Thứ Bảy, 31 tháng 1, 2009
Khối A không khó nếu thí sinh biết lượng sức
- Điểm chuẩn khối A của kỳ thi tuyển sinh 2008 được nhiều chuyên gia đánh giá là thấp hơn so với năm 2007. Tuy nhiên, nếu chọn những ngành có tiếng như Kế toán, Tài chính–Ngân hàng… thì không dễ thở chút nào.
Phía Nam: Chỉ cần 6 điểm/môn
Thí sinh dự thi năm 2008. Ảnh Đ.T
Năm 2008, các trường thuộc “top” trên như Kinh tế, Bách Khoa, Ngân hàng… có số thí sinh đăng ký dự thi giảm đáng kể. Hầu hết những thí sinh có đủ tự tin thì mới ngắm đến những trường luôn có điểm chuẩn cao này. Vì thế điểm chuẩn ở các trường này phần nào dễ thở hơn và nhiều trường đã phải xét tuyển NV2, chuyện xưa nay hiếm.
So với năm 2007, điểm chuẩn năm 2008 của ĐH Bách Khoa TP.HCM giảm rõ rệt. Nếu như năm 2007, ngành có điểm chuẩn cao nhất của trường là Công nghệ thông tin và Cơ điện tử với 23,5 điểm. Nhưng năm 2008, mức điểm này chỉ dừng lại ở con số 21. Có khá nhiều ngành của trường chỉ cần đạt 16 điểm là thí sinh có thể có tên trong danh sách trúng tuyển. Trong khi đó, năm 2007, điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm.
Năm 2007, các ngành đào tạo của ĐH Công nghệ thông tin (ĐH Quốc gia TP.HCM) đều có mức điểm chuẩn chung là 20 điểm. Năm 2008, trường không còn giữ quy định điểm chuẩn chung cho các ngành. Vì thế, điểm chuẩn của ¾ ngành đã giảm từ 1-2 điểm so với năm trước. Riêng ngành Kỹ thuật phần mềm có điểm chuẩn là 21 điểm, cao hơn 1 điểm so với năm 2007.
ĐH Ngân Hàng TP.HCM luôn là trường khiến nhiều thí sinh phải “né”. Trong hai năm liền, 2007 và 2008, điểm chuẩn thấp nhất của trường đều là 18 điểm. Tuy nhiên, so với các ngành khác của trường, ngành Tài chính–Ngân hàng luôn có điểm chuẩn khá cao. Năm 2007, điểm chuẩn của ngành này là 22,5 và năm 2008 thấp hơn 1 điểm.
Năm 2008, có khá nhiều trường ĐH phía Nam ấn định điểm chuẩn của các ngành khối A ở mức 16 điểm đến 17 điểm, thấp hơn so với năm 2007 khá nhiều. Cụ thể, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, mức điểm chuẩn thấp nhất của năm 2008 chỉ là 15 điểm, trong khi đó 17 điểm là thấp nhất của năm 2007. Năm 2008, mức điểm chuẩn của các ngành tương đương với năm 2006.
Trừ các ngành của hệ sư phạm, các ngành còn lại của ĐH Sư phạm TP.HCM có điểm chuẩn khá thấp: 15,5 điểm. Trong khi đó, mức điểm này của năm 2007 cao hơn 1 điểm.
Điểm chuẩn năm 2008 của hầu hết các ngành thuộc Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM đều thấp hơn so với năm 2007. Một số ngành, mức chênh lệch này phải từ 5 điểm đến 6 điểm. Cụ thể, ngành Kỹ thuật điện-Điện tử chênh lệch 4 điểm; ngành Cơ khí chế tạo máy 4,5 điểm; ngành Công nghệ thông tin 5 điểm… Tuy nhiên, so với năm 2006, điểm chuẩn của năm 2008 chỉ chênh lệch từ 1-2 điểm.
Khác với nhiều trường, Khoa Kinh tế của ĐH Quốc gia TP.HCM có nhiều ngành với mức điểm chuẩn của năm 2008 cao hơn năm 2007 từ 1 điểm đến 2 điểm. Ví dụ ngành Kinh tế học cao hơn 1 điểm; ngành Tài chính– gân hàng cao hơn 3 điểm. Ngành Tài chính–Ngân hàng có mức điểm chuẩn là 22 điểm, cao nhất so với các ngành khác. Mức chênh lệch này so với ngành có điểm chuẩn thấp nhất của trường là 6 điểm.
Năm 2008, ĐH Khoa học Tự nhiên cũng giữ được mức điểm chuẩn tương đối ổn định so với năm 2007. Hầu hết các ngành đều có mức điểm chuẩn bằng hoặc cao hơn 1 điểm đến 2 điểm so với năm trước.
Với tổng điểm cả ba môn đạt 15-16 điểm, năm 2008, thí sinh đã có cơ hội để trúng tuyển vào các trường như Nông Lâm, Sài Gòn, Tôn Đức Thắng, Tây Nguyên, Cần Thơ, Đà Lạt…
Phía Bắc: Khối ngành Kinh tế… khó nuốt
Khá nhiều trường top trên ở phía Bắc, nếu muốn vô các ngành khối Kinh tế, thí sinh phải đạt mỗi môn 7-8 điểm.
Năm 2008, ĐH Kinh tế Quốc dân ấn định mức sàn đối với điểm chuẩn của khối A là 22 điểm. Tuy nhiên, điểm chuẩn của từng ngành học khá cao: Ngân hàng lấy 26 điểm, Kế toán-Kiểm toán có điểm chuẩn 26,5 điểm. So với năm 2007, mức điểm này không có sự khác biệt nhiều. Và so với năm 2006, ở cả hai năm 2007–2008, khá nhiều ngành có điểm chuẩn cao hơn. Tại Học viện Tài chính, mức điểm 22,5 là điểm chuẩn dành cho khối A.
Một trong những trường thuốc khối ngành Kinh tế được xếp vào top trên tại phía Bắc là Học viện Ngân hàng: Điểm chuẩn thấp nhất là 23 điểm. Và ngành Tài chính – Ngân hàng có điểm chuẩn là 24 điểm. So với năm 2007, mức điểm chuẩn này cao hơn từ 1 điểm đến 2 điểm.
Tại ĐH Hàng Hải, khá nhiều ngành thuộc nhóm ngành Hàng hải chỉ có mức điểm chuẩn bằng 15 điểm. Nhưng với nhóm ngành Kinh tế, điểm chuẩn thấp nhất là 18 điểm, trong đó ngành Kinh tế Ngoại thương có điểm chuẩn cao nhất: 20 điểm.
Cũng giữ mức điểm chuẩn trên 20 điểm là ngành Kinh tế và Tài chính ngân hàng của Trường ĐH Thương mại. Các ngành khác của trường cũng có mức điểm chuẩn không mấy “mềm”, từ 17 điểm đến 19,5 điểm. So với năm 2007, điểm chuẩn của các ngành có giảm nhẹ.
Nhìn chung, năm 2008, điểm chuẩn của các trường top trên phía Bắc vẫn không dễ chịu đối với nhiều thí sinh.
Mức điểm sàn dành cho khối A của ĐH Ngoại thương (phía Bắc) là 25 điểm. Riêng ngành Kinh tế đối ngoại có điểm chuẩn đến 28. Và ngành Tài chính quốc tế cũng có điểm chuẩn khá cao: 26 điểm. Năm 2007, mức điểm sàn dành cho khối này của trường cao hơn, 26 điểm.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cũng làm nhiều thí sinh ngán ngại với mức điểm chuẩn thấp nhất là 19 điểm và cao nhất là 23 điểm. Trong đó, chỉ duy nhất ngành Kỹ thuật điện, điện tử có điểm chuẩn là 19 điểm, 3 ngành còn lại đều có điểm chuẩn trên 20 điểm. Tuy nhiên, so với năm 2007, điểm chuẩn của năm 2008 vẫn thấp hơn. Cụ thể ở các ngành Điện tử viễn thông và Công nghệ thông tin, mức điểm chuẩn của năm 2007 là 26 điểm.
Các trường thành viên của ĐH Quốc gia Hà Nội không “dễ thở” so với ĐH Quốc gia TP.HCM. Các ngành của ĐH Công nghệ có điểm chuẩn từ 19 đến 23,5. Mức điểm chuẩn thấp nhất của Trường ĐH Khoa học tự nhiên là 18 điểm thuộc về các ngành Toán, Vật lý, Công nghệ hạt nhân… Các ngành Kinh tế đối ngoại, Tài chính – Ngân hàng của Trường ĐH Kinh tế cũng ấn định mức điểm chuẩn cao, 22 điểm và 24 điểm.
Ở mức điểm cận sàn, phía Bắc cũng có nhiều trường để thí sinh lựa chọn như Tây Bắc, Công Đoàn, Hồng Đức, Thăng Long. Hay như Học viện Hành chính quốc gia, điểm chuẩn dành cho khối A là 16 điểm. Năm 2007, điểm chuẩn của khối A là 18 điểm.
Năm 2008, phía Bắc cũng không ít những trường có mức điểm chuẩn trung bình 16 điểm đến 17 điểm. Ví dụ Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội có mức điểm chuẩn từ 15 điểm đến 18 điểm cho từng ngành. ĐH Giao thông vận tải có mức điểm chuẩn là 17 điểm. Các ngành đào tạo của Mỏ - Địa chất cũng có mức điểm trúng tuyển từ 15 – 17 điểm. ĐH Nông nghiệp 1 cũng ấn định mức điểm chuẩn từ 15 – 19 điểm.
(theo vnn)
Bộ Giáo dục công bố điểm mới trong tuyển sinh 2009
(vnn)
- Tuyển sinh năm 2009, Bộ GD-ĐT công bố chính thức một số điểm mới về điểm ưu tiên tuyển sinh ĐH, CĐ; chỉ tiêu đào tạo ĐH, CĐ, TCCN; trường ĐH, CĐ ngoài công lập công bố công khai mức thu học phí hàng tháng trong cuốn "Những điều cần biết...".
Sau hội nghị tuyển sinh ngày 17/1/2009, Bộ GD-ĐT đã chính thức ban hành phương hướng, nhiệm vụ công tác tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009. Theo đó, công tác thi, tuyển sinh ĐH, CĐ năm 2009 vẫn giữ ổn định theo giải pháp 3 chung như năm 2008 và có một số điểm mới sau:
1. Điểm ưu tiên tuyển sinh ĐH, CĐ:
- Đối với các trường đóng tại vùng dân tộc thiểu số, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng được phép lớn hơn 1,0 điểm, nhưng không quá 1,5 điểm, để số thí sinh trúng tuyển là người dân tộc thiểu số đạt tỷ lệ cần thiết.
- Đối với các trường được giao chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo theo địa chỉ sử dụng và các trường có nhiệm vụ đào tạo nhân lực cho địa phương, mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các khu vực được phép lớn hơn 0,5 điểm, nhưng không quá 1,0 điểm để tuyển đủ chỉ tiêu đã được giao.
2. Cấu trúc đề thi tuyển sinh:
Đề thi được ra theo chương trình THPT hiện hành, chủ yếu là chương trình lớp 12.
- Đối với các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, đề thi mỗi môn gồm 2 phần: phần chung cho tất cả thí sinh, ra theo nội dung giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao; phần riêng ra theo từng chương trình: chương trình chuẩn và chương trình nâng cao.
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; thí sinh nào làm cả hai phần riêng thì bài làm bị coi là phạm quy, cả 2 phần riêng đều không được chấm. Chỉ chấm điểm phần chung.
- Đối với các môn ngoại ngữ: đề thi mỗi môn chỉ có phần chung dành cho tất cả thí sinh, ra theo nội dung giống nhau giữa chương trình chuẩn và chương trình nâng cao, không có phần riêng.
3. Quy mô đào tạo
Dự kiến chỉ tiêu tuyển mới đào tạo năm 2009 về ĐH, CĐ tăng 12%, TCCN tăng 17%. Những cơ sở đào tạo trong 2 năm 2007-2008 đã thực hiện tuyển sinh vượt quá 20% số chỉ tiêu xác định ban đầu, các bộ, ngành liên quan có đánh giá và kiểm tra cụ thể việc xác định chỉ tiêu năm 2009 của các cơ sở đó.
Năm 2009, việc tuyển sinh TCCN tiếp tục thực hiện theo hình thức xét tuyển (không tổ chức thi) để tuyển sinh, trừ các ngành đào tạo năng khiếu.
Đối tượng tuyển sinh vào TCCN bao gồm: học sinh đã tốt nghiệp THPT và THCS hoặc tương đương (tùy theo đối tượng tuyển của từng trường). Ngoài ra, Bộ GD-ĐT khuyến khích các trường xét tuyển những thí sinh đã dự thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT nhưng chưa đủ điều kiện để được công nhận tốt nghiệp được vào học TCCN.
Các trường ĐH, nhất là các trường không có truyền thống đào tạo TCCN sẽ điều chỉnh theo hướng giảm dần từ 2009 đến năm 2012 (mỗi năm giảm từ 15% đến 20%) để tập trung vào nhiệm vụ chính là đào tạo bậc ĐH và sau ĐH. Ngoài ra, việc xác định chỉ tiêu đào tạo TCCN còn căn cứ vào các hợp đồng đào tạo theo địa chỉ để đáp ứng nhu cầu của các cơ quan, doanh nghiệp sử dụng lao động.
Ngoài ra, tới đây Bộ GD-ĐT sẽ làm việc với Bộ Tài chính để tăng lệ phí tuyển sinh và thu một lần lệ phí đăng ký dự thi khi thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi tuyển sinh ĐH, CĐ.
Thứ Năm, 29 tháng 1, 2009
Trắc nghiệm 12 NC: Học thuyết tiến hoá Đacuyn
Câu 1 Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm về biến dị cá thể:
A Lamác
B Menden
C Đacuyn
D Kimura
Câu 2 Học thuyết tiến hoá của Đacuyn được đưa ra vào thế kỷ:
A XVII
B XVIII
C XIX
D Đầu thế kỉ XX
Câu 3 Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:
A Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
B Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
C Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
D B và C đúng
Câu 4 Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá:
A Những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh
B Tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật
C Các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ
D A và C đúng
Câu 5 Theo Đacuyn chọn lọc nhân tạo(CLNT) là một quá trình trong đó:
A Những biến dị có hại bị đào thải, những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người được tích luỹ.
B CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
C Sự chọn lọc có thể được tiến hành ở mỗi loài vật nuôi hay cây trồng theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
D Tất cả đều đúng
Câu 6 Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn loc nhân tạo (CLNT) trong học thuyết tiến hoá của Đacuyn:
A CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
C CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng
D Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng
Câu 7 Sự phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo(CLNT) được giải thích bằng quá trình nào dưới đây:
A Đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người
B Tích luỹ những biến dị trong một thời gian dài trong những điều kiện sản xuất khác nhau
C Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, trong mỗi hướng con người chỉ đi sâu khai thác những đặc điểm có lợi, loại bỏ những dạng trung gian
D A và B đúng
Câu 8 Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học:
A Giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị
B Giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị
C Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc diểm thích nghi của sinh vật
D A và B đúng
Câu 9 Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn:
A Giải thích không thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B Đánh giá chưa đúng vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hoá
C Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
D Chưa giải thích đươc đầy đủ quá trình hình thành loài mới
Câu 10 Theo Đacuyn quá trình nào dưới đây là nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật:
A Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
B Tác động trực tiếp của ngoại cảnh lên cơ thể sinh vật trong quá trình phát triển của cá thể và của loài
C Sự củng cố ngẫu nhiên các biến dị trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
D Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
Câu 11 Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn cơ chế nào dưới đây là cơ chế chính của quá trình tiến hoá của sinh giới
A Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại dưới tác động của chọn loc tự nhiên
B Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
C Sự thay đổi của ngoại cảnh thường xuyên không đông nhất dẫn đến sự biến đổi dần dà và liên tục của loài
D Sự tích lĩy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định
Câu 12 Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết Đacuyn:
A Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gôc chung
B Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian,dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng
C Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
D Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải
Đáp Án D
Câu 13 Theo học thuyết tiến hoá của Đacuyn,.........(B: biến dị cá thể; Đ: đột biến) xuất hiện giữa các cá thể cùng loài..........( H:hết sức hạn chế; P: hết sức phong phú). Sự tồn tại của mỗi loài sinh vật chịu sự tác động của...........(T: các tác nhân đột biến; C: sự chọn lọc). Cá thể nào mang biến dị có lợi ưu thế phat triển hơn các cá thể mang các biến dị ít có lợi hoặc có hại. Kết quả là chỉ những sinh vật nào thích nghi với điều kiện sống thì mới sống sót và phát triển được.
A Đ; H; T
B B; P; C
C B; P; T
D Đ; P; T
Câu 14 Theo Đacuyn nhân tố nào là nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật trong chọn lọc tự nhiên(CLTN):
A CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
B Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
C Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể
D Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
Câu 15 Theo Đacuyn chọn lọc tự nhiên (CLTN) trên một quy mô rộng lớn, lâu dài và quá trình phân li tính trạng sẽ dẫn tới:
A Hình thành nhiều giống vật nuôi và cây trồng mới trong mỗi loài
B Sự hình thành nhiều loài mới từ một loài ban đầu thông qua nhiều dạng trung gian
C Vật nuôi và cây trồng thích nghi cao độ với một nhu cầu xác định của con người
D Hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Câu 16 Nhân tố nào dưới đây là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng:
A Chọn lọc tự nhiên
B Chọn lọc nhân tạo
C Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi và ccây trồng
D Nhu cầu và lợi ích của con người
Thứ Bảy, 24 tháng 1, 2009
TẾT TẾT TẾT
Trâu ơi ta bảo trâu này, Trâu đem vàng bạc chất đầy nhà ta. Nỗi buồn, nước mắt đem ra, Niềm vui, hạnh phúc trâu mau tha về ... Khắp thị thành, khắp thôn quê, Trẻ con tíu tít mừng reo lì xì. Cụ bà, ông lão nâng ly, Bách niên giai lão sức lì hơn trâu. Mẹ ta trường thọ sống lâu, Cha ta chân cứng dãi dầu tráng niên. Em ta thỏa chí thanh niên, Bạn ta thành đạt, làm nên công hầu. Trâu ơi trâu nhắn dùm ta, Phát tài phát lộc muôn nhà an vui ...
CHÚC MỪNG NĂM MỚI
Năm hết Tết đến .*.*. Đón Trâu , tiễn Chuột .*.*. Chúc ông, chúc bà .*.*. Chúc cha, chúc mẹ .*.*. Chúc cô, chúc cậu .*.*. Chúc chú, chúc dì .*.*. Chúc anh, chúc chị .*.*. Chúc luôn các em .*.*. Chúc cả các cháu .*.*. Dồi dào sức khỏe .*.*. Có nhiều niềm vui .*.*. Tiền xu nặng túi .*.*. Tiền giấy đầy bao .*.*. Đi ăn được khao .*.*. Về nhà người rước .*.*. Tiền vô như nước .*.*. Tình vào đầy tim .*.*. Chăn ấm, nệm êm .*.*. Sung sướng ban đêm .*.*. Hạnh phúc ban ngày .*.*. Luôn luôn gặp may .*.*. Tràn đầy hạnh phúc!
Điểm trúng tuyển năm 2003 tt
21 | SPK | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh | 1550 | |||||
|
| - Kỹ thuật điện-Điện tử | A | 101 | 17,5 | 20,5 | ||
- Điện khí hoá-Cung cấp điện |
| A | 102 | 15 | 17 |
| ||
- Cơ khí chế tạo máy | A | 103 | 16 | 19 | ||||
- Kỹ thuật công nghiệp | A | 104 | 13 | 15 | ||||
- Cơ điện tử | A | 105 | 16,5 | 19,5 | ||||
- Công nghệ tự động | A | 106 | 15 | 18 | ||||
- Cơ kỹ thuật | A | 107 | 13 | 14 | ||||
- Thiết kế máy | A | 108 | 13 | 14 | ||||
- Cơ khí động lực (cơ khí ô tô) | A | 109 | 13,5 | 15,5 | ||||
- Kỹ thuật nhiệt-điện lạnh | A | 110 | 13,5 | 15,5 | ||||
- Kỹ thuật in | A | 111 | 13,5 | 15,5 | ||||
- Công nghệ thông tin | A | 112 | 16,5 | 19,5 | ||||
- Công nghệ cắt may | A | 113 | 15 | 16 | ||||
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp | A | 114 | 16 | 19 | ||||
- Kỹ thuật nữ công | A | 301 | 12 | 13 | ||||
- Thiết kế thời trang | V | 303 | 19 | 22 | Năng khiếu x 2 | |||
22 | SPQ | Trường ĐH Sư phạm Quy Nhơn | 2100 | |||||
|
| * Hệ Sư Phạm |
|
|
|
|
|
|
- SP toán | A | 101 | 21 | 22 | ||||
- SP lý | A | 102 | 21 | 22 | ||||
- SP kỹ thuật cn | A | 103 | 16 | 17 | ||||
- SP hoá | A | 201 | 21 | 23 | ||||
- SP sinh ktnn | B | 301 | 21 | 22 | ||||
- SP ngữ văn | C | 601 | 21 | 22 | ||||
- SP lịch sử | C | 602 | 21 | 22 | ||||
- SP địa lý | C | 603 | 20 | 21 | ||||
- SP gd chính trị | C | 604 | 19,5 | 20,5 | ||||
- SP tâm lý giáo dục | C | 605 | 18 | 19 | ||||
- SP tiếng Anh | D1 | 701 | 20 | 21 | ||||
- SP gd tiểu học | A | 901 | 17 | 18 | ||||
- SP gd tiểu học | C | 901 | 20 | 21 | ||||
- SP thể dục thể thao | T | 902 | 20 | 23 | ||||
* Các hệ khác | ||||||||
- Toán học | A | 104 | 15 | 16 | ||||
- Tin học | A | 105 | 15 | 16 | ||||
- Vật lý | A | 106 | 15 | 16 | ||||
- Kỹ thuật điện | A | 107 | 15 | 16 | ||||
- Điện tử viễn thông | A | 108 | 15 | 16 | ||||
- Hoá dầu | A | 109 | 15 | 16 | ||||
- CN môi trường | A | 110 | 15 | 16 | ||||
- Điện tử – Tin học | A | 111 | 15 | 16 | ||||
- Hoá học | A | 202 | 15 | 16 | ||||
- Sinh vật | B | 302 | 15 | 17 | ||||
- Quản trị Kinh doanh | A | 401 | 15 | 16 | ||||
- Quản trị doanh nghiệp | A | 402 | 15 | 16 | ||||
- Thương mại quốc tế | A | 403 | 15 | 16 | ||||
- Kế toán | A | 404 | 15 | 16 | ||||
- Văn học | C | 606 | 15 | 17 | ||||
- Sử học | C | 607 | 15 | 17 | ||||
- Tiếng Anh | D1 | 751 | 15 | 16 | ||||
23 | SPS | Trường Đại học Sư phạm TP. HCM | 1500 |
|
|
|
|
|
|
| - SP toán |
| A | 101 | 22 | 25 |
|
- SP tin học |
| A | 103 | 16 | 19 |
| ||
- SP lý |
| A | 102 | 20 | 23 |
| ||
- SP hoá học |
| A | 201 | 22,5 | 25,5 |
| ||
- SP Sinh học |
| B | 301 | 19,5 | 22,5 |
| ||
- SP ngữ văn |
| C | 601 | 18,5 | 21,5 |
| ||
- SP lịch sử |
| C | 602 | 18,5 | 21,5 |
| ||
- SP địa lý |
| C | 603 | 18 | 21 |
| ||
- SP địa lý |
| A | 603 | 13 | 16 |
| ||
- Tiếng Anh |
| D1 | 701 | 27 | 30 | Anh văn x 2 | ||
- Tiếng Pháp |
| d3 | 703 | 24 | 27 | Nga văn x 2 | ||
- Tiếng Nga |
| D1,d2 | 702 | 15 | 18 | Anh văn x 2 Nga văn x 2 | ||
- Tiếng Trung |
| D4 | 704 | 22 | 25 | Trung văn x 2 | ||
- SP gd chính trị |
| C,d1 | 605 | 16,5 | 19,5 |
| ||
- SP giáo dục đặc biệt |
| D1 | 904 | 16 | 19 |
| ||
- SP giáo dục tiểu học |
| A,d1 | 901 | 18 | 21 |
| ||
- SP tâm lý giáo dục |
| C,d1 | 604 | 17 | 20 |
| ||
- SP mầm non |
| M | 902 | 19,5 |
|
| ||
- SP giáo dục thể chất |
| T | 903 | 20,5 |
| Năng khiếu x 2 | ||
24 | TAG | Trường Đại học An Giang | 1250 | - Không tuyển thí sinh KV3, chỉ tuyển thí sinh KV2 và KV1 Đây là điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông KV2. | ||||
- SP toán | A | 101 | 14 | 15 | ||||
- SP lý | A | 102 | 12 | 13 | ||||
- Tin học | A | 103 | 9,5 | 10,5 | ||||
- SP hoá | A | 201 | 12,5 | 13,5 | ||||
- CN thực phẩm | A,B | 202 | 13 | 14 | ||||
- SP sinh | B | 301 | 13 | 14 | ||||
- CN sinh | A,B | 302 | 12,5 | 13,5 | ||||
- Tài chính doanh nghiệp | A | 401 | 9 | 10 | ||||
- Kế toán doanh nghiệp | A | 402 | 9,5 | 10,5 | ||||
- Quản trị Kinh doanh nông nghiệp | A | 403 | 9 | 10 | ||||
- Phát triển nông thôn | A | 404 | 9 | 10 | ||||
- SP ngữ văn | C | 601 | 14 | 15 | ||||
- SP lịch sử | C | 602 | 13 | 14 | ||||
- SP giáo dục chính trị | C,D1 | 603 | 12,5 | 13,5 | ||||
- SP tiếng Anh | D1 | 701 | 18,5 | 20,5 | ||||
25 | TCT | Trường Đại học Cần Thơ | 4200 | - Không tuyển thí sinh KV3, chỉ tuyển thí sinh KV2 và KV1. Đây là điểm trúng tuyển đối với học sinh phổ thông KV2. | ||||
- SP toán | A | 101 | 17,5 | 18,5 | ||||
- SP vật lý | A | 102 | 14,5 | 15,5 | ||||
- SP toán-tin học | A | 103 | 16,5 | 17,5 | ||||
- SP vật lý-tin học | A | 104 | 15 | 18 | ||||
- Cơ khí | A | 105 | 12,5 | 13,5 | ||||
- Thủy công đồng bằng | A | 106 | 11 | 12 | ||||
- Công trình nông thôn | A | 107 | 11 | 12 | ||||
- Tin học | A | 108 | 12 | 14 | ||||
- Kỹ thuật môi trường | A | 109 | 11 | 13 | ||||
- Điện tử | A | 110 | 12,5 | 15,5 | ||||
- Kỹ thuật điện | A | 111 | 12,5 | 13,5 | ||||
- Xây dựng dân dụng & Công nghiệp | A | 112 | 14 | 15 | ||||
- Khai thác thuỷ sản | A | 113 | 11 | 12 | ||||
- SP tiểu học | A | 114 | 13,5 | 14,5 | ||||
- Công nghệ thực phẩm | A | 201 | 13,5 | 14,5 | ||||
- SP hoá học | A | 202 | 17,5 | 18,5 | ||||
- Công nghệ hoá học | A | 203 | 14 | 15 | ||||
- Hoá học | A | 204 | 11 | 13 | ||||
- SP sinh vật | B | 301 | 16,5 | 19,5 | ||||
- Trồng trọt | B | 302 | 11 | 14 | ||||
- Chăn nuôi-Thú y | B | 303 | 13 | 14 | ||||
- Nuôi trồng thủy sản | B | 304 | 14,5 | 16,5 | ||||
- Nông học | B | 306 | 12,5 | 14,5 | ||||
- Môi trường | B | 307 | 14 | 16 | ||||
- Công nghệ Sinh học | B | 309 | 16,5 | 19,5 | ||||
- Thú y | B | 310 | 13,5 | 16,5 | ||||
- SP sinh kỹ thuật nông nghiệp | B | 312 | 13,5 | 14,5 | ||||
- Kế toán tổng hợp | A | 401 | 11,5 | 12,5 | ||||
- Tài chính –Ttín dụng | A | 402 | 13 | 14 | ||||
- Quản trị Kinh doanh | A | 403 | 11 | 13 | ||||
- Nông nghiệp và PTNT | A | 404 | 11 | 12 | ||||
- Ngoại thương | A | 405 | 11 | 12 | ||||
- Quản lý đất đai | A | 406 | 12,5 | 14,5 | ||||
- Luật | C | 501 | 12,5 | 13,5 | ||||
- SP ngữ văn | C | 601 | 17,5 | 18,5 | ||||
- SP lịch sử | C | 602 | 16,5 | 17,5 | ||||
- SP địa lý | C | 603 | 16,5 | 18,5 | ||||
- Ngữ văn | C | 604 | 14 | 16 | ||||
- SP gdcd | C | 605 | 14,5 | 16,5 | ||||
- SP Anh văn | D1 | 701 | 18 | 19 | ||||
- SP Pháp văn | D3 | 703 | 13 | 14 | ||||
- Anh văn | D1 | 751 | 15,5 | 16,5 | ||||
26 | TDL | Trường Đại học Đà Lạt | 2350 |
|
|
|
|
|
- Toán – Tin | A | 101 | 13 | 15 | ||||
- SP toán | A | 102 | 18 | 21 | ||||
- Tin-CNTT | A | 103 | 13 | 15 | ||||
- SP tin học | A | 104 | 18 | 21 | ||||
- Vật lý | A | 105 | 13 | 15 | ||||
- SP vật lý | A | 106 | 17 | 20 | ||||
- Hoá học | A | 201 | 13 | 15 | ||||
- SP hoá | A | 202 | 19 | 22 | ||||
- Sinh | B | 301 | 15 | 17 | ||||
- Sư phạm sinh | B | 302 | 18 | 21 | ||||
- Môi trường | A | 303 | 13 | 15 | ||||
- Môi trường | B | 303 | 15 | 17 | ||||
- Nông học | B | 304 | 13 | 15 | ||||
- Quản trị Kinh doanh | A | 401 | 12,5 | 14,5 | ||||
- KT nông lâm | A | 402 | 12 | 15 | ||||
- Luật | A | 501 | 13 | 15 | ||||
- Luật | C | 502 | 13 | 15 | ||||
- Ngữ văn | C | 601 | 15 | 17 | ||||
- SP ngữ văn | C | 602 | 19,5 | 22,5 | ||||
- Lịch sử | C | 603 | 15,5 | 17,5 | ||||
- SP lịch sử | C | 604 | 19,5 | 22,5 | ||||
- Việt Nam học | C | 605 | 14 | 16 | ||||
- Du lịch | C | 606 | 15 | 17 | ||||
- Du lịch | D1 | 606 | 14 | 16 | ||||
- Công tác xã hội-Phát triển cộng đồng | C | 607 | 14 | 16 | ||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 15 | 17 | ||||
- SP Anh văn | D1 | 751 | 20 | 23 | ||||
27 | TDS | Trường Đại học Thể dục thể thao 2 | 200 |
|
|
|
|
|
- Điền kinh | T | 901 | 20,5 | |||||
- Thể dục | T | 902 | 20,5 | |||||
- Bơi lội | T | 903 | 18,5 | |||||
- Bóng đá | T | 904 | 21 | |||||
- Cầu lông | T | 905 | 18,5 | |||||
- Bóng rổ | T | 906 | 19 | |||||
- Bóng bàn | T | 907 | 16,5 | |||||
- Bóng chuyền | T | 908 | 22 | |||||
- Cờ vua | T | 910 | 20 | |||||
- Võ thuật | T | 911 | 23 | |||||
- Vật-judo | T | 912 | 21,5 | |||||
- Bắn súng | T | 913 | 20 | |||||
- Quần vợt | T | 914 | 16 | |||||
28 | TSB/ TSN/ TSS | Trường Đại học Thuỷ sản | 1700 |
|
|
|
|
|
|
| - Khai thác hằng hải |
| A | 101 | 12 | 14 |
|
- Cơ khí |
| A | 102 | 13 | 15 |
| ||
- Công nghệ tin học |
| A | 103 | 13,5 | 15,5 |
| ||
- Công nghệ thực phẩm |
| A | 201 | 15,5 | 18,5 |
| ||
- Kinh tế |
| A | 401 | 13 | 15 |
| ||
- Quản trị Kinh doanh |
| A | 402 | 13 | 15 |
| ||
- Nuôi trồng thuỷ sản |
| B | 301 | 18 | 20 |
| ||
29 | TTN | Trường Đại học Tây Nguyên | 1300 | - Không tuyển thí sinh KV3, KV2, chỉ tuyển thí sinh KV1. - Đây là điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc nhóm ýu tiên 2 khu vực 1. Điểm trúng tuyển đối với thí sinh thuộc nhóm ưu tiên 1 KV1 giảm 1 điểm.
| ||||
- SP toán tin | A | 101 | 13,5 | 15,5 | ||||
- SP vật lý | A | 102 | 12,5 | 14,5 | ||||
- SP sinh-KT nông lâm nghiệp | B | 301 | 12 | 15 | ||||
- Bảo vệ thực vật | B | 302 | 7 | 10 | ||||
- Trồng trọt | B | 303 | 7 | 10 | ||||
- Chăn nuôi thú y | B | 304 | 7 | 10 | ||||
- Thú y | B | 305 | 7 | 10 | ||||
- Lâm sinh | B | 306 | 7 | 10 | ||||
- Y khoa | B | 307 | 13,5 | 16,5 | ||||
- QLTN rừng & MT | B | 308 | 6,5 | 8,5 | ||||
- Kinh tế nông lâm | A | 401 | 6 | 8 | ||||
- Quản trị Kinh doanh | A | 402 | 6,5 | 8,5 | ||||
- Kế toán | A | 403 | 8,5 | 10,5 | ||||
- QL đất đai | A | 404 | 7 | 9 | ||||
- Bảo quản & CBNS | A | 405 | 6 | 8 | ||||
- SP ngữ văn | C | 601 | 13 | 16 | ||||
- SP tiếng Anh | D1 | 701 | 11 | 14 | ||||
- SP tiểu học | A | 901 | 11 | 13 | ||||
- SP tiểu học | C | 901 | 12 | 15 | ||||
30 | TYS | Trung tâm đào tạo và bồi dưỡng cán bộ y tế TP HCM | 120 |
|
|
|
|
|
|
| - Bác sỹ đa khoa |
| B | 301 | 22 | 24 |
|
31 | YCT | Trường đại học y dược cần thõ | 200 |
|
|
|
|
|
|
| - Bác sỹ đa khoa |
| B | 305 | 21 | 24 |
|
- Nha khoa |
| B | 308 | 20 | 23 |
| ||
- Dược |
| B | 311 | 21 | 24 |
| ||
32 | YDS | Trường ĐH Y Dược TP. Hồ Chí Minh | 770 |
|
|
|
|
|
- Bác sĩ đa khoa | B | 301 | 25 | 26 | ||||
- Bác sĩ rãng hàm mặt | B | 302 | 23 | 24 | ||||
- Dược sĩ | B | 303 | 24 | 25 | ||||
- Bác sĩ y học cổ truyền | B | 304 | 20 | 21 | ||||
- Cử nhân điều dưỡng | B | 305 | 16,5 | 19,5 | ||||
- Cử nhân y tế công cộng | B | 306 | 15,5 | 18,5 | ||||
- Cử nhân xét nghiệm | B | 307 | 17 | 20 | ||||
- Cử nhân vật lý trị liệu | B | 308 | 14,5 | 17,5 | ||||
- Cử nhân kỹ thuật hình ảnh | B | 309 | 20 | 21 | ||||
- Cử nhân phục hình răng | B | 310 | 18 | 21 | ||||
33 | DCL | Trường ĐH dân lập Cửu Long | 1300 |
|
|
|
| - Không thi, xét tuyển |
|
| - Công nghệ thông tin |
| A | 101 |
| 9 | |
- Cơ khí |
| A | 103 |
| 9 | |||
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
| A | 104 |
| 9 | |||
- Xây dựng cầu đường |
| A | 105 |
| 9 | |||
- Kỹ thuật điện - Điện tử |
| A | 102 |
| 9 | |||
- Ngữ văn |
| C,D1 | 601 |
| 13 | |||
- Tiếng Anh |
| D1 | 701 |
| 10 | |||
- Nông học |
| A,B | 301 |
| 10 | |||
- Công nghệ thực phẩm |
| A,B | 201 |
| 10 | |||
- Thương mại - Dịch vụ |
| A,B1 | 401 |
| 9 | |||
- Kinh doanh du lịch |
| A,D1 | 402 |
| 9 | |||
- Tài chính - Tín dụng |
| A,D1 | 403 |
| 9 | |||
- Kế toán |
| A,D1 | 404 |
| 9 | |||
34 | DDT | Trường ĐH Dân lập Duy Tân | 1500 | - Không thi, xét tuyển. | ||||
- Xây dựng dân dụng & Cầu đường | A | 103,104 | 12 | |||||
- Công nghệ Thông tin | A | 101,102 | 10 | |||||
- Kế Toán – Kiểm toán | A,D1 | 404,405 | 9,5 | |||||
- Tài chính | A,D1 | 402 | 9,5 | |||||
- Ngân hàng | A,D1 | 403 | 9,5 | |||||
- Quản trị Kinh doanh | A,D1 | 400 | 9 | |||||
- Kinh tế du lịch | A,D1 | 401 | 9 | |||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 12 | Anh văn x 2 | ||||
35 | DHB | Trường ĐH Dân lập Hồng Bàng | 1500 | - Không thi, xét tuyển | ||||
- Kinh tế | A | 400,404 | 13 | |||||
- Khoa học môi trường | A,B | 300 | 13 | |||||
- Điện tử-Tự động hoá | A | 102,103 | 11 | |||||
- Công nghệ Dệt may | A | 106 | 10 | |||||
- XD dân dựng và cn, xây dựng cầu đường | A | 104,105 | 11 | |||||
- Châu Á học | C | 600 | 13 | |||||
- Châu Á học | D1 | 600 | 13 | |||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 15 | |||||
- Tiếng Pháp | D1, D3 | 703 | 15 | |||||
- Tiếng Đức | D1 | 705 | 12 | |||||
- Công nghệ Thông tin | A | 101 | 11 | |||||
36 | DHV | Trường ĐH Dân lập Hùng Vương | 1000 |
|
|
|
| - Không thi, xét tuyển |
|
| - Toán ứng dụng |
| A | 101 |
| 10 | |
- Công nghệ Thông tIN |
| A | 102 |
| 10 | |||
- Quản trị Kinh doanh |
| A | 401 |
| 10 | |||
- Quản trị Kinh doanh |
| D1 | 401 |
| 10 | |||
- Quản trị Bệnh viện |
| A | 402 |
| 10 | |||
- Quản trị Bệnh viện |
| D1 | 402 |
| 10 | |||
- Du lịch |
| C | 501 |
| 12,5 | |||
- Du lịch |
| D1 | 501 |
| 11 | |||
- Tiếng Anh |
| D1 | 701 |
| 10 | |||
- Tiếng Pháp |
| D1 | 703 |
| 11 | |||
- Tiếng Pháp |
| D3 | 703 |
| 10 | |||
- Tiếng Trung |
| D1 | 704 |
| 10 | |||
- Tiếng Trung |
| D4 | 704 |
| 10 | |||
- Tiếng Nhật |
| D1 | 705 |
| 12 | |||
37 | DKC | Trường ĐH Dân lập Kỹ thuật-Công nghệ TP. HCM | 1600 |
|
|
|
|
|
|
| - Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| A |
| 10 | 11 |
|
- Kỹ thuật môi trường |
| B | 108 | 10 | 11 |
| ||
- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| D1 |
| 10 | 11 |
| ||
38 | DLH | Trường ĐH Dân lập Lạc Hồng | 1500 |
|
|
|
|
|
|
| - Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| A |
| 9 | 10 |
|
- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| B |
| 9 | 10 |
| ||
- Đông phương học |
| C | 600 | 9 | 10 |
| ||
- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| D1 |
| 9 | 10 |
| ||
39 | DNT | Trường ĐH Dân lập Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 1400 |
|
|
|
|
|
|
| - Công nghệ thông tin |
| A | 101 | 10 | 11 |
|
- Quản trị Kinh doanh quốc tế |
| D1 | 400 | 12 | 13 |
| ||
- Quản trị du lịch khách sạn |
| D1 | 401 | 12 | 13 |
| ||
- Trung Quốc học |
| D1 | 601 | 11 | 12 |
| ||
- Nhật Bản học |
| D1 | 602 | 12 | 13 |
| ||
- Hàn Quốc học |
| D1 | 603 | 12 | 13 |
| ||
- Tiếng Anh |
| D1 | 701 | 13 | 14 |
| ||
- Tiếng Pháp |
| D3 | 703 | 12 | 13 |
| ||
- Tiếng Trung |
| D1 | 704 | 11 | 12 |
| ||
- Tiếng Đức |
| D1 | 705 | 12 | 13 |
| ||
40 | DVH | Trường ĐH Dân lập Văn Hiến | 1100 | - Không thi, xét tuyển | ||||
- Công nghệ Thông tin | A | 101 | 10 | |||||
- Điện tử – Viễn thông | A | 102 | 10 | |||||
- Kinh tế | A | 401 | 10 | |||||
- Kinh tế | D1 | 401 | 11 | |||||
- Xã hội học và Tâm lý học | C | 501 | 13 | |||||
- Ngữ văn | C | 601 | 13 | |||||
- Văn hoá học | C | 602 | 12 | |||||
- Văn hoá du lịch | C | 603 | 14 | |||||
- Văn hoá du lịch | D1 | 603 | 12 | |||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 10 | |||||
- Tiếng Pháp | D1 | 703 | 9 | |||||
- Tiếng Pháp | D3 | 703 | 9 | |||||
- Tiếng Ttrung | D1 | 704 | 9 | |||||
- Tiếng Nhật | D1 | 705 | 9 | |||||
41 | DVL | Trường ĐH Dân lập Văn Lang | 1600 | - Không thi, xét tuyển | ||||
- Công nghệ Thông tin | A | 101 | 12 | |||||
- Kỹ thuật nhiệt (Điện lạnh) | A | 102 | 11 | |||||
- Xây dựng | A | 103 | 12 | |||||
- Kiến trúc | V | 104 | 20 | |||||
- Công nghệ môi trường | A | 301 | 12 | |||||
- Công nghệ môi trường | B | 301 | 14 | |||||
- Công nghệ Sinh học | A | 302 | 12 | |||||
- Công nghệ Sinh học | B | 302 | 14,5 | |||||
- Tài chính – Tín dụng | A | 401 | 12 | |||||
- Kế Toán | A | 402 | 12 | |||||
- Quản trị Kinh doanh | A | 403 | 12 | |||||
- Quản trị Kinh doanh | D1 | 403 | 13 | |||||
- Kinh doanh thương nghiệp | A | 406 | 12 | |||||
- Kinh doanh thương nghiệp | D1 | 406 | 13 | |||||
- Quản trị du lịch | A | 404 | 12 | |||||
- Quản trị du lịch | D1 | 404 | 13 | |||||
- Hướng dẫn du lịch | A | 405 | 12 | |||||
- Hướng dẫn du lịch | D1 | 405 | 13 | |||||
- Hướng dẫn du lịch | D3 | 405 | 12,5 | |||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 17,5 | |||||
42 | DTT | Trường ĐH bán công Tôn Đức Thắng | 1600 |
|
|
|
|
|
|
| - Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| A |
| 10 | 11 |
|
- Công nghệ hoá học |
| B | 201 | 12 | 14 |
| ||
- Điểm trúng tuyển cho tất cả các ngành |
| B |
| 10 | 11 |
| ||
- Xã hội học |
| C | 501 | 10 | 11 |
| ||
- Xã hội học |
| D1 | 501 | 10 | 11 |
| ||
- Kinh tế |
| D1 | 401,402 | 13 | 15 |
| ||
- Tiếng Trung |
| D1 | 704 | 13 | 14 | Anh văn x 2 | ||
- Tiếng Anh |
| D1 | 701 | 14 | 15 | Anh văn x 2 | ||
- Mỹ thuật Công nghiệp |
| H | 800 | 18 |
|
| ||
43 | MBS | Đại học Mở Bán công TP.HCM |
|
|
|
|
|
|
|
| * Đại học | 2800 |
|
|
|
|
|
* Các ngành: tin học, c.nghiệp, xây dựng, CN Sinh học | A | 10 | 11 | |||||
- Công nghệ Sinh học | B | 301 | 9 | 10 | ||||
- Quản trị Kinh doanh | A, D1 | 401 | 9 | 10 | ||||
- Đông Nam Á học, Xã hội học | C, D1 | 501 | 9 | 10 | ||||
- Tiếng Anh | D1 | 701 | 9 | 10 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo Vụ Đại học và Sau đại học |