Chủ Nhật, 6 tháng 9, 2009

Bài tập sinh học 12: Phần sinh học phân tử ADN

Giải bài 1:
1. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
- Tổng số nuclêôtit của gen :
20 x 60 = 1200 (nu)
- Gen có 1450 liên kết hyđrô. Suy ra :
2A + 3G = 1450
2A + 2G = 1200
 G = 250
- Vậy, số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của gen :
G = X = 250 ( nu )
= 250/1200 x 100% = 20,8%
A = T = 1200/2 - 250 = 350 ( nu )
= 50% - 20,8% = 29,1%
2. Số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch của gen :
Mỗi mạch của gen có :
1200 : 2 = 600 ( nu )
A1 = T2 = 15% = 15% .600 = 90 (nu)
X1 = G2 = 25% = 25% = 25%.600 = 150 (nu)
T1 = A2 = 350 - 90 = 260 (nu)
= 260/600 x 100% = 43%
G1 = X2 = 250 -150 = 100 ( nu )
= 100/600 .100% = 17%
3. Số liên kết hoá trị của gen :
2N - 2 = 2 .1200 = 2398 liên kết

Bài 2 :
Một gen chứa 1498 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit. Gen tiến hành nhân đôi ba lần và đã sữ dụng của
môi trường 3150 nuclêôtit loại ađênin.
Xác định :
1. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gen
2. Số lượng từng loại nuclêôtit môi trường cung cấp, số liên kết hyđrô bị phá vỡ và số liên kết hoá trị
được hìn thành trong quá trình nhân đôi của gen

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Bạn là người thứ

TỰ HỌC SINH HỌC 12

(Bao gồm các bài gảng của nhiều thầy cô sưu tầm)
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

Chương II: Quy luật di truyền

Chương III: Di truyền quần thể

Chương IV: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống

Chương V: Di truyền Y học
Ôn tập di truyền học

PHẦN SÁU - TIẾN HÓA
Chương I: Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa
bài 31: Tiến hóa lớn

Chương II: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất

PHẦN BẢY- SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật