỐI B LTĐH 12A1-12C1-12C2 2010-2011


Stt
Họ và tên
Lôùp
KHỐI B

1
Vũ Đoàn Thùy An
12A1
YD
9.25
7.25
4.75
21.25
2
Hà Thanh Bình
12A1
NL
6.00
3.75
3.00
12.75
3
Trần Ngọc Châu
12A1
TN
4.75
3.50
3.75
12.00
4
Nguyễn Ngọc Diễm
12A1
TN
5.50
5.00
4.00
14.50
5
Trần Thị Dung
12A1
TN
9.00
5.00
4.75
18.75
6
Nguyễn Thị Điệp
12A1
YD
8.50
6.50
4.50
19.50
7
Nguyễn Thị Hằng
12A1
YD
8.50
5.50
4.50
18.50
8
Lê Thị Hiền
12A1
TN
6.00
2.75
3.00
11.75
9
Đoàn Văn Hiển
12A1
YD
9.75
5.00
5.25
20.00
10
Đào Thị Như Hoa
12A1
TDT
5.00
2.75
2.50
10.25
11
Phan Thị Thu Hoài
12A1
YD
9.75
6.50
8.50
24.75
12
Ngô Thị Lan Hương
12A1
KHTN
6.25
5.00
2.50
13.75
13
Nguyễn Thị Minh Khuê
12A1
YD
6.75
4.50
3.75
15.00
14
Đỗ Thị Lan
12A1




0.00
15
Nguyễn Thị Lý
12A1
YD
7.25
3.50
3.50
14.25
16
Phan Thị Mai
12A1
YD
7.75
6.25
3.25
17.25
17
Trần Phong Phú
12A1
NL
6.25
2.75
3.75
12.75
18
Hoàng Ngọc Sơn
12A1
TN
6.50
4.00
4.00
14.50
19
Nguyễn Văn Tạo
12A1
YD
6.75
5.00
3.75
15.50
20
Lê Ngọc Thạch
12A1
KHTN
6.75
4.25
3.50
14.50
21
Trần Thị Thảo
12A1
YD
6.25
4.00
2.50
12.75
22
Đinh Thị Thảo
12A1
TDM
8
6
3.5
17.50
23
Võ Quang Thống
12A1
TN
8.25
4.50
5.75
18.50
24
Từ Thị Cẩm Tú
12A1
NL
5.50
3.00
1.75
10.25
25
Trần Xuân Vinh
12A1
KHTN
7.50
6.50
6.25
20.25
26
Đỗ Minh Vũ
12A1
YD
7.50
5.75
4.50
17.75
27
Vũ Thị Thanh Xuân
12A1
YD
7.25
2.50
5.00
14.75
28
Phạm Quang Chức
11C1
b
5.75
5.5
2.25
13.5
29
Nguyễn Thị Kim Cúc
11C1
b
9.75
5.75
6.75
22.5
30
Tống Việt Mỹ Dung
11C1
b
4.5
6.25
5
16
31
Trịnh Thị Mỹ Duyên
11C1
b
7.75
6.25
6.75
21
32
Đặng Thị Thùy Dương
11C1
b
5.5
4.25
2.5
12.5
33
Trương Thị Diệu Hằng
11C1
b
6.5
5
4.25
16
34
Đinh Văn Nam
11C1
b
8
6.25
5.5
20
35
Lê Thị Bảo Quyên
11C1
b
7.25
4.25
4.25
16
36
Lại Hồng Yến
11C1
b
8.75
6
5
20
37
Phan Thị Thúy Hằng
11C2
b
9.25
6
6.75
22
38
Trần Thị Thanh Hằng
11C2
b
7.75
3.5
4.25
15.5
39
Hoàng Thị Thanh Huyền
11C2
b
6.5
2.75
2.5
11.75
40
Nguyễn Thị Chà My
11C2
b
7.75
6.25
4
18
41
Luyện Thị Minh Nguyệt
11C2
b
5.75
6
5.25
17
42
Đinh Văn Đại Nha
11C2
b
5
1
2
8
43
Nguyễn Đỗ Quyên
11C2
b
7.5
4
4.75
16.5
44
Nguyễn Thị Thu Sương
11C2
b
6
4.5
4
14.5
45
Lê Thị Hoài Thu
11C2
b
6.5
1.25
3.5
11.5
46
Đỗ Thị Thanh Tịnh
11C2
b
6.25
4.25
4.5
15
47
Nguyễn Thị Trang
11C2
b
5.5
3
4.5
13
48
Trần Vũ Ngọc Trâm
11C2
b
5.75
5.5
4
15.5
49
Trần Thị Việt Trinh
11C2
b
7.75
5
4.75
17.5
50
Hoàng Trần Phương Uyên
11C2
b
9
4.75
3.25
17
51
Trần Đức Văn
11C2
b
9
4
7.75
21
52
Hà Trương Hữu Vinh
11C2
b
7.75
5.75
6.5
20
43



SINH



44


TONG
363.25
238.00
220.25
824.50
45







46


TB
7.12
4.67
4.32
16.17