Giải bài 1:
1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
- Tổng số nuclêôtit của gen :
20 x 60 = 1200 (nu)
- Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :
2A + 3G = 1450
2A + 2G = 1200
G = 250
- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
G = X = 250 ( nu )
= 250/1200 x 100% = 20,8%
A = T = 1200/2 - 250 = 350 ( nu )
= 50% - 20,8% = 29,1%
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :
Mỗi mạch của gen có :
1200 : 2 = 600 ( nu )
A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)
X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)
T1 = A2 = 350 - 90 = 260 (nu)
= 260/600 x 100% = 43%
G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu )
= 100/600 .100% = 17%
3. Số liên kết hoá trị của gen :
2N - 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết
Bài 2 :
Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sữ dụng của
môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin.
Xác định :
1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen
2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị
được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét