Thứ Bảy, 31 tháng 1, 2009

Khối A không khó nếu thí sinh biết lượng sức

Khối A không khó nếu thí sinh biết lượng sức

- Điểm chuẩn khối A của kỳ thi tuyển sinh 2008 được nhiều chuyên gia đánh giá là thấp hơn so với năm 2007. Tuy nhiên, nếu chọn những ngành có tiếng như Kế toán, Tài chính–Ngân hàng… thì không dễ thở chút nào.



Phía Nam: Chỉ cần 6 điểm/môn



Thí sinh dự thi năm 2008. Ảnh Đ.T
Năm 2008, các trường thuộc “top” trên như Kinh tế, Bách Khoa, Ngân hàng… có số thí sinh đăng ký dự thi giảm đáng kể. Hầu hết những thí sinh có đủ tự tin thì mới ngắm đến những trường luôn có điểm chuẩn cao này. Vì thế điểm chuẩn ở các trường này phần nào dễ thở hơn và nhiều trường đã phải xét tuyển NV2, chuyện xưa nay hiếm.



So với năm 2007, điểm chuẩn năm 2008 của ĐH Bách Khoa TP.HCM giảm rõ rệt. Nếu như năm 2007, ngành có điểm chuẩn cao nhất của trường là Công nghệ thông tin và Cơ điện tử với 23,5 điểm. Nhưng năm 2008, mức điểm này chỉ dừng lại ở con số 21. Có khá nhiều ngành của trường chỉ cần đạt 16 điểm là thí sinh có thể có tên trong danh sách trúng tuyển. Trong khi đó, năm 2007, điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm.



Năm 2007, các ngành đào tạo của ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) đều có mức điểm chuẩn chung là 20 điểm. Năm 2008, trường không còn giữ quy định điểm chuẩn chung cho các ngành. Vì thế, điểm chuẩn của ¾ ngành đã giảm từ 1-2 điểm so với năm trước. Riêng ngành Kỹ thuật phần mềm có điểm chuẩn là 21 điểm, cao hơn 1 điểm so với năm 2007.



ĐH Ngân Hàng TP.HCM luôn là trường khiến nhiều thí sinh phải “né”. Trong hai năm liền, 2007 và 2008, điểm chuẩn thấp nhất của trường đều là 18 điểm. Tuy nhiên, so với các ngành khác của trường, ngành Tài chính–Ngân hàng luôn có điểm chuẩn khá cao. Năm 2007, điểm chuẩn của ngành này là 22,5 và năm 2008 thấp hơn 1 điểm.



Năm 2008, có khá nhiều trường ĐH phía Nam ấn định điểm chuẩn của các ngành khối A ở mức 16 điểm đến 17 điểm, thấp hơn so với năm 2007 khá nhiều. Cụ thể, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, mức điểm chuẩn thấp nhất của năm 2008 chỉ là 15 điểm, trong khi đó 17 điểm là thấp nhất của năm 2007. Năm 2008, mức điểm chuẩn của các ngành tương đương với năm 2006.



Trừ các ngành của hệ sư phạm, các ngành còn lại của ĐH Sư phạm TP.HCM có điểm chuẩn khá thấp: 15,5 điểm. Trong khi đó, mức điểm này của năm 2007 cao hơn 1 điểm.



Điểm chuẩn năm 2008 của hầu hết các ngành thuộc Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đều thấp hơn so với năm 2007. Một số ngành, mức chênh lệch này phải từ 5 điểm đến 6 điểm. Cụ thể, ngành Kỹ thuật điện-Điện tử chênh lệch 4 điểm; ngành Cơ khí chế tạo máy 4,5 điểm; ngành Công nghệ thông tin 5 điểm… Tuy nhiên, so với năm 2006, điểm chuẩn của năm 2008 chỉ chênh lệch từ 1-2 điểm.



Khác với nhiều trường, Khoa Kinh tế của ĐH Quốc gia TP.HCM có nhiều ngành với mức điểm chuẩn của năm 2008 cao hơn năm 2007 từ 1 điểm đến 2 điểm. Ví dụ ngành Kinh tế học cao hơn 1 điểm; ngành Tài chính– gân hàng cao hơn 3 điểm. Ngành Tài chính–Ngân hàng có mức điểm chuẩn là 22 điểm, cao nhất so với các ngành khác. Mức chênh lệch này so với ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là 6 điểm.



Năm 2008, ĐH Khoa học Tự nhiên cũng giữ được mức điểm chuẩn tương đối ổn định so với năm 2007. Hầu hết các ngành đều có mức điểm chuẩn bằng hoặc cao hơn 1 điểm đến 2 điểm so với năm trước.



Với tổng điểm cả ba môn đạt 15-16 điểm, năm 2008, thí sinh đã có cơ hội để trúng tuyển vào các trường như Nông Lâm, Sài Gòn, Tôn Đức Thắng, Tây Nguyên, Cần Thơ, Đà Lạt…



Phía Bắc: Khối ngành Kinh tế… khó nuốt



Khá nhiều trường top trên ở phía Bắc, nếu muốn vô các ngành khối Kinh tế, thí sinh phải đạt mỗi môn 7-8 điểm.



Năm 2008, ĐH Kinh tế Quốc dân ấn định mức sàn đối với điểm chuẩn của khối A là 22 điểm. Tuy nhiên, điểm chuẩn của từng ngành học khá cao: Ngân hàng lấy 26 điểm, Kế toán-Kiểm toán có điểm chuẩn 26,5 điểm. So với năm 2007, mức điểm này không có sự khác biệt nhiều. Và so với năm 2006, ở cả hai năm 2007–2008, khá nhiều ngành có điểm chuẩn cao hơn. Tại Học viện Tài chính, mức điểm 22,5 là điểm chuẩn dành cho khối A.



Một trong những trường thuốc khối ngành Kinh tế được xếp vào top trên tại phía Bắc là Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn thấp nhất là 23 điểm. Và ngành Tài chính – Ngân hàng có điểm chuẩn là 24 điểm. So với năm 2007, mức điểm chuẩn này cao hơn từ 1 điểm đến 2 điểm.



Tại ĐH Hàng Hải, khá nhiều ngành thuộc nhóm ngành Hàng hải chỉ có mức điểm chuẩn bằng 15 điểm. Nhưng với nhóm ngành Kinh tế, điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm, trong đó ngành Kinh tế Ngoại thương có điểm chuẩn cao nhất: 20 điểm.



Cũng giữ mức điểm chuẩn trên 20 điểm là ngành Kinh tế và Tài chính ngân hàng của Trường ĐH Thương mại. Các ngành khác của trường cũng có mức điểm chuẩn không mấy “mềm”, từ 17 điểm đến 19,5 điểm. So với năm 2007, điểm chuẩn của các ngành có giảm nhẹ.



Nhìn chung, năm 2008, điểm chuẩn của các trường top trên phía Bắc vẫn không dễ chịu đối với nhiều thí sinh.



Mức điểm sàn dành cho khối A của ĐH Ngoại thương (phía Bắc) là 25 điểm. Riêng ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn đến 28. Và ngành Tài chính quốc tế cũng có điểm chuẩn khá cao: 26 điểm. Năm 2007, mức điểm sàn dành cho khối này của trường cao hơn, 26 điểm.



Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng làm nhiều thí sinh ngán ngại với mức điểm chuẩn thấp nhất là 19 điểm và cao nhất là 23 điểm. Trong đó, chỉ duy nhất ngành Kỹ thuật điện, điện tử có điểm chuẩn là 19 điểm, 3 ngành còn lại đều có điểm chuẩn trên 20 điểm. Tuy nhiên, so với năm 2007, điểm chuẩn của năm 2008 vẫn thấp hơn. Cụ thể ở các ngành Điện tử viễn thông và Công nghệ thông tin, mức điểm chuẩn của năm 2007 là 26 điểm.



Các trường thành viên của ĐH Quốc gia Hà Nội không “dễ thở” so với ĐH Quốc gia TP.HCM. Các ngành của ĐH Công nghệ có điểm chuẩn từ 19 đến 23,5. Mức điểm chuẩn thấp nhất của Trường ĐH Khoa học tự nhiên là 18 điểm thuộc về các ngành Toán, Vật lý, Công nghệ hạt nhân… Các ngành Kinh tế đối ngoại, Tài chính – Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế cũng ấn định mức điểm chuẩn cao, 22 điểm và 24 điểm.



Ở mức điểm cận sàn, phía Bắc cũng có nhiều trường để thí sinh lựa chọn như Tây Bắc, Công Đoàn, Hồng Đức, Thăng Long. Hay như Học viện Hành chính quốc gia, điểm chuẩn dành cho khối A là 16 điểm. Năm 2007, điểm chuẩn của khối A là 18 điểm.



Năm 2008, phía Bắc cũng không ít những trường có mức điểm chuẩn trung bình 16 điểm đến 17 điểm. Ví dụ Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội có mức điểm chuẩn từ 15 điểm đến 18 điểm cho từng ngành. ĐH Giao thông vận tải có mức điểm chuẩn là 17 điểm. Các ngành đào tạo của Mỏ - Địa chất cũng có mức điểm trúng tuyển từ 15 – 17 điểm. ĐH Nông nghiệp 1 cũng ấn định mức điểm chuẩn từ 15 – 19 điểm.

(theo vnn)

Bộ Giáo dục công bố điểm mới trong tuyển sinh 2009

Bộ Giáo dục công bố điểm mới trong tuyển sinh 2009

(vnn)
- Tuyển sinh năm 2009, Bộ GD-ĐT công bố chính thức một số điểm mới về điểm ưu tiên tuyển sinh ĐH, CĐ; chỉ tiêu đào tạo ĐH, CĐ, TCCN; trường ĐH, CĐ ngoài công lập công bố công khai mức thu học phí hàng tháng trong cuốn "Những điều cần biết...".



Sau hội nghị tuyển sinh ngày 17/1/2009, Bộ GD-ĐT đã chính thức ban hành phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009. Theo đó, công tác thi, tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009 vẫn giữ ổn định theo giải pháp 3 chung như năm 2008 và có một số điểm mới sau:

1. Điểm ưu tiên tuyển sinh ĐH, CĐ:

- Đối với các trường đóng tại vùng dân tộc thiểu số, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng được phép lớn hơn 1,0 điểm, nhưng không quá 1,5 điểm, để số thí sinh trúng tuyển là người dân tộc thiểu số đạt tỷ lệ cần thiết.

- Đối với các trường được giao chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo địa chỉ sử dụng và các trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho địa phương, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 điểm, nhưng không quá 1,0 điểm để tuyển đủ chỉ tiêu đã được giao.

2. Cấu trúc đề thi tuyển sinh:

Đề thi được ra theo chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12.

- Đối với các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, đề thi mỗi môn gồm 2 phần: phần chung cho tất cả thí sinh, ra theo nội dung giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao; phần riêng ra theo từng chương trình: chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.

Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; thí sinh nào làm cả hai phần riêng thì bài làm bị coi là phạm quy, cả 2 phần riêng đều không được chấm. Chỉ chấm điểm phần chung.

- Đối với các môn ngoại ngữ: đề thi mỗi môn chỉ có phần chung dành cho tất cả thí sinh, ra theo nội dung giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao, không có phần riêng.

3. Quy mô đào tạo

Dự kiến chỉ tiêu tuyển mới đào tạo năm 2009 về ĐH, CĐ tăng 12%, TCCN tăng 17%. Những cơ sở đào tạo trong 2 năm 2007-2008 đã thực hiện tuyển sinh vượt quá 20% số chỉ tiêu xác định ban đầu, các bộ, ngành liên quan có đánh giá và kiểm tra cụ thể việc xác định chỉ tiêu năm 2009 của các cơ sở đó.

Năm 2009, việc tuyển sinh TCCN tiếp tục thực hiện theo hình thức xét tuyển (không tổ chức thi) để tuyển sinh, trừ các ngành đào tạo năng khiếu.

Đối tượng tuyển sinh vào TCCN bao gồm: học sinh đã tốt nghiệp THPT và THCS hoặc tương đương (tùy theo đối tượng tuyển của từng trường). Ngoài ra, Bộ GD-ĐT khuyến khích các trường xét tuyển những thí sinh đã dự thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT nhưng chưa đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp được vào học TCCN.

Các trường ĐH, nhất là các trường không có truyền thống đào tạo TCCN sẽ điều chỉnh theo hướng giảm dần từ 2009 đến năm 2012 (mỗi năm giảm từ 15% đến 20%) để tập trung vào nhiệm vụ chính là đào tạo bậc ĐH và sau ĐH. Ngoài ra, việc xác định chỉ tiêu đào tạo TCCN còn căn cứ vào các hợp đồng đào tạo theo địa chỉ để đáp ứng nhu cầu của các cơ quan, doanh nghiệp sử dụng lao động.

Ngoài ra, tới đây Bộ GD-ĐT sẽ làm việc với Bộ Tài chính để tăng lệ phí tuyển sinh và thu một lần lệ phí đăng ký dự thi khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh ĐH, CĐ.

Thứ Năm, 29 tháng 1, 2009

Trắc nghiệm 12 NC: Học thuyết tiến hoá Đacuyn

Câu 1 Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể:

A Lamác

B Menden

C Đacuyn

D Kimura

Câu 2 Học thuyết tiến hoá của Đacuyn được đưa ra vào thế kỷ:

A XVII

B XVIII

C XIX

D Đầu thế kỉ XX

Câu 3 Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:

A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.

B Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính

C Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản

D B và C đúng

Câu 4 Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá:

A Những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh

B Tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật

C Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ

D A và C đúng

Câu 5 Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo(CLNT) là một quá trình trong đó:

A Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.

B CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng

C Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng

D Tất cả đều đúng

Câu 6 Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn loc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn:

A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.

B CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.

C CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng

D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng

Câu 7 Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo(CLNT) được giải thích bằng quá trình nào dưới đây:

A Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người

B Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau

C Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian

D A và B đúng

Câu 8 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học:

A Giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị

B Giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị

C Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc diểm thích nghi của sinh vật

D A và B đúng

Câu 9 Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn:

A Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi

B Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá

C Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị

D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới

Câu 10 Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật:

A Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài

B Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cá thể và của loài

C Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên

D Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật

Câu 11 Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn cơ chế nào dưới đây là cơ chế chính của quá trình tiến hoá của sinh giới

A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn loc tự nhiên

B Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động

C Sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đông nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của loài

D Sự tích lĩy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định

Câu 12 Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn:

A Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gôc chung

B Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian,dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng

C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

D Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải

Đáp Án D

Câu 13 Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn,.........(B: biến dị cá thể; Đ: đột biến) xuất hiện giữa các cá thể cùng loài..........( H:hết sức hạn chế; P: hết sức phong phú). Sự tồn tại của mỗi loài sinh vật chịu sự tác động của...........(T: các tác nhân đột biến; C: sự chọn lọc). Cá thể nào mang biến dị có lợi ưu thế phat triển hơn các cá thể mang các biến dị ít có lợi hoặc có hại. Kết quả là chỉ những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì mới sống sót và phát triển được.

A Đ; H; T

B B; P; C

C B; P; T

D Đ; P; T

Câu 14 Theo Đacuyn nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật trong chọn lọc tự nhiên(CLTN):

A CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền

B Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

C Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể

D Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh

Câu 15 Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên (CLTN) trên một quy mô rộng lớn, lâu dài và quá trình phân li tính trạng sẽ dẫn tới:

A Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới trong mỗi loài

B Sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu thông qua nhiều dạng trung gian

C Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người

D Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật

Câu 16 Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng:

A Chọn lọc tự nhiên

B Chọn lọc nhân tạo

C Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và ccây trồng

D Nhu cầu và lợi ích của con người

Thứ Bảy, 24 tháng 1, 2009

TẾT TẾT TẾT










Trâu ơi ta bảo trâu này, Trâu đem vàng bạc chất đầy nhà ta. Nỗi buồn, nước mắt đem ra, Niềm vui, hạnh phúc trâu mau tha về ... Khắp thị thành, khắp thôn quê, Trẻ con tíu tít mừng reo lì xì. Cụ bà, ông lão nâng ly, Bách niên giai lão sức lì hơn trâu. Mẹ ta trường thọ sống lâu, Cha ta chân cứng dãi dầu tráng niên. Em ta thỏa chí thanh niên, Bạn ta thành đạt, làm nên công hầu. Trâu ơi trâu nhắn dùm ta, Phát tài phát lộc muôn nhà an vui ...

CHÚC MỪNG NĂM MỚI

Năm hết Tết đến .*.*. Đón Trâu , tiễn Chuột .*.*. Chúc ông, chúc bà .*.*. Chúc cha, chúc mẹ .*.*. Chúc cô, chúc cậu .*.*. Chúc chú, chúc dì .*.*. Chúc anh, chúc chị .*.*. Chúc luôn các em .*.*. Chúc cả các cháu .*.*. Dồi dào sức khỏe .*.*. Có nhiều niềm vui .*.*. Tiền xu nặng túi .*.*. Tiền giấy đầy bao .*.*. Đi ăn được khao .*.*. Về nhà người rước .*.*. Tiền vô như nước .*.*. Tình vào đầy tim .*.*. Chăn ấm, nệm êm .*.*. Sung sướng ban đêm .*.*. Hạnh phúc ban ngày .*.*. Luôn luôn gặp may .*.*. Tràn đầy hạnh phúc!

Điểm trúng tuyển năm 2003 tt

21 SPK Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh 1550

- Kỹ thuật điện-Điện tử A 101 17,5 20,5

- Điện khí hoá-Cung cấp điện

A

102

15

17

- Cơ khí chế tạo máy A 103 16 19
- Kỹ thuật công nghiệp A 104 13 15
- Cơ điện tử A 105 16,5 19,5
- Công nghệ tự động A 106 15 18
- Cơ kỹ thuật A 107 13 14
- Thiết kế máy A 108 13 14
- Cơ khí động lực (cơ khí ô tô) A 109 13,5 15,5
- Kỹ thuật nhiệt-điện lạnh A 110 13,5 15,5
- Kỹ thuật in A 111 13,5 15,5
- Công nghệ thông tin A 112 16,5 19,5
- Công nghệ cắt may A 113 15 16
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp A 114 16 19
- Kỹ thuật nữ công A 301 12 13
- Thiết kế thời trang V 303 19 22 Năng khiếu x 2
22 SPQ Trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn 2100

* Hệ Sư Phạm

- SP toán A 101 21 22
- SP lý A 102 21 22
- SP kỹ thuật cn A 103 16 17
- SP hoá A 201 21 23
- SP sinh ktnn B 301 21 22
- SP ngữ văn C 601 21 22
- SP lịch sử C 602 21 22
- SP địa lý C 603 20 21
- SP gd chính trị C 604 19,5 20,5
- SP tâm lý giáo dục C 605 18 19
- SP tiếng Anh D1 701 20 21
- SP gd tiểu học A 901 17 18
- SP gd tiểu học C 901 20 21
- SP thể dục thể thao T 902 20 23
* Các hệ khác
- Toán học A 104 15 16
- Tin học A 105 15 16
- Vật lý A 106 15 16
- Kỹ thuật điện A 107 15 16
- Điện tử viễn thông A 108 15 16
- Hoá dầu A 109 15 16
- CN môi trường A 110 15 16
- Điện tử – Tin học A 111 15 16
- Hoá học A 202 15 16
- Sinh vật B 302 15 17
- Quản trị Kinh doanh A 401 15 16
- Quản trị doanh nghiệp A 402 15 16
- Thương mại quốc tế A 403 15 16
- Kế toán A 404 15 16
- Văn học C 606 15 17
- Sử học C 607 15 17
- Tiếng Anh D1 751 15 16

23

SPS

Trường Đại học Sư phạm TP. HCM

1500

- SP toán

A

101

22

25

- SP tin học

A

103

16

19

- SP lý

A

102

20

23

- SP hoá học

A

201

22,5

25,5

- SP Sinh học

B

301

19,5

22,5

- SP ngữ văn

C

601

18,5

21,5

- SP lịch sử

C

602

18,5

21,5

- SP địa lý

C

603

18

21

- SP địa lý

A

603

13

16

- Tiếng Anh

D1

701

27

30

Anh văn x 2

- Tiếng Pháp

d3

703

24

27

Nga văn x 2

- Tiếng Nga

D1,d2

702

15

18

Anh văn x 2 Nga văn x 2

- Tiếng Trung

D4

704

22

25

Trung văn x 2

- SP gd chính trị

C,d1

605

16,5

19,5

- SP giáo dục đặc biệt

D1

904

16

19

- SP giáo dục tiểu học

A,d1

901

18

21

- SP tâm lý giáo dục

C,d1

604

17

20

- SP mầm non

M

902

19,5

- SP giáo dục thể chất

T

903

20,5

Năng khiếu x 2

24 TAG Trường Đại học An Giang 1250 - Không tuyển thí sinh KV3, chỉ tuyển thí sinh KV2 và KV1 Đây là điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông KV2.
- SP toán A 101 14 15
- SP lý A 102 12 13
- Tin học A 103 9,5 10,5
- SP hoá A 201 12,5 13,5
- CN thực phẩm A,B 202 13 14
- SP sinh B 301 13 14
- CN sinh A,B 302 12,5 13,5
- Tài chính doanh nghiệp A 401 9 10
- Kế toán doanh nghiệp A 402 9,5 10,5
- Quản trị Kinh doanh nông nghiệp A 403 9 10
- Phát triển nông thôn A 404 9 10
- SP ngữ văn C 601 14 15
- SP lịch sử C 602 13 14
- SP giáo dục chính trị C,D1 603 12,5 13,5
- SP tiếng Anh D1 701 18,5 20,5
25 TCT Trường Đại học Cần Thơ 4200 - Không tuyển thí sinh KV3, chỉ tuyển thí sinh KV2 và KV1. Đây là điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông KV2.
- SP toán A 101 17,5 18,5
- SP vật lý A 102 14,5 15,5
- SP toán-tin học A 103 16,5 17,5
- SP vật lý-tin học A 104 15 18
- Cơ khí A 105 12,5 13,5
- Thủy công đồng bằng A 106 11 12
- Công trình nông thôn A 107 11 12
- Tin học A 108 12 14
- Kỹ thuật môi trường A 109 11 13
- Điện tử A 110 12,5 15,5
- Kỹ thuật điện A 111 12,5 13,5
- Xây dựng dân dụng & Công nghiệp A 112 14 15
- Khai thác thuỷ sản A 113 11 12
- SP tiểu học A 114 13,5 14,5
- Công nghệ thực phẩm A 201 13,5 14,5
- SP hoá học A 202 17,5 18,5
- Công nghệ hoá học A 203 14 15
- Hoá học A 204 11 13
- SP sinh vật B 301 16,5 19,5
- Trồng trọt B 302 11 14
- Chăn nuôi-Thú y B 303 13 14
- Nuôi trồng thủy sản B 304 14,5 16,5
- Nông học B 306 12,5 14,5
- Môi trường B 307 14 16
- Công nghệ Sinh học B 309 16,5 19,5
- Thú y B 310 13,5 16,5
- SP sinh kỹ thuật nông nghiệp B 312 13,5 14,5
- Kế toán tổng hợp A 401 11,5 12,5
- Tài chính –Ttín dụng A 402 13 14
- Quản trị Kinh doanh A 403 11 13
- Nông nghiệp và PTNT A 404 11 12
- Ngoại thương A 405 11 12
- Quản lý đất đai A 406 12,5 14,5
- Luật C 501 12,5 13,5
- SP ngữ văn C 601 17,5 18,5
- SP lịch sử C 602 16,5 17,5
- SP địa lý C 603 16,5 18,5
- Ngữ văn C 604 14 16
- SP gdcd C 605 14,5 16,5
- SP Anh văn D1 701 18 19
- SP Pháp văn D3 703 13 14
- Anh văn D1 751 15,5 16,5

26

TDL

Trường Đại học Đà Lạt

2350

- Toán – Tin A 101 13 15
- SP toán A 102 18 21
- Tin-CNTT A 103 13 15
- SP tin học A 104 18 21
- Vật lý A 105 13 15
- SP vật lý A 106 17 20
- Hoá học A 201 13 15
- SP hoá A 202 19 22
- Sinh B 301 15 17
- Sư phạm sinh B 302 18 21
- Môi trường A 303 13 15
- Môi trường B 303 15 17
- Nông học B 304 13 15
- Quản trị Kinh doanh A 401 12,5 14,5
- KT nông lâm A 402 12 15
- Luật A 501 13 15
- Luật C 502 13 15
- Ngữ văn C 601 15 17
- SP ngữ văn C 602 19,5 22,5
- Lịch sử C 603 15,5 17,5
- SP lịch sử C 604 19,5 22,5
- Việt Nam học C 605 14 16
- Du lịch C 606 15 17
- Du lịch D1 606 14 16
- Công tác xã hội-Phát triển cộng đồng C 607 14 16
- Tiếng Anh D1 701 15 17
- SP Anh văn D1 751 20 23

27

TDS

Trường Đại học Thể dục thể thao 2

200

- Điền kinh T 901 20,5
- Thể dục T 902 20,5
- Bơi lội T 903 18,5
- Bóng đá T 904 21
- Cầu lông T 905 18,5
- Bóng rổ T 906 19
- Bóng bàn T 907 16,5
- Bóng chuyền T 908 22
- Cờ vua T 910 20
- Võ thuật T 911 23
- Vật-judo T 912 21,5
- Bắn súng T 913 20
- Quần vợt T 914 16

28

TSB/ TSN/ TSS

Trường Đại học Thuỷ sản

1700

- Khai thác hằng hải

A

101

12

14

- Cơ khí

A

102

13

15

- Công nghệ tin học

A

103

13,5

15,5

- Công nghệ thực phẩm

A

201

15,5

18,5

- Kinh tế

A

401

13

15

- Quản trị Kinh doanh

A

402

13

15

- Nuôi trồng thuỷ sản

B

301

18

20

29 TTN Trường Đại học Tây Nguyên 1300

- Không tuyển thí sinh KV3, KV2, chỉ tuyển thí sinh KV1.

- Đây là điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc nhóm ýu tiên 2 khu vực 1. Điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 KV1 giảm 1 điểm.

- SP toán tin A 101 13,5 15,5
- SP vật lý A 102 12,5 14,5
- SP sinh-KT nông lâm nghiệp B 301 12 15
- Bảo vệ thực vật B 302 7 10
- Trồng trọt B 303 7 10
- Chăn nuôi thú y B 304 7 10
- Thú y B 305 7 10
- Lâm sinh B 306 7 10
- Y khoa B 307 13,5 16,5
- QLTN rừng & MT B 308 6,5 8,5
- Kinh tế nông lâm A 401 6 8
- Quản trị Kinh doanh A 402 6,5 8,5
- Kế toán A 403 8,5 10,5
- QL đất đai A 404 7 9
- Bảo quản & CBNS A 405 6 8
- SP ngữ văn C 601 13 16
- SP tiếng Anh D1 701 11 14
- SP tiểu học A 901 11 13
- SP tiểu học C 901 12 15

30

TYS

Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế TP HCM

120

- Bác sỹ đa khoa

B

301

22

24

31

YCT

Trường đại học y dược cần thõ

200

- Bác sỹ đa khoa

B

305

21

24

- Nha khoa

B

308

20

23

- Dược

B

311

21

24

32

YDS

Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh

770

- Bác sĩ đa khoa B 301 25 26
- Bác sĩ rãng hàm mặt B 302 23 24
- Dược sĩ B 303 24 25
- Bác sĩ y học cổ truyền B 304 20 21
- Cử nhân điều dưỡng B 305 16,5 19,5
- Cử nhân y tế công cộng B 306 15,5 18,5
- Cử nhân xét nghiệm B 307 17 20
- Cử nhân vật lý trị liệu B 308 14,5 17,5
- Cử nhân kỹ thuật hình ảnh B 309 20 21
- Cử nhân phục hình răng B 310 18 21

33

DCL

Trường ĐH dân lập Cửu Long

1300

- Không thi, xét tuyển

- Công nghệ thông tin

A

101

9

- Cơ khí

A

103

9

- Xây dựng dân dụng và công nghiệp

A

104

9

- Xây dựng cầu đường

A

105

9

- Kỹ thuật điện - Điện tử

A

102

9

- Ngữ văn

C,D1

601

13

- Tiếng Anh

D1

701

10

- Nông học

A,B

301

10

- Công nghệ thực phẩm

A,B

201

10

- Thương mại - Dịch vụ

A,B1

401

9

- Kinh doanh du lịch

A,D1

402

9

- Tài chính - Tín dụng

A,D1

403

9

- Kế toán

A,D1

404

9

34 DDT Trường ĐH Dân lập Duy Tân 1500 - Không thi, xét tuyển.
- Xây dựng dân dụng & Cầu đường A 103,104 12
- Công nghệ Thông tin A 101,102 10
- Kế Toán – Kiểm toán A,D1 404,405 9,5
- Tài chính A,D1 402 9,5
- Ngân hàng A,D1 403 9,5
- Quản trị Kinh doanh A,D1 400 9
- Kinh tế du lịch A,D1 401 9
- Tiếng Anh D1 701 12 Anh văn x 2
35 DHB Trường ĐH Dân lập Hồng Bàng 1500 - Không thi, xét tuyển
- Kinh tế A 400,404 13
- Khoa học môi trường A,B 300 13
- Điện tử-Tự động hoá A 102,103 11
- Công nghệ Dệt may A 106 10
- XD dân dựng và cn, xây dựng cầu đường A 104,105 11
- Châu Á học C 600 13
- Châu Á học D1 600 13
- Tiếng Anh D1 701 15
- Tiếng Pháp D1, D3 703 15
- Tiếng Đức D1 705 12
- Công nghệ Thông tin A 101 11

36

DHV

Trường ĐH Dân lập Hùng Vương

1000

- Không thi, xét tuyển

- Toán ứng dụng

A

101

10

- Công nghệ Thông tIN

A

102

10

- Quản trị Kinh doanh

A

401

10

- Quản trị Kinh doanh

D1

401

10

- Quản trị Bệnh viện

A

402

10

- Quản trị Bệnh viện

D1

402

10

- Du lịch

C

501

12,5

- Du lịch

D1

501

11

- Tiếng Anh

D1

701

10

- Tiếng Pháp

D1

703

11

- Tiếng Pháp

D3

703

10

- Tiếng Trung

D1

704

10

- Tiếng Trung

D4

704

10

- Tiếng Nhật

D1

705

12

37

DKC

Trường ĐH Dân lập Kỹ thuật-Công nghệ TP. HCM

1600

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

A

10

11

- Kỹ thuật môi trường

B

108

10

11

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

D1

10

11

38

DLH

Trường ĐH Dân lập Lạc Hồng

1500

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

A

9

10

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

B

9

10

- Đông phương học

C

600

9

10

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

D1

9

10

39

DNT

Trường ĐH Dân lập Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM

1400

- Công nghệ thông tin

A

101

10

11

- Quản trị Kinh doanh quốc tế

D1

400

12

13

- Quản trị du lịch khách sạn

D1

401

12

13

- Trung Quốc học

D1

601

11

12

- Nhật Bản học

D1

602

12

13

- Hàn Quốc học

D1

603

12

13

- Tiếng Anh

D1

701

13

14

- Tiếng Pháp

D3

703

12

13

- Tiếng Trung

D1

704

11

12

- Tiếng Đức

D1

705

12

13

40 DVH Trường ĐH Dân lập Văn Hiến 1100 - Không thi, xét tuyển
- Công nghệ Thông tin A 101 10
- Điện tử – Viễn thông A 102 10
- Kinh tế A 401 10
- Kinh tế D1 401 11
- Xã hội học và Tâm lý học C 501 13
- Ngữ văn C 601 13
- Văn hoá học C 602 12
- Văn hoá du lịch C 603 14
- Văn hoá du lịch D1 603 12
- Tiếng Anh D1 701 10
- Tiếng Pháp D1 703 9
- Tiếng Pháp D3 703 9
- Tiếng Ttrung D1 704 9
- Tiếng Nhật D1 705 9
41 DVL Trường ĐH Dân lập Văn Lang 1600 - Không thi, xét tuyển
- Công nghệ Thông tin A 101 12
- Kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh) A 102 11
- Xây dựng A 103 12
- Kiến trúc V 104 20
- Công nghệ môi trường A 301 12
- Công nghệ môi trường B 301 14
- Công nghệ Sinh học A 302 12
- Công nghệ Sinh học B 302 14,5
- Tài chính – Tín dụng A 401 12
- Kế Toán A 402 12
- Quản trị Kinh doanh A 403 12
- Quản trị Kinh doanh D1 403 13
- Kinh doanh thương nghiệp A 406 12
- Kinh doanh thương nghiệp D1 406 13
- Quản trị du lịch A 404 12
- Quản trị du lịch D1 404 13
- Hướng dẫn du lịch A 405 12
- Hướng dẫn du lịch D1 405 13
- Hướng dẫn du lịch D3 405 12,5
- Tiếng Anh D1 701 17,5

42

DTT

Trường ĐH bán công Tôn Đức Thắng

1600

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

A

10

11

- Công nghệ hoá học

B

201

12

14

- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành

B

10

11

- Xã hội học

C

501

10

11

- Xã hội học

D1

501

10

11

- Kinh tế

D1

401,402

13

15

- Tiếng Trung

D1

704

13

14

Anh văn x 2

- Tiếng Anh

D1

701

14

15

Anh văn x 2

- Mỹ thuật Công nghiệp

H

800

18

43

MBS

Đại học Mở Bán công TP.HCM

* Đại học

2800

* Các ngành: tin học, c.nghiệp, xây dựng, CN Sinh học A 10 11
- Công nghệ Sinh học B 301 9 10
- Quản trị Kinh doanh A, D1 401 9 10
- Đông Nam Á học, Xã hội học C, D1 501 9 10
- Tiếng Anh D1 701 9 10

Bộ Giáo dục và Đào tạo Vụ Đại học và Sau đại học