VI. SỰ HÌNH THÀNH LOÀI
Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Các nhân tố hình thành loài: ĐB, GP, CLTN, cách li. Các cơ chế cách li sinh sản là điều kiện cần thiết nhằm duy trì sự phân hóa về TS alen, TPKG do NTTH tạo nên.
1. Hình thành loài bằng cách li địa lý
- Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lý rồi tới các loài mới. (Nếu có nhân tố biến động DT thì quá trình này còn nhanh hơn)
- Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức có cả ở thực vật va` động vật. Trong phương thức này cách li địa lý là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. Sự cách li địa lí góp phần ngăn cản sự di nhập gen giữa các quần thể, tạo nên sự khác biệt về vốn gen giữa các QT do NTTH có thể được tích lũy dần và gây nên cách li sinh sản, hình thành loài mới.
- Điều kiện địa lý không phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
- Hình thành loài bằng con đường địa lí trải qua nhiêu giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- VD: chim sẽ ngô phân bố rộng có 3 nòi Châu âu, Ấn Độ và Trung Quốc khác nhau về chiều dài sải cánh và màu sắc lông, trong đó vùng giáp ranh giữa nòi Châu Âu và Trung Quốc không có dạng lai (cách li bởi sông Amua).
2. Hình thành loài nhờ cách li tập tính, cách li sinh thái
- Trong cùng một khu phân bố địa lý, các quần thể của loài được chọn lọc theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau, hình thành các nòi sinh thái rồi đến loài mới.
- Thường gặp ở TV, ĐV ít di động, kí sinh.
VD: Cỏ băng, cỏ sâu róm ở sông Vôn ga, cách do khác chu kì sinh sản do yếu tố sinh thái là mùa lũ.
3. Hình thành loài bằng con đường lai xa va` đa bội hoá.
- Lai xa va` đa bội hoá là con đường hình thành loài phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật vì ở động vật cơ chế cách li sinh sản giữa 2 loài rất phức tạp, nhất là ở nhóm có hệ thần kinh phát triển, sự đa bội hoá lại thường gây nên những rối loạn về giới tính.
- Loài 2n à 4n., là loài mới vì chúng CLSS với nhau.
VD: Cỏ Spatina (2n = 120) là kết quả lai xa và đa bội hóa hai loài cỏ châu Âu 2n=50 và châu Mĩ 2n =70.
* Loài mới không xuất hiện với một đột biến mà thường là có sự tích luỹ một tổ hợp nhiều đột biến, loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là một quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại phát triển như là một khâu trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
VII. TIẾN HÓA LỚN VÀ CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA SINH GIỚI
1. Khái niệm tiến hoá lớn :
Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
2. Đối tượng nghiên cứu :
- Hoá thạch
- Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử .
3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới :
- Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng.
- Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài – Chi – Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới
- Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau .
- Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp .Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể .
- Tiến hóa sinh giới: theo 2 con đường phân li tính trạng và đồng qui tính trạng. Trong đó phân li là chủ đạo.
4. Chiều hướng tiến hóa của sinh giới:
- Ngày càng đa dạng phong phú
- Tổ chức cơ thể ngày càng cao
- Thích nghi ngày càng hợp lí (cơ bản nhất)
5. Chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài:
a) Tiến bộ sinh học: giảm bớt phụ thuộc môi trường bằng các đặc điểm thích nghi. Là hướng quan trọng nhất.
- Số lượng tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao
- Khu phân bố mở rộng và liên tục
- Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng phong phú
VD: Giun tròn, côn trùng, thú, cây hạt kín...
b) Thoái bộ sinh học: kém thích nghi, ngược lại với tiến bộ sinh học
c) Kiên định sinh học: duy trì đặc điểm thích nghi ổn định.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét