Thứ Ba, 19 tháng 5, 2009

Ôn thi tôt nghiệp 2009: kiễm tra ngẫu nhiên phần cơ sở di truyền biến dị

1. Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm một số gen của NST xếp lại gần nhau hơn
A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn.
C. Chuyển đoạn. D. Cả A, B và C.
2. Kiểu đột biến cấu trúc NST nào làm một số gen của NST tách xa nhau ?
A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn.
C. Lặp đoạn. D. Câu A, B, C.
3. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt quay 180o rồi gắn vào vị trí cũ của nhiễm sắc thể đó. Đây là dạng đột biến
A. mất đoạn NST. B. đảo đoạn NST.
C. lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
4. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây thường ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể, góp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng tạo sự đa dạng cho loài ?
A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST. C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
5. Đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm tăng cường độ biểu hiện tính trạng của sinh vật ?
A. Mất đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. D. Chuyển đoạn NST.
6. Nghiên cứu tế bào của một bệnh nhân, người ta phát hiện cặp nhiễm sắc thể 21 bị mất đoạn. Trường hợp trên là nguyên nhân của bệnh
A. bạch tạng. B. máu khó đông.
C. tiểu đường. D. ung thư máu.
7. Ở ruồi giấm, hiện tượng mắt lồi thành mắt rất dẹt là do
A. 2 lần lặp đoạn 16A trên NST giới tính X.
B. 3 lần lặp đoạn 16A trên NST thường.
C. 3 lần lặp đoạn 16A trên NST giới tính X.
D. 2 lần lặp đoạn 16A trên NST thường.
8. Ở ruồi giấm, mắt lồi thành mắt dẹt là do đột biến .... gây ra.
A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể. D. lặp đoạn nhiễm sắc thể.
9. Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do đột biến nào gây ra ?
A. Lặp đoạn NST 21. B. Mất đoạn NST X. C. Lặp đoạn NST X. D. Mất đoạn NST 21.
10. Hiện tượng tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch do hiện tượng nào sau đây ?
A. Khuyết NST. B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. C. Thừa NST.
11. Hoạt tính của enzim amilaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của đột biến
A. lặp đoạn NST. B. đảo đoạn NST.
C. chuyển đoạn NST. D. mất đoạn NST.
12. Khi có hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit trong cặp NST tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây ?
A. hoán vị giữa 2 gen tương ứng. B. đột biến lặp đoạn.
C. đột biến mất đoạn. D. B và C đúng.
13. Ở người bệnh bạch cầu ác tính là do
A. lặp đoạn.
B. mất đoạn ở cặp NST 21 hoặc 22.
C. Chuyển đoạn giữa cặp NST 21 và 22.
D. đảo đoạn.
14. Ở người bị bệnh ung thư máu là do đột biến
A. mất đoạn ở NST 21. B. lặp đoạn ở NST 21.
C. chuyển đoạn ở NST 21. D. thêm đoạn ở NST 21.
15. Hội chứng nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc NST ?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tớcnơ.
C. Hội chứng mèo kêu. D. Hội chứng Claiphentơ.
16. Trong thực tế chọn giống, loại đột biến được dùng để tăng lượng đạm trong dầu cây hướng dương là
A. mất đoạn NST. B. đảo đoạn NST.
C. lặp đoạn NST. D. chuyển đoạn NST.
17. Thể nào sau đây có thể là thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Thể ba nhiễm trên nhiễm sắc thể thường.
B. Bệnh ung thư máu ở người.
C. Thể không nhiễm trên nhiễm sắc thể giới tính.
D. Hội chứng Tơcnơ ở người.
18. Đột biến nào sau đây KHÔNG làm thay đổi số lượng gen phân bố trên nhiễm sắc thể ?
A. chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến đa bội thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhiễm sắc thể.
19. Đột biến được ứng dụng để cấy gen của nhiễm sắc thể loài này sang nhiễm sắc thể loài khác là
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến đa bội thể.
C. đột biến dị bội thể. B. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
20. Đột biến nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch ?
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhiễm sắc thể.
21. Kiểu hình xuất hiện do đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể là
A. bệnh Đao ở người.
B. cánh có mấu ở một số loài côn trùng.
C. bệnh bạch cầu ác tính ở người.
D. thể mắt dẹt ở ruồi giấm.
22. Dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào là
A. chuyển đoạn NST. D. Đột biến đa bội thể.
C. chuyển đoạn và lặp đoạn NST. B. Lặp đoạn NST.
23. Đột biến nào sau đây KHÔNG làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ?
A. Đột biến dị bội thể. B. Mất đoạn NST.
C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.
24. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các crômatit trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I sẽ làm xuất hiện dạng đột biến nào sau đây ?
A. Đa bội. B. Lặp đoạn NST.
C. Đảo đoạn NST. D. Thay cặp nuclêôtit.
25. Các dạng đột biến số lượng NST là
A. thể mất đoạn, thể chuyển đoạn. B. thể đảo đoạn, thể lặp đoạn.
C. thể khuyết nhiễm, thể đa nhiễm. D. thể dị bội, thể đa bội.
26. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể có thể xảy ra ở loại tế bào nào sau đây ?
A. tế bào xôma. B. tế bào sinh dục.
C. hợp tử. D. A, B, C đều đúng.
27. Cơ chế chính dẫn đến đột biến số lượng nhiễm sắc thể là do
A. rối loạn phân li của nhiễm sắc thể trong phân bào.
B. rối loạn phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. rối loạn phân li toàn bộ bộ nhiễm sắc thể trong giảm phân.
28. Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
B. quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
C. sự phân ly không bình thường của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
D. quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
29. Cơ chế có thể dẫn đến làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là
A. trao đổi chéo không bình thường giữa các crômatit.
B. không hình thành thoi vô sắc trong quá trình phân bào.
D. nhiễm sắc thể bị đứt do các tác nhân gây đột biến.
C. rối loạn trong nhân đôi của ADN.
30. Thể không nhiễm là
A. tế bào không còn chứa NST.
B. mất hẳn một cặp NST nào đó trong tế bào.
C. tế bào không có các cặp NST thường.
D. tế bào không có cặp NST giới tính.
31. Xét đột biến số lượng xảy ra ở một cặp NST. Kí hiệu bộ NST của thể đơn nhiễm là
A. 2n + 1. B. 2n – 1. C. 2n + 2. D. 2n – 2.
32. Trong tế bào của thể ba nhiễm có đặc điểm nào sau đây ?
A. Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.
B. Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.
C. Mỗi cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.
D. Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.
33. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể được ký hiệu là 2n + 1, đó là dạng đột biến nào ?
A. thể khuyết nhiễm. B. thể tam nhiễm. C. thể đa nhiễm. D. thể một nhiễm.
34. Thể đột biến mà trong tế bào sinh dưỡng có 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng tăng thêm 1 chiếc được gọi là
A. thể tam nhiễm. B. thể tam bội.
C. thể đa nhiễm. D. thể đa bội.
35. Trong thể dị bội, tế bào sinh dưỡng chỉ chứa một nhiễm sắc thể của cặp tương đồng nào đó, gọi là
A. thể một nhiễm. B. thể khuyết nhiễm. C. thể đa nhiễm. D. thể ba nhiễm.
36. Cơ chế phát sinh đột biến dị bội
A. trong giảm phân tạo giao tử có một vài cặp NST không phân li.
B. trong giảm phân tạo giao tử toàn bộ NST không phân li.
C. trong nguyên phân NST nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành.
D. cả B và C.
37. Sự rối loạn phân li của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở tế bào sinh dục của cơ thể 2n có thể làm xuất hiện các loại giao tử nào sau đây ?
A. 2n; n . B. n; 2n + 1.
C. n; n + 1; n – 1. D. n + 1; n – 1.
38. Thể ba nhiễm kép được hình thành từ sự thụ tinh của
A. giao tử n + 1 + 1 với giao tử n. B. giao tử 2n với giao tử n. C. giao tử n + 1 với giao tử n – 1. D. giao tử n + 1 với giao tử 2n.
39. Ở đậu Hà Lan, bộ NST 2n = 14, có bao nhiêu thể tam nhiễm kép khác nhau có thể hình thành ?
A. 14. B. 7. C. 21. D. 28.
40. Noãn bình thường của một loài cây hạt kín có 12 nhiễm sắc thể đơn. Hợp tử đã thụ tinh của loài này, người ta đếm được 28 nhiễm sắc thể đơn ở trạng thái chưa tự nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể của hợp tử đó thuộc dạng đột biến nào sau đây ?
A. 2n + 2 + 2. B. 2n + 1. C. 2n + 1 + 1. D. 2n + 2.
41. Một tế bào của người có (22 + XY) nhiễm sắc thể. Câu khẳng định nào dưới đây về tế bào này là đúng ?
A. Đó là tinh trùng n - 1. B. Đó là tinh trùng n + 1.
C. Đó là tinh trùng n. D. Đó là tinh trùng 2n.
42. Tinh trùng bình thường của loài có 10 NST thì đột biến thể một nhiễm có số lượng NST là
A. 9. B. 11. C. 19. D. 21.
43. Ở ruồi giấm, sự rối loạn phân li cặp NST số 1 trong lần phân bào I của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
A. tinh trùng không có NST số 1.
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa NST số 1.
C. 2 tinh trùng thiếu NST số 1 và 2 tinh trùng thừa NST số 1.
D. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thiếu NST số 1.
44. Ở ruồi giấm, sự rối loạn phân li của cặp NST số 2 trong lần phân bào II ở 1 trong 2 tế bào con của 1 tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
A. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng đều thừa 1 NST số 2.
B. 2 tinh trùng đều thiếu 1 NST số 2và 2 tinh trùng bình thường.
C. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 NST số 2 và 1 tinh trùng thiếu 1 NST số 2.
D. cả 4 tinh trùng đều bất thường.
45. Trong tế bào sinh dưỡng của người, thể ba nhiễm có số lượng NST là
A. 45. B. 46. C. 47. D. 48.
46. Người bị bệnh Đao có bộ NST
A. 2n = 47 (cặp NST thứ 21 gồm 3 chiếc).
B. 2n = 48.
C. 2n = 47 (cặp NST giới tính gồm 3 chiếc).
D. 2n = 45.
47. Hội chứng Đao ở người là thể dị bội thuộc dạng
A. 2n – 1. B. 2n + 1. C. 2n – 2. D. 2n + 2.
48. Hội chứng Đao xảy ra do
A. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21.
B. sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST thứ 21.
C. người mẹ sinh con khi tuổi quá cao.
D. rối loạn phân li của cặp NST thứ 21, sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có 2 NST thứ 21 và người mẹ sinh con khi tuổi đã quá cao.
49. Trường hợp nào sau đây dẫn đến hội chứng Đao ở người ?
A. Giao tử n của bố kết hợp với giao tử n + 1 của mẹ.
B. Giao tử của bố có 1 NST 21 kết hợp với giao tử của mẹ có 2 NST 21.
C. Giao tử (22A+ Y) kết hợp với giao tử (22A+ XX).
D. Cả 2 câu A và B.
50. Hội chứng Đao ở người là hậu quả của hiện tượng nào ?
A. Không phân ly của cặp NST 21 ở kỳ sau phân bào I hay phân bào II của giảm phân.
B. 1 cặp NST sau khi tự nhân đôi không phân ly ở kỳ sau nguyên phân.
C. Tiếp hợp lệch của NST khi giảm phân.
D. Phân ly không đồng đều của các NST.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét