CẤU
TRÚC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HKI, LỚP 12
Nội dung
|
Mức
độ khó
|
Dạng
câu hỏi
|
Tổng
số câu
|
Điểm
|
|||
Biết
|
Hiểu
|
Vận dụng
|
Lý thuyết
|
Bài tập
|
|||
Cơ sở
di truyền và biến dị
|
6
|
4
|
2
|
8
|
3
|
12
|
4 điểm
|
Quy
luật di truyền
|
4
|
4
|
4
|
5
|
7
|
12
|
4 điểm
|
Di
truyền quần thể
|
2
|
3
|
1
|
3
|
3
|
6
|
2 điểm
|
Tổng
|
12
|
11
|
7
|
18 (6đ)
|
12 (4đ)
|
30
|
10
điểm
|
LUYỆN
GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1: Gen
A có chiều dài 5100 Ao trong đó có A/G =3/2. Tính
- Số nu từng loại của gen
- Số liên kết H
- Số liên kết giữa đường với axit
- Gen nhân đôi 3 lần, thì có bao nhiêu gen con tạo thành
- Gen nhân đôi 3 lần thì môi trường cung cấp bao nhiêu nu mỗi
loại
- Gen bị đột biến them 1 cặp AT tính số liên kết H của gen
đột biến.
Bài 2: Cơ thể có kiểu gen AB/ab XDY:
a) Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
b) Một số tế bào của cơ thể giảm phân bị rối loạn phân li ở
cặp giới tính trong giảm phân I. Những loại giao tử có thể tạo ra?
Bài 3:
Cho phép lai: AaBb x Aabb
a) Xác định số kiểu gen, kiểu hình của phép lai.
b) Nếu cơ thể AaBb khi giảm phân ở một số tế bào có rối loạn
giảm phân I ở cặp Aa thì phép lai trên sẽ có kết quả như thế nào?
Bài 4:
Cho A: đỏ> a: vàng. Xác định số TLKG, TLKH các phép lai sau:
a) AAaa x AAaa
b) Aaaa x Aaaa
Bài 5:
Cho lai hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trăng, F1 được 100% hoa đỏ. Cho F1 giao
phối với nhau F2 có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng.
a) Tìm kiểu gen của P, F1, F2
b) Nếu cho cây F1 lai với cây hoa trắng thì Fa sẽ ntn?
c) Trong số cây hoa đỏ ở F2, tỉ lệ cây đồng hợp chiếm bao
nhiêu?
d) Đem hai cây F2 giao phấn với nhau thu được 100% đỏ. Kiểu
gen của 2 cây đem lai?
Bài 6:
Cho phép lai: AaBbDd x AabbDd
a) Số KG, KH, tổ hợp giao tử
b) Tính TLKG AaBbDd;
c) Tính TLKH A-B-D-;
d) Kiểu gen đồng hợp trội 1 cặp gen
Bài 7: Lai hai dòng thuần chủng thân
cao hoa đỏ với thân thấp hoa vàng được F1 100% cây cao, đỏ, Cho F1 tự thụ phấn
F2 thu được tỉ lệ 9 cao đỏ, 3 cao vàng, 3 thấp đỏ, 1 thấp vàng.
a) Kiểu
gen của P, F1, F2
b) Nếu
cho F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Cho
2 cây F2 lai với nhau được tỉ lệ KH 3:3:1:1. Kiểu gen của 2 cây đem lai.
Bài 8:
Khi có A và B qđ quả dẹt; chỉ có A hoặc B qđ quả tròn; không có cả A,B qđ quả
dài. Xác định TLKH trong của các phép lai sau:
a) AaBb x AaBb
b) AaBb x aabb
Bài 9: Lai
hai dòng thuần hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. F1 giao phấn với
nhau F2 thu được 9 đỏ, 7 trắng.
a) Kiểu
gen của P, F1, F2
b) Nếu
cho F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Chọn
2 cây F2 đem lai như thế nào để F3 có ít nhất ½ cây hoa đỏ.
Bài 10:
Cho A: cao>a:thấp; B:đỏ>b:vàng. Xác định TLKG, TLKH các phép lai sau:
a) AB/ab x AB/ab
(liên kết hoàn toàn)
b) AB/ab x ab/ab (liên kết hoàn toàn)
c) AB/ab x AB/ab (Hoán vị gen 2 bên với f=20%)
d) Ab/aB x ab/ab (Hoán vị gen 2 bên với f=20%)
Bài 11: Cho
lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với thân đen cánh cụt được
F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Cho con cái F1 lai phân tích thì Fa được 41,5%
ruồi thân xám, cánh dài; 41,5% ruồi thân đen, cánh cụt; 8,5% ruồi thân xám,
cánh cụt; 8,5% ruồi thân đen, cánh dài.
a) Kiểu
gen của P, F1, Fa và tần số hoán vị
b) Nếu
cho con đực F1 lai phân tích thì kết quả sẽ ntn?
c) Nếu
cho F1 giao phối với nhau thì F2 sẽ có kết quả ntn?
Bài 12:
Cho A: bình thường>a: mù màu; gen này nằm trên NST X không có alen trên Y. Dự
đoán khả năng sinh con bị bệnh của các gia đình sau:
a) Chồng bình thường, vợ mù màu
b) Chồng bình thường, vợ bình thường nhưng mang gen bị bệnh.
c) Chồng bình thường, vợ bình thường nhưng mẹ vợ mang gen bệnh.
Bài 13. Cho cấu trúc di truyền của các
quần thể giao phối sau:
Quần
thể 1: 100% Aa
Quần
thể 2: 0,5 AA+0,4 Aa+0,1 aa
Quần thể
3: 0,25 AA+0,5 Aa+0,25 aa
Quần
thể 4: 0,81 AA+0,18 Aa+0,01 aa
a) Tính
tần số alen của các quần thể
b) Quần
thể nào trên đã cân bằng di truyền.
Bài 14. Ở loài thực vật ngẫu phối, A
quy định thân thấp> a quy định thân cao. Một quần thể cân bằng di truyền có
36% thần thấp.
a) Xác
đinh tỉ lệ cây thân thấp có kiểu gen dị hợp
b) Chọn
ngẫu nhiên một cây thân thấp, khả năng cây đó có kiểu gen đồng hợp là bao
nhiêu?
Bài 15. Xác định cấu trúc di truyền của
các quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
a) Quần
thể có 100% Aa
b) Quần
thể có thành phần kiểu gen: 0,2 AA+0,6 Aa+0,2 aa
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét