Thứ Năm, 2 tháng 4, 2009

Thí sinh thi đại học Y dược thử bài tập mức độ khó

KIỄM TRA 50 PHÚT

Câu 1. Một gen có khối lượng phân tử 72.104 đơn vị cacbon (đ.v.C). Hiệu số số lượng nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác trong gen bằng 380. Trên mạch gốc của gen có T=120, trên mạch bổ sung có X = 320 nuclêôtit.

a) Số lượng ribônuclêôtit mỗi loại và chiều dài ARN được tổng hợp từ gen đó?

b) Có bao nhiêu lượt tARN được điều đến để tổng hợp nên 5 phân tử prôtêin?

Câu 2. Một gen có khối lượng phân tử: 45.104 đ.v.C. Nếu cho rằng gen sao mã 5 lần, trung bình mỗi mã sao có 8 ribôxôm trượt qua không lặp lại.

a) Số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin?

b) Tính khoảng cách đều giữa các ribôxôm (theo Å), nếu biết thời gian tổng hợp xong 1 phân tử prôtêin là 125giây. Thời gian tiếp xúc của ARN thông tin với 8 ribôxôm hết 153 giây. Các ribôxôm cách đều nhau khi trượt trên mARN.

Câu 3. Xét một cặp gen Aa của một cá thể F1 tồn tại trên NST thường, mỗi alen đều dài 4080Å, gen a có T = 28%. Cặp gen đó tái sinh cho 4 cặp gen con môi trường tế bào đã cung cấp 2664X. Cho F1 tạp giao với nhau. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại trong mỗi hợp tử tạo ra ở F2?

Câu 4. Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 298 axit amin có tỉ lệ:

A/G =4/5. Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nuclêôtit của gen nhưng làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G=79,28%

Đột biến nói trên thuộc kiểu nào của đột biến gen?

Câu 5. Cặp gen dị hợp mắt đỏ ở ruồi dấm cái tồn tại trên NST giới tính X đều dài 5100Å, gen trội chứa 20% A. Gen lặn chứa 15% Ađênin. Tính số lượng mỗi loại nuclêôtit trong các kiểu gen của cá thể đực và cá thể cái?

Câu 6. Ở một cơ thể chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều có chiều dài bằng 0,51 micrômet. Gen A có số liên kết hiđrô là 3900, gen a có hiệu số giữa Ađênin với Guanin là 18% số nuclêôtit của gen. Do xử lý đột biến, cơ thể (Aa) đã tạo thành cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaa.

a) Tìm số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử đ­ược sinh ra từ cơ thể đó.

b) Cơ thể trên tự thụ phấn. Tính số nu từng loại của mỗi loại hợp tử tạo thành.

Câu 7. Một tế bào sinh dục chứa hai cặp gen dị hợp tử quy định hai cặp tính trạng trội hoàn toàn. Mỗi alen của cặp Aa dài 5100Å và mỗi alen của cặp Bb dài 4080Å. Gen trội A và B đều có 20% Ađênin. Mỗi gen lặn có số lượng từng loại nucleotit bằng nhau.

a) Tế bào sinh dục chứa hai cặp gen trên giảm phân bình thường có thể cho bao nhiêu loại tinh trùng? Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi loại tinh trùng được hình thành.

b) Cho các cơ thể chứa hai cặp gen dị hợp tử nói trên giao phối với nhau, kết quả thu được 4 loại kiểu hình. Tính số lượng từng loại nucleotit trong mỗi kiểu hợp tử.

Câu 8. Hai hợp tử của một loại sinh vật nguyên phân liên tiếp một số đợt. Môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 22440 NST đơn. Biết rằng khi loài đó phát sinh giao tử có 1 cặp NST xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cả giới đực và giới cái nên đã tạo ra 246 kiểu hợp tủ.

a) Tìm bộ NST lưỡng bội của loài?

b) Số đợt nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử.

c) Số lượng NST đơn có nguyên liệu mới hoàn toàn cần cung cấp cho mỗi hợp tử?

Câu 9. Tổng số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng của 1 loài bằng 320. Tổng số NST đơn trong các tinh trùng tạo ra nhiều hơn các NST đơn trong các trứng là 18240. Các trứng tạo ra đều được thụ tinh. Một trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra 1 hợp tử lưỡng bội bình thường. Khi không có trao đổi đoạn và không có đột biến loài đó tạo nên 219 loại trứng.

a) Nếu các tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai đực và 1 tế bào sinh dục sơ khai cái thì mỗi loại tế bào đã trải qua mấy đợt nguyên phân.

b) Tìm hiệu suất thụ tinh của tinh trùng?

c) Số lượng NST đơn mới tương đương mà môi trường cung cấp cho mỗi tế bào sinh dục sơ khai cái để tạo trứng.

Câu 10. Xét 2 cặp NST, Cặp NST tương đồng thứ nhất NST có nguồn gốc từ bố chứa các gen ABCD: NST thứ 2 có nguồn gốc từ mẹ chứa các gen abcd. Cặp NST tương đồng thứ 2, NST có nguồn gốc từ bố chứa các gen EFGHI, NST có nguồn gốc từ mẹ chứa các gen efghi. Sự giảm phân tế bào sinh dục chứa 2 cặp NST nói trên xảy ra các trường hợp sau:

Trường hợp 1. Thấy xuất hiện 1 loại tinh trùng có ký hiệu thành phần gen trên NST ACBD, EFGHI. Hiện tượng gì đã xảy ra? Nếu trật tự gen trên các NST khác không đổi thì khả năng còn tạo ra những loại gen giao tử nào?

Trường hợp 2: Thấy xuất hiện 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST: BCD, efghi. Hiện tượng gì đã xảy ra? Nếu trật tự gen trên các NST khác không đổi, tìm các loại giao tử còn lại?

Trường hợp 3: Thấy xuất hiện 1 loại tinh trùng có kí hiệu thành phần gen trên NST: abcdcd. EFGHI. Hiện tượng gì đã xảy ra? Nếu trật tự gen trên các NST khác không đổi: tìm các loại giao tử còn lại?

Trường hợp 4: Thấy xuất hiện 1 loại giao tử có kí hiệu thành phần gen trên NST: EFCD, ABGHI. Hiện tượng gì đã xảy ra? Nếu trật tự gen trên các NST khác không đổi, tìm các loại giao tử còn lại?

2 nhận xét: