Thứ Năm, 12 tháng 11, 2015

ÔN TẬP KIỂM TRA 1 TIẾT - SINH HỌC 12 - HỌC KỲ I

CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI, LỚP 12
Nội dung
Mức độ khó
Dạng câu hỏi
Tổng số câu
Điểm
Biết
Hiểu
Vận dụng
Lý thuyết
Bài tập
Cơ sở di truyền và biến dị
6
4
2
8
3
12
4 điểm
Quy luật di truyền
4
4
4
5
7
12
4 điểm
Di truyền quần thể
2
3
1
3
3
6
2 điểm
Tổng
12
11
7
18 (6đ)
12 (4đ)
30
10 điểm

LUYỆN GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1: Gen A có chiều dài 5100 Ao trong đó có A/G =3/2. Tính
- Số nu từng loại của gen
- Số liên kết H
- Số liên kết giữa đường với axit
- Gen nhân đôi 3 lần, thì có bao nhiêu gen con tạo thành
- Gen nhân đôi 3 lần thì môi trường cung cấp bao nhiêu nu mỗi loại
- Gen bị đột biến them 1 cặp AT tính số liên kết H của gen đột biến.
Bài 2:  Cơ thể có kiểu gen   AB/ab XDY:
a) Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
b) Một số tế bào của cơ thể giảm phân bị rối loạn phân li ở cặp giới tính trong giảm phân I. Những loại giao tử có thể tạo ra?
Bài 3: Cho phép lai: AaBb x Aabb
a) Xác định số kiểu gen, kiểu hình của phép lai.
b) Nếu cơ thể AaBb khi giảm phân ở một số tế bào có rối loạn giảm phân I ở cặp Aa thì phép lai trên sẽ có kết quả như thế nào?
Bài 4: Cho A: đỏ> a: vàng. Xác định số TLKG, TLKH các phép lai sau:
a) AAaa    x     AAaa
b) Aaaa    x     Aaaa
Bài 5: Cho lai hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trăng, F1 được 100% hoa đỏ. Cho F1 giao phối với nhau F2 có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
a) Tìm kiểu gen của P, F1, F2
b) Nếu cho cây F1 lai với cây hoa trắng thì Fa sẽ ntn?
c) Trong số cây hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây đồng hợp chiếm bao nhiêu?
d) Đem hai cây F2 giao phấn với nhau thu được 100% đỏ. Kiểu gen của 2 cây đem lai?
Bài 6: Cho phép lai: AaBbDd    x     AabbDd
a) Số KG, KH, tổ hợp giao tử
b) Tính TLKG AaBbDd;
c) Tính TLKH A-B-D-;
d) Kiểu gen đồng hợp trội 1 cặp gen
Bài 7: Lai hai dòng thuần chủng thân cao hoa đỏ với thân thấp hoa vàng được F1 100% cây cao, đỏ, Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được tỉ lệ 9 cao đỏ, 3 cao vàng, 3 thấp đỏ, 1 thấp vàng.
a) Kiểu gen của P, F1, F2
b) Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Cho 2 cây F2 lai với nhau được tỉ lệ KH 3:3:1:1. Kiểu gen của 2 cây đem lai.
Bài 8: Khi có A và B qđ quả dẹt; chỉ có A hoặc B qđ quả tròn; không có cả A,B qđ quả dài. Xác định TLKH trong của các phép lai sau:
a) AaBb     x    AaBb
b) AaBb    x    aabb
Bài 9: Lai hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. F1 giao phấn với nhau F2 thu được 9 đỏ, 7 trắng.
a) Kiểu gen của P, F1, F2
b) Nếu cho F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Chọn 2 cây F2 đem lai như thế nào để F3 có ít nhất ½ cây hoa đỏ.
Bài 10: Cho A: cao>a:thấp; B:đỏ>b:vàng. Xác định TLKG, TLKH các phép lai sau:
a) AB/ab   x  AB/ab   (liên kết hoàn toàn)
b) AB/ab   x  ab/ab (liên kết hoàn toàn)
c) AB/ab   x  AB/ab (Hoán vị gen 2 bên với f=20%)
d) Ab/aB   x   ab/ab (Hoán vị gen 2 bên với f=20%)
Bài 11: Cho lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho con cái F1 lai phân tích thì Fa được 41,5% ruồi thân xám, cánh dài; 41,5% ruồi thân đen, cánh cụt; 8,5% ruồi thân xám, cánh cụt; 8,5% ruồi thân đen, cánh dài.
a) Kiểu gen của P, F1, Fa và tần số hoán vị
b) Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Nếu cho F1 giao phối với nhau thì F2 sẽ có kết quả ntn?
Bài 12: Cho A: bình thường>a: mù màu; gen này nằm trên NST X không có alen trên Y. Dự đoán khả năng sinh con bị bệnh của các gia đình sau:
a) Chồng bình thường, vợ mù màu
b) Chồng bình thường, vợ bình thường nhưng mang gen bị bệnh.
c) Chồng bình thường, vợ bình thường nhưng mẹ vợ mang gen bệnh.
Bài 13. Cho cấu trúc di truyền của các quần thể giao phối sau:
Quần thể 1: 100% Aa
Quần thể 2: 0,5 AA+0,4 Aa+0,1 aa
Quần thể 3: 0,25 AA+0,5 Aa+0,25 aa
Quần thể 4: 0,81 AA+0,18 Aa+0,01 aa
a) Tính tần số alen của các quần thể
b) Quần thể nào trên đã cân bằng di truyền.
Bài 14. Ở loài thực vật ngẫu phối, A quy định thân thấp> a quy định thân cao. Một quần thể cân bằng di truyền có 36% thần thấp.
a) Xác đinh tỉ lệ cây thân thấp có kiểu gen dị hợp
b) Chọn ngẫu nhiên một cây thân thấp, khả năng cây đó có kiểu gen đồng hợp là bao nhiêu?
Bài 15. Xác định cấu trúc di truyền của các quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
a) Quần thể có 100% Aa
b) Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,2 AA+0,6 Aa+0,2 aa