Hiển thị các bài đăng có nhãn LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 2- PHIÊN MÃ DỊCH MÃ. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 2- PHIÊN MÃ DỊCH MÃ. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2009

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: bÀI 2- PHIÊN MÃ DỊCH MÃ

I.PHIÊN MÃ: DNA → RNA

1.Vị trí:
     Nhân
2.Các thành phần tham gia:
a.1 gene, 4 loại nucleotide (A, U, G, X).
b.Các loại Enzyme:
Chủ yếu là RNA polymerase.

3.Cơ chế:
a.Mở đầu: (Initiation)
-Enzyme RNA polymerase bám vào vùng điều hoà→Gene tháo xoắn, 2 mạch tách nhau ra.
b.Kéo dài: (Elongation)
-RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene có chiều 3’-5’.
-Các nu từ môi trường nội bào liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc bổ sung: A=U, G≡X và giữa chúng hình thành mối liên kết hóa trị.

c.Kết thúc: (Termination)
-Khi RNA polymerase gặp bộ mã kết thúc, giải phóng RNA.

d.Hoàn chỉnh:
- Ở tb nhân chuẩn: mRNA tạo ra được loại bỏ đoạn intron, nối các đoạn exon.
4.Kết quả: Tuỳ vào nhu cầu của tb, chức năng của RNA mà RNA tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn để tạo ra rRNA hoặc tRNA.
 
II.DỊCH MÃ: RNA → polypeptide

1.Vị trí:
Tế bào chất.

2.Các thành phần tham gia:
a.RNA
Các loại
mRNA
tRNA
rRNA
Cấu trúc



Chức năng



Bộ ba



b.Ribosome: Gồm 2 tiểu phần tồn tại riêng rẽ:
-Tiểu phần lớn: có 2 vị trí gắn aa..
-Tiểu phần bé: Nhận biết điểm khởi đầu.
c.Các aa: 20 loại aa.
d.Các loại Enzyme, ATP.

3.Cơ chế:
a.Hoạt hoá aa (Amino acid activation):
                       ATP
aai + tRNAi  → phức hợp aai-tRNAi
(i là một trong 20 loại acid amine)

b.Tổng hợp chuỗi polypeptide (polypeptide synthesis)
-Mở đầu (Initiation)
+Tiểu phần nhỏ nhận biết, gắn vào vị trí đặc hiệu của RNA.
+Phức hợp aa-tRNA tiến vàobổ sung với codon mở đầu trên mRNA.
+Tiểu phần lớn kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribosome hoàn chỉnh.
Kết quả: Vị trí thứ nhất của ribosome chứa phức hệ aa-tRNA. Vị trí thứ 2 trống.

-Kéo dài (Elongation)
+Phức hợp aa1-tRNA vào vị trí thứ 2 của ribosome, gắn khớp anticodon vào codon thứ 2 trên mRNA theo NTBS.
+Hình thành mối liên kết peptide giữa aa với aa1 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt hoá.
+Ribosome dịch chuyển đi một codon, giải phóng tRNA mang codon mở đầu.
Kết quả aa1-tRNA ở vị trí 1, vị trí 2 trống.
+Tương tự, phức hệ aa2-tRNA  tiến vào vị trí thứ 2 của ribosome gắn anticodon vào codon thứ 3 trên mRNA.
+Hình thành mối liên kết peptide giữa aa1 với aa2 nhờ E, năng lượng tích luỹ trong khâu hoạt hoá.

-Kết thúc (Termination)
Khi ribosome tiếp xúc với codon kết thúc trên mRNA.

c.Hoàn chỉnh - Đọc sửa (proofreading)
Chuỗi polypeptide được enzyme cắt bỏ đi aa mở đầu methionine.

Chú ý: Có thể cùng một lúc 5-20 ribosome (polysome) cùng trượt trên một mRNA.

4.Kết quả:
-Các chuỗi polypeptide cùng loại được giải phóng, tiếp tục xoắn lại để tạo cấu trúc bậc cao hơn (2,3,4).
-mRNA bị phân huỷ sau khi tổng hợp vài chục chuỗi polypeptide.
-2 tiểu phần tách nhau và được dùng lại qua nhiều thế hệ tế bào.

Bạn là người thứ

TỰ HỌC SINH HỌC 12

(Bao gồm các bài gảng của nhiều thầy cô sưu tầm)
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

Chương II: Quy luật di truyền

Chương III: Di truyền quần thể

Chương IV: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống

Chương V: Di truyền Y học
Ôn tập di truyền học

PHẦN SÁU - TIẾN HÓA
Chương I: Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa
bài 31: Tiến hóa lớn

Chương II: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

PHẦN BẢY- SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật