Thứ Năm, 22 tháng 9, 2011

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 11: CHƯƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG P1


CHƯƠNG I. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Câu 1: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do?
         a/ Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào.                                 b/ Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện.
         c/ Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.                                             d/ Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Câu 2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:
         a/ Tế bào lông hút               b/ Tế bào nội bì                          c/ Tế bào biểu bì     d/ Tế bào vỏ.
Câu 3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
         a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
         b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
         c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
Câu 4:  Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?
a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.                                         b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.
c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.      d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
Câu 5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:
         a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
         b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.
         c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.
         d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
Câu 6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?
         a/ Từ 100 gam đến 400 gam.                           b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.
         c/ Từ 200 gam đến 600 gam.                           d/ Từ 400 gam đến 800 gam.
Câu 7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:
         a/ 60 gam nước.                 b/ 90 gam nước.                             c/ 10 gam nước.       d/ 30 gam nước.
Câu 8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:
         a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.
         b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.
         c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.
         d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Câu 9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:
         a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
         b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
         c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.
         d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
Câu 10: Nước liên kết có vai trò:
         a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.                       b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.
         c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên  sinh.    d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:
         a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.                           b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.
         c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.                                                d/ Qua mạch gỗ.
Câu 12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
         a/ Khi cây ở ngoài ánh sáng                                          b/ Khi cây thiếu nước.
         c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.                     d/ Khi cây ở trong bóng râm.
Câu 13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
         a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).                    b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).
         c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.                                   d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.
Câu 14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
         a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.       b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.
         c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.   d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.
Câu 15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?
         a/ Khi cây ở ngoài sáng.                                b/ Khi cây ở trong tối.
         c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.                                   d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.
Câu 16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:
         a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.                      b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.
         c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.                          d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.
Câu 17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:
         a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.                               d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:
         a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
         c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.             d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
Câu 19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:
         a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.      b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.
         c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
         d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?
         a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.
         b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.
         c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.
         d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét