Thứ Sáu, 24 tháng 3, 2017

THI THPT QUỐC GIA 2018: Trắc nghiệm sinh lý động vật - thực vật

1
Những ứng động nào sau đây là ứng động không sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
C. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
D. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
2
Ứng động (Vận động cảm ứng) là:
A. Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích.
B. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng, khi vô hướng.
C. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng.
D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định.
3
Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Tác nhân kích thích không định hướng.        B. Có sự vận động vô hướng
C. Không liên quan đến sự phân chia tế bào.       D. Có nhiều tác nhân kích thích.
4
Những ứng động nào dưới đây theo sức trương nước?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
5
Cảm ứng ở động vật có đặc điểm:
A. Phản ứng chậm, dễ thấy, kém đa dạng hình thức       B. Phản ứng nhanh, dễ thấy, đa dạng hình thức
C. Phản ứng chậm, khó thấy, đa dạng hình thức        
D. Phản ứng nhanh, dễ thấy, kém đa dạng hình thức
6
Mức độ tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật là
A. Hệ thần kinh (htk) dạng lưới, chưa có htk, htk dạng ống, htk dạng chuỗi
B. Chưa có htk, htk dạng ống, htk dạng lưới, htk dạng chuỗi
C. Chưa có htk, htk dạng lưới, htk dạng chuỗi hạch, htk dạng ống
D. Htk dạng lưới, htk dạng ống, htk dạng hạch, chưa có htk.
7
Hệ thần kinh có phản xạ chính xác và nhanh là hệ thần kinh:
A. dạng ống          B. dạng chuỗi            C. dạng hạch               D. dạng lưới
8
Hình thức cảm ứng nào sau đây là cảm ứng ở động vật?
A. Ứng động.        B. Hướng động.           C. Phản xạ                 D. Ứng động sinh trưởng.
9
Sinh vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch:
A. Cá         B. Châu chấu            C. Thủy tức             D. Ngựa
10
Khi thủy tức bị kích thích bởi 1 cành cây thì:
A. Điểm bị kích thích phản ứng          B. Toàn thân phản ứng
B. Không có phản ứng                        D. Một vùng cơ thể phản ứng
11
Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì :
A. Điểm bị kích thích phản ứng         B. Toàn thân phản ứng
C. Không có phản ứng                       D. Một vùng cơ thể phản ứng
12
Sinh vật nào sau đây chưa có hệ thần kinh:
A. Giun đốt        B. Trùng biến hình          C. Giun dẹp            D. Giun tròn
13
Phản xạ là gì?
A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
14
Cảm ứng của động vật là:
A. Phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. Phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Phản ứng đới với kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
15
Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.            
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.     
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
16
Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể.                B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
C. Phản ứng kém chính xác.                 D. Tiêu phí ít năng lượng.
17
Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch nằm dọc theo lưng.
D. Các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
18
Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh.     B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng.          D. Thông qua phản xạ.
19
 Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuổi hạch?
A.  Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
20
Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do:
A. Các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. Các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
D. Các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
21
Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.                          
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.        
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
22
Ý nào không đúng với đặc điểm của phản xạ co ngón tay?
A. Là phản xạ có tính di truyền.                B. Là phản xạ bẩm sinh.
C. Là phản xạ không điều kiện.          D. Là phản xạ có điều kiện.
23
Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là:
A. Não và thần kinh ngoại biên.                B. Não và tuỷ sống.
B. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
C. Tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
D. Hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
24
Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi  
A. phía trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm
B. phía trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương
C. cả trong và ngoài màng tích điện dương              
D. cả trong và ngoài màng tích điện âm
25
Ý nào sau đây không là yếu tố chủ yếu trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ?
A. Sự phân bố không đều ion ở hai bên màng tế bào
B. Tính thấm chọn lọc của màng tế bào đối với các ion
C. Sự phân bố ion Na+ và K+ đồng đều ở hai bên màng tế bào                     
D. Bơm Na - K
26
Sự phân bố các ion Na+, K+ ở hai bên màng tế bào như sau
A. bên trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn; Na+ có nồng độ thấp hơn
B. bên trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn; bên ngoài tế bào Na+ có nồng độ cao hơn
C. bên trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ cao hơn     D. bên trong tế bào, K+ và  Na+ có nồng độ thấp hơn
27
Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi   
A. cổng K+ và Na+ cùng đóng                                    B. cổng K+ mở, Na+ đóng
C. cổng K+ và Na+ cùng mở                                       D. cổng K+ đóng, Na+ mở
28
Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na – K có vai trò chuyển    
A. Na+ từ ngoài vào trong màng                                 B. K+ từ ngoài vào trong màng
C. Na+ từ trong ra ngoài màng                                    D. K+ từ trong ra ngoài  màng
29
Ion nào sau đây đóng vao trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ? 
A. Na+                                 B. K+                               C. Cl-                                              D. Ca2+
30
Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo trình tự nào sau đây? 
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực                
B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực
C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực                
D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực
31
Ý nào sau đây đúng khi nói về điện thế hoạt động?    
A. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ trong ra ngoài tế bào
B. Trong giai đoạn mất phân cực, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào
C. Trong giai đoạn tái phân cực, Na+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào
D. Trong giai đoạn tái phân cực, K+ khuếch tán từ ngoài vào trong tế bào
32
Điện thế nghỉ là:
A. Sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
D. Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
33
Vì sao sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin lại “nhảy cóc”?
A. Vì sự thay đổi tính thấm của mang chỉ xảy ra tại các eo Ranvie.
B. Vì đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng.
C. Vì giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện.
D. Vì tạo cho tốc độ truyền xung nhanh.
34
Điện thế hoạt động là:
A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.
C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực.
D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.
35
Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi trục không có bao miêlin là:
A. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”, nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.
36
Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực rồi đảo cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do cực rồi đảo cự đến mất phân cực rồi tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi tái phân cực.
37
Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực?
A. Do K+ đi ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
B. Do K+ đi vào còn dư thừa, làm mặt trong màng tế bào tích điện dương, còn mặt ngoài tích điện âm.
C. Do Na+ ra nhiều, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
D. Do Na+ đi vào còn dư thừa, làm mặt ngoài màng tế bào tích điện dương, còn mặt trong tích điện âm.
38
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyên xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin?
A. Dẫn truyền theo lối “Nhảy cóc” từ eo Ranvie này chuyển sang eo Ranvie khác.
B. Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.
C. Dẫn truyền nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.
D. Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.
39
Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.
B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm
C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.
D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi tính thấm.
40
Xinap là:
A.  Diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.   
B. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. Diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
D. Diện tiếp xúc chỉ giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến…).


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét