THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ
BÀO.
1. Có khoảng bao nhiêu nguyên tố hoá
học cần thiết cấu thành các cơ thể sống?
A. 25
B. 35
C. 45
D. 55
2. Nhóm các nguyên tố nào sau đây là
nhóm nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống?
A. C, Na, Mg, N
C. H, Na, P, Cl
B. C, H, O, N
D. C, H, Mg, Na
3. Tỷ lệ của nguyên tố các bon (C) có
trong cơ thể người là khoảng
A. 65%
B. 9, 5%
C. 18, 5%
D. 1, 5%
4. Trong các nguyên tố hoá học sau
đây, nguyên tố nào chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể người?
A. Cacbon
C. Nitơ
B. Hidrô
D. Ô xi
5. Các nguyên tố hoá học chiếm lượng lớn
trong khối lượng khô của cơ thể được gọi là:
A. Các hợp chất vô cơ
B. Các hợp chất hữu cơ
C. Các nguyên tố đại lượng
D. Các nguyên tố vi lượng
6. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên
tố đại lượng?
A. Mangan
C. Kẽm
B. Đồng
D. Photpho
7. Nguyên tố nào sau đây không phải
là nguyên tố vi lượng?
A. Canxi
C. Lưu huỳnh
B. Sắt
D. Photpho
8. Nguyên tố hoá học đặc biệt quan
trọng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ là:
A. Cacbon
C. Hidrô
B. Ô xi
D. Nitơ
9. Các nguyên tố tham gia cấu tạo các
chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất là:
A. C, H, O, N
C. Ca, Na, C, N
B. C, K, Na, P
D. Cu, P, H, N
10. Những chất sống đầu tiên của trái
đất nguyên thuỷ tập trung ở môi trường nào sau đây?
A. Không khí
C. Biển
B. Trong đất
D. Không khí và đất
11. Trong các cơ thể sống, tỷ lệ khối
lượng của các nguyên tố C, H, O, N chiếm vào khoảng
A. 65%
B. 70%
C. 85%
D. 96%
12. Nguyên tố Fe là thành phần của
cấu trúc nào sau đây?
A. Hê môglôbin trong hồng
cầu của động vật
B. Diệp lục tố trong lá cây
C. Sắc tố mêlanin trong lớp da
D. Săc tố của hoa, quả ở thực vật
13. Cấu trúc nào sau đây có thành
phần bắt buộc là các nguyên tố vi lượng?
A. Lớp biếu bì của da động vật
B. Enzim
C. Các dịch tiêu hoá thức ăn
D. Cả a, b, c đều sai
14. Trong các cơ thể sống, thành phần
chủ yếu là :
A. Chất hữu cơ
C. Nước
B. Chất vô cơ
D. Vitamin
15. Trong tế bào, nước phân bố chủ
yếu ở thành phần nào sau đây?
A. Màng tế bào
B. Chất nguyên sinh
C. Nhân tế bào
D. Nhiễm sắc thể
16. Nước có vai trò sau đây?
A. Dung môi hoà tan của nhiều chất
B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế
bào
C. Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh
hoá của cơ thể
D. Cả 3 vai trò nêu trên
17. Để cho nước biến thành hơi, phải
cần năng lượng:
A. Để bẻ gãy các liên kết hiđrô
giữa các phân tử
B. Để bẻ gãy các liên kết cộng hoá
trị của các phân tử nướC.
C. Thấp hơn nhiệt dung riêng của nước
D. Cao hơn nhiệt dung riêng của nướC.
18. Nước có đặc tính nào sau đây?
A. Dung môi hoà tan của nhiều chất
B. Thành phần cấu tạo bắt buộc của tế
bào
c Là môi trường xảy ra các phản ứng sinh
hoá của cơ thể
D. Cả 3 vai trò nêu trên
19. Khi nhiệt độ môi trường tăng cao,
có hiện tượng nước bốc hơi khỏi cơ thể. Điều này có ý nghĩa:
A. Làm tăng các phản ứng sinh hóa
trong tế bào
B. Tao ra sự cân bằng nhiệt
cho tế bào và cơ thể
C. Giảm bớt sự toả nhiệt từ cơ thể ra
môi trường
D. Tăng sự sinh nhiệt cho cơ thể
20. Cacbonhiđrat là tên gọi dùng để chỉ
nhóm chất nào sau đây?
A. Đường
C. Đạm
B. Mỡ
D. Chất hữu cơ
Ai cho tôi đáp án?
Trả lờiXóaAi cho tôi đáp ánnn??
Trả lờiXóa