ĐÁP ÁN KÌ TRƯỚC:
Câu 1: b Câu
2: c Câu
3: c Câu
4: b Câu 5: d
Câu 6: c Câu 7: c Câu 8: a Câu 9: d Câu 10: d
Câu 11: d
Câu 12: a Câu 13: b
Câu 14: a Câu 15: d
Câu 16: a
Câu 17: c Câu 18: a Câu 19: d Câu 20: d
Câu 21: Nhiệt
độ có ảnh hưởng:
a/ Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân. b/
Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.
c/ Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở
lá. d/ Đến
cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.
Câu 22:
Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:
a/ Các tế bào khí khổng giảm áp suất
thẩm thấu. b/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng
tăng.
c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến
hành quan hợp.
d/ Hoạt động của bơm Ion ở tế bào khí
khổng làm giảm hàm lượng Ion.
Câu 23: Các
nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:
a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,
Fe. b/ C, H, O, N, P,
K, S, Ca,Mg.
c/ C, H,
O, N, P, K, S, Ca, Mn. d/
C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.
Câu 24: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát
hơi nước ở lá như thế nào?
a/ Độ ẩm
không khí càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.
b/ Độ ẩm
không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.
c/ Độ ẩm
không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.
d/ Độ ẩm
không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.
Câu 25: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp
thụ nước của rễ như thế nào?
a/ Độ ẩm
đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng
lớn. b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ
nước bị ngừng.
c/ Độ ẩm
đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn. d/
Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 26: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
a/ Lách
vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây. b/
Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.
c/ Lách
cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.
d/ Tế
bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.
Câu 27: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa
mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:
a/ Các
phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt
đất.
b/ Các
ion khoáng là độc hại đối với cây.
c/ Thế
năng nước của đất là quá thấp. d/
Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.
Câu 28: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan
trọng nhất?
a/ Miền
lông hút hút nước và muối kháng cho cây. b/
Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.
c/ Chóp
rễ che chở cho rễ. d/
Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.
Câu 29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:
a/ Hàm
lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng. b/
Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.
c/ Các
tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu. d/
Hoạt động của
Câu 30: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí
khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với
vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:
a/ Độ ẩm
đất và không khí. b/ Nhiệt
độ. c/ Anh sáng. d/ Dinh dưỡng khoáng.
Câu 31: Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem
cấy là gì?
a/ Bố trí thời gian thích hợp để cấy. b/ Tận
dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp.
c/ Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ
tiết kiệm được giống.
d/ Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng
kích thích sự ra rễ con để hút được nhiều nước va muối khoáng cho cây.
Câu 32: Vai
trò của Nitơ đối với thực vật là:
a/ Thành phần của axit nuclêôtit, ATP,
phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
b/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion
trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.
c/ Thành phần của thành tế bào, màng tế
bào, hoạt hoá enzim. d/ Thành
phần của prôtêin và axít nuclêic.
Câu 33: Kết quả
nào sau đây không đúng khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí
khổng tiến hành quang hợp?
a/ Làm tăng hàm lượng đường. b/ Làm thay đổi nồng độ CO2 và
pH.
c/ Làm cho hai tế bào khí khổng hút
nước, trương nước và khí khổng mở. d/
Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.
Câu 34: Khi
cây bị hạn, hàm lượng ABA
trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng:
a/ Tạo cho các ion đi vào khí khổng. b/ Kích
thích cac bơm ion hoạt động.
c/ Làm tăng sức trương nước trong tế
bào khí khổng. d/ Làm cho các tế
bào khí khổng tăng áp suất. Thẩm thấu.
Câu 35: Ý nào
dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ?
a/ Các ion khoáng hoà tan trong nước và
vào rễ theo dòng nước.
b/ Các ion khoáng hút bám trên bề mặt
của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và
dung dịch đất (hút bám trao đổi).
c/ Các ion khoáng thẩm thấu theo sự
chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
d/ Các ion khoáng khuếch tán theo sự
chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp.
Câu 36: Biện
pháp nào quan trọng giúp cho bộ rễ cây phát triển?
a/ Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. b/
Tưới nước đầy đủ và bón phân hữu cơ cho đất.
c/ Vun gốc và xới xáo cho cây. d/ Tất cả các biện pháp trên.
Câu 37: Vì
sao sau kho bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước?
a/ Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm. b/ Vì áp
suất thẩm thấu của rễ tăng.
c/ Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng. d/ Vì áp
suất thẩm thấu của rễ giảm.
Câu 38: Sự
thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa gì đối với cây?
a/ Làm cho không khí ẩm và dịu mát nhất
llà trong những ngày nắng nóng.
b/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt
cháy dưới ánh mặt trời.
c/ Tạo ra sức hút để vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên lá.
d/ Làm cho cây dịu mát không bị đốt
cháy dưới ánh mặt trời và tạo ra sức hút để vận chuyển nước và muối khoáng từ
rễ lên lá.
Câu 39: Ý
nghĩa nào dưới đây không phải là nguồn chính cung cấp dạng nitơnitrat và nitơ
amôn?
a/ Sự phóng điên trong cơn giông đã ôxy
hoá N2 thành nitơ dạng nitrat.
b/ Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm
vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng vớ quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ
trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất.
c/ Nguồn nitơ do con người trả lại cho
đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón.
d/ Nguồn nitơ trong nham thạch do núi
lửa phun.
Câu 40: Sự
biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
a/ Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và
có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
b/ Lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân
không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
c/ Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ
bị tiêu giảm. d/ Sinh trưởng bị
còi cọc, lá có màu vàng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét