Thứ Ba, 13 tháng 12, 2011

THI THỬ HKI MÔN SINH HỌC 11


KIỄM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 (NGHỆ AN)
MÔN SINH HỌC 11 BAN CƠ BẢN
Câu 1: Ñaëc ñieåm naøo ôû laù giuùp khí CO2 khueách taùn vaøo beân trong laù ñeán luïc laïp?
A. Trong laù coù nhieàu teá baøo chöùa luïc laïp.
B. Trong lôùp bieåu bì cuûa beà maët laù coù nhiều khí khoång.
C. Maïch raây vaø maïch goã xuaát phaùt töø boù maïch ôû cuoáng laù  ñi ñeán töøng teá baøo nhu moâ cuûa laù.
D. Dieän tích beà maët laù lôùn.
Câu 2: Các kiểu hướng động gồm:
A. hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, ứng động tiếp xúc.
B. hướng sáng, hướng trọng lực, hoá ứng động, hướng tiếp xúc.
C. hướng sáng, hướng trọng lực, hướng hoá, hướng tiếp xúc.
D. hướng sáng, ứng động sức trương, hướng hoá, hướng tiếp xúc.
Câu 3: Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng để:
A. tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào bên trong lá.
B. giảm sự thoát hơi nước.
C. giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời.
D. tăng số lượng tế bào khí khổng ở mặt dưới lá.
Câu 4: Câu nào sau đây là không đúng?
A. Khí khổng thường phân bố ở mặt dưới nhiều hơn mặt trên của lá.
B. Lá non khí khổng thường nhiều hơn lá già.
C. Lá già lớp cutin dày hơn lá non.
D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn so với lá già.
Câu 5: Hình thức và mức độ phản ứng được quyết định bởi:
A. hệ thần kinh.               B. thụ quan.                    C. cơ hoặc tuyến.            D. dây thần kinh
Câu 6: Những sắc tố dưới đây được gọi là sắc tố phụ là
A. Clorophyl b, xantôphyl và phicôxianin                B. Xantôphyl và carôten
C. Phicôeritrin, phicôxianin và carôten                    D. Carôten, xantôphyl, và clorophyl
Câu 7: Nhận định không đúng khi nói về sự ảnh hưởng của ánh sáng tới cường độ quang hợp là
A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ.
B. Các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau nhưng ảnh hưởng giống nhau đến cường độ quang hợp.
C. Các tia sáng đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohiđrat.
D. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin.
Câu 8: Vào rừng nhiệt đới, ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của:
A. hướng sáng.                                                       B. hướng tiếp xúc.
C. hướng trọng lực.                                                D. cả 3 loại hướng trên.
Câu 9: Biện pháp kĩ thuật để tăng diện tích lá là
A. bón phân tưới nước hợp lí, thực hiện kĩ thuật chăm sóc phù hợp với loài và giống cây trồng.
B. bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển.
C. tưới nhiều nước và bón nhiều nguyên tố vi lượng cho cây.
D. sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lí đối với từng loài, giống cây trông.
Câu 10: Năng suất sinh học là:
A. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
B. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi phút trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
C. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi tháng trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
D. Tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi giờ trên 1 ha gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.
Câu 11: Cấu tạo ngoài của lá có những đặc điểm nào sau đây thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
A. Có diện tích bề mặt lá lớn.
B. Các khí khổng tập trung chủ yếu ở mặt dưới của lá nên không chiếm mất diện tích hấp thụ ánh sáng.
C. Có cuống lá.
D. Phiến lá mỏng.
Câu 12: : Khi bị kích thích, cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân là thuộc động vật:
A. có hệ thần kinh dạng lưới.                                  B. có hệ thần kinh dạng chuổi hạch.
C. có hệ thần kinh dạng ống.                                  D. chưa có tổ chức thần kinh.
Câu 13: Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?
A. Ở màng trong.            B. Ở chất nền.                 C. Ở màng ngoài.            D. Ở tilacôit.
Câu 14: Oxy thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ
A. chuỗi truyền electron.                                         B. quá trình quang phân ly nước
C. giai đoạn cố định CO2.                                      D. chu trình Crep.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật?
A. Nitơ trong NO và NO2 trong khí quyển là độc hại đối với cơ thể thực vật.
B. Thực vật có khả năng hấp thụ nitơ phân tử.
C. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
D. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ khoáng từ đất dưới dạng NO3- và NH4+.
Câu 16: Khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:
A. cổng K+ và Na+ cùng đóng.                               B. cổng K+ mở, Na+ đóng.
C. cổng K+ và Na+ cùng mở.                                  D. cổng K+ đóng, Na+ mở.
Câu 17: Phân giải hiếu khí gồm quá trình
A. lên men và chu trình Crep.                                 B. đường phân và chu trình Crep.
C. đường phân và lên men.                                     D. chu trình Crep và chuỗi chuyền êlêctron.
Câu 18: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6­H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?
A. Quang phân li nước.                                          B. Chu trình Canvin.
C. Pha sáng.                                                          D. Pha tối.
Câu 19: Thực vật CAM gồm
A. Những loài thực vật sống ở vùng ôn đới.
B. Những loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới.
C. Những loài mọng nước sống ở hoang mạc khô hạn.
D. Những loài cây gỗ sống khắp nơi trên Trái đất.
Câu 20: Cơ sở sinh học của tập tính là:
A. Phản xạ.                                                            B. Hệ thần kinh.
C. Cung phản xạ.                                                   D. Trung ương thần kinh.
Câu 21: Quang hợp ở thực vật là quá trình
A. sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đựơc diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2)
B. sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbonhydrat và giải phóng ôxy từ CO2 và nước.
C. tổng hợp được các hợp chất cacbonhyđrat và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
D. sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời đã được diệp lục hấp thu để tổng hợp cacbonhyđrat và giải phóng oxy từ cacbonic và nước.
Câu 22: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng
A. NH4+ và NO3-                                                   B. NO2-, NH4+ và NO3-
C. N2, NO2-, NH4+ và NO3-                                   D. NH3, NH4+ và NO3-
Câu 23: Nguyên liệu của quá trình quang hợp là
A. O2 và H2O.                B. CO2 và O2.                C. H2O và CO2.              D. C6H12O6 và O2.
Câu 24: Hình thức học tập chỉ có ở động vật thuộc bộ linh trưởng là:
A. học ngầm.                   B. học khôn.                   C. in vết.                         D. quen nhờn.
Câu 25: Các kiểu ứng động gồm:
A. ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng, hướng hoá, ứng động tiếp xúc.
B. ứng động không sinh trưởng, ứng động tiếp xúc, hoá ứng động, hướng ứng động.
C. ứng động sinh trưởng, ứng động không sinh trưởng, hoá ứng động, ứng động tiếp xúc.
D. ứng động tăng trưởng, ứng động không tăng trưởng, hướng nước, ứng động tiếp xúc.
Câu 26: Khi bạn hít vào, cơ hoành
A. giãn và nâng lên.         B. giãn và hạ xuống.        C. co và nâng lên.            D. co và hạ xuống
Câu 27: Quá trình hô hấp kị khí xảy ra ở
A. tế bào chất.                B. màng ngoài ti thể.        C. màng trong ti thể.        D. khoang ti thể.
Câu 28: Đối tượng có hệ tuần hoàn hở là:
A. khỉ.                             B. ếch                             C. cá.                              D. sứa.
Câu 29: Phân giải kị khí gồm quá trình
A. lên men và chu trình Crep.                                 B. đường phân và chu trình Crep.
C. đường phân và lên men.                                     D. chu trình Crep và chuỗi chuyền êlêctron.
Câu 30: Trong các sinh vật sau, loài nào có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Sứa, san hô, hải quỳ.                                         B. Giun đất, bọ ngựa, cánh cam.
C. Cá, ếch, thằn lằn.                                               D. Trùng roi, trùng amip.
Câu 31: Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với sợi thần kinh không có bao miêlin.
A. Lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
B. Lan truyền liêm tiếp từ vùng này sang vùng khác.
C. Không lan truyền theo kiểu nhảy cóc.
D. Không lan truyền liên tục.
Câu 32: Hô hấp sáng xảy ra ở điều kiện
A. Cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt.
B. Cường độ ánh sáng yếu, lượng O2 cạn kiệt.
C. Cường độ ánh sáng yếu, lượng CO2 cạn kiệt.
D. Cường độ ánh sáng cao, lượng O2 cạn kiệt.
Câu 33: Trong cơ chế lan truyền điện thế hoạt động qua xináp có sự tham gia của
A. Mg2+.                         B. Na+.                           C. K+.                             D. Ca2+.
Câu 34: Trong xináp, túi chứa chất trung gian hóa học nằm ở:
A. Khe xináp.                                                        B. Chùy xináp.
C. Trên màng sau xináp.                                         D. Khe xináp.
Câu 35: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập
A. Cung phản xạ.                                                   B. Phản xạ không điều kiện.
C. Phản xạ có điều kiện.                                         D. Tập tính.
Câu 36: Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính
A. Bẩm sinh.                                                          B. Vừa là bản năng, vừa học được.
C. học được.                                                         D. Bản năng.
Câu 37: Khi tế bào thần kinh bị kích thích, điện thế nghỉ biến đổi thành điện thế hoạt động gồm các giai đoạn tuần tự:
A. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực.            B. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực.
C. Tái phân cực – đảo cực – mất phân cực.           D. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực.
Câu 38: Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao mặc dù hàm lượng oxi trong nước hòa tan thấp là vì:
A. Dòng nước hầu như chảy qua mang liên tục.
B. Các lá mang có nhiều phiến mang chứa mạng lưới mao mạch quản dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi khí.
C. Máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 39: Trật tự di chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa của người là
A. Thực quản, cổ họng, dạ dày, ruột non, ruột già.
B. Cổ họng, dạ dày, thực quản, ruột già, ruột non.
C. Thực quản, dạ dày, cổ họng, ruột già, ruột non.
D. Cổ họng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già.
Câu 40: Các nguyên tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng, vì
A. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng.
B. Chúng được tích lũy trong hạt.
C. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim.
D. Chúng có trong của tất cả các bào quan.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét