1
|
Do đâu các bóng chứa chất trung
gian hóa học bị vỡ?
A. K+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng
xi náp
B. Na+ từ ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng
xi náp
C. Ca2+ từ ngoài dịch
mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
D. SO42- từ
ngoài dịch mô tràn vào dịch tế bào ở bóng xi náp
|
2
|
Khi các bóng xináp bị vỡ, các
chất trung gian hóa học sẽ được giải phóng vào
A. dịch mô B. dịch bào C. màng trước xi náp D.
khe xináp
|
3
|
Khi nào xuất hiện điện thế hoạt
động ở màng sau xináp?
A. Chất trung gian gian hóa học
đi vào khe xináp
B. Chất trung gian hóa học gắn
vào thụ thể ở màng sau xináp
C. Chất trung gian hóa học tiếp
xúc màng trước xináp
D. Xung thàn kinh ở màng trước lan truyền đến màng sau xináp
|
4
|
Ý nào sau đây đúng?
A. Tốc độ lan truyền qua xi náp
hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
không có bao miêlin
B. Tất cả các xináp đều chứa chất
trung gian hóa học axêtincôlin
C. Truyền tin qua xináp hóa học
có thể không cần chất trung gian hóa học
D. Xináp là diện tiếp xúc các tế bào cạnh nhau
|
5
|
Ý nào không
có trong quá trình truyền tin qua xináp?
A. Các CTGHH gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện
xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Các chất trung gian hoá học (CTGHH) trong các
bóng Ca+ gắn vào màng trước vỡ ra và qua khe xinap đến màng sau.
C. Xung thần kinh lan truyền tiếp từ màng sau đến
màng trước.
D. Xung thần kinh lan truyền đến làm Ca+ đi vào trong chuỳ
xinap.
|
6
|
Trong xináp, túi chứa chất trung
gian hóa học nằm ở
A. chùy xináp B. màng trước xináp
C. màng sau xináp D. khe xináp
|
7
|
Trong cơ chế truyền tin qua xináp,
chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm cho màng sau
A. đảo cực B. tái phân
cực C. mất phân cực
D. đảo cực và tái phân cực
|
8
|
Sau khi điện thế hoạt động lan
truyền tiếp ở màng sau, axêtincôlin phân hủy thành
A. axêtat và côlin B. axit axetic và côlin C. axêtin và côlin
D. estera và côlin
|
9
|
Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự
nào?
A. Khe xinap à Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Màng sau xinap.
B. Màng trước xinap à Chuỳ xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
C. Màng sau xinap à Khe xinap à Chuỳ xinap à Màng trước xinap.
D. Chuỳ xinap à Màng trước xinap à Khe xinap à Màng sau xinap.
|
10
|
Vì sao trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất
phân cực?
A. Do K+ đi vào làm trung hoà điện tích
âm trong màng.
B. Do Na+ đi vào làm trung hoà điện tích
âm trong màng.
C. Do K+ đi ra làm trung hoà điện tích
trong và ngoài màng tế bào.
D. Do Na+ đi ra làm trung hoà điện tích trong và ngoài màng tế
bào.
|
11
|
Tập tính nào sau đây không thuộc tập tính bẩm sinh?
A. Chim xây tổ B. Mèo bắt
chuột
C. Tò vò đào hố đẻ trứng D. Người qua đường dừng
lại khi gặp đèn đỏ
|
12
|
Kiến lính sẵn sàng chiến đấu và
hy sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ, đây là tập tính
A. thứ bậc B. vị tha C.
bảo vệ lãnh thổ D.
di cư
|
13
|
Một số loài cá, chim, thú thay
đổi nơi sống theo mùa, đây là tập tính
A. kiếm ăn B. bảo vệ lãnh thổ C. sinh sản D.
di cư
|
14
|
Học tập và vận dụng kiến thức mới
để giải được bài tập, giải thích các hiện tượng thực tế … quá trình học tập
và vận dụng kiến thức đó thuộc loại tập tính nào?
A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa đáp ứng. C. Học ngầm. D. Học khôn
|
15
|
Hình thức học tập nào chỉ có ở
động vật thuộc bộ Linh Trưởng?
A. In vết B. Học khôn C.
Học ngầm D. Quen
nhờn
|
16
|
Một con mèo đang đói, chỉ nghe
thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đó là hình
thức học tập nào?
A. Quen nhờn. B. Điều kiện hóa đáp ứng.
C. Điều kiện hoá hành động D.
Học khôn
|
17
|
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tập tính học được là chuỗi các
phản xạ không điều kiện
B. Quá trình hình thành tập tính
học được là quá trình hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron
C. Tập tính học được thường bền
vững không thay đổi
D. Tập tính học được được di truyền từ bố mẹ
|
18
|
Tập tính quen nhờn là:
A. Tập tính động vật không trả
lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.
B. Tập tính động vật không trả
lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. Tập tính động vật không trả
lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây nguy hiểm gì.
D. Tập tính
động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy
hiểm gì.
|
19
|
In vết là:
A. Hình thức học tập mà con vật sau khi được sinh ra
một thời gian bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm
dần qua những ngày sau.
B. Hình thức học tập mà con vật mới sinh bám theo
vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và giảm dần qua những ngày sau.
C. Hình thức học tập mà con mới sinh bám theo vật
thể chuyển động mà nó nhìn thấy nhiều lần và giảm dần qua những ngày sau.
D. Hình thức học tập mà con vật
mới sinh bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên và tăng dần
qua những ngày sau.
|
20
|
Tính học tập ở động vật không xương sống rất ít được
hình thành là vì:
A. Số tế bào
thần kinh không nhiều và tuổi thọ thường ngắn.
B. Sống trong môi trường đơn giản.
C. Không có thời gian để học tập.
D. Khó hình thành mối liên hệ mới gữa các nơron.
|
21
|
Tập tính học được là:
A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình
sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình
phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình
sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.
D. Loại tập tính được hình thành
trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, mang
tính đặc trưng cho loài.
|
22
|
Tập tính động vật là:
A. Một số phản ứng trả lời các kích thích của môi
trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với
môi trường sống, tồn tại và phát triển.
B. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của
môi trường bên ngoài cơ thể nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường
sống, tồn tại và phát triển.
C. Những phản ứng trả lời các kích thích của môi
trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với
môi trường sống, tồn tại và phát triển.
D. Chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong
hoặc bên ngoài cơ thể) nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống, tồn
tại và phát triển.
|
23
|
Điều kiện hoá đáp ứng là:
A. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung
ương dưới tác động của các kích thích đồng thời.
B. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung
ương dưới tác động của các kích thích liên tiếp nhau.
C. Hình thành mối liên hệ mới trong thần kinh trung
ương dưới tác động của các kích thích trước và sau.
D. Hình thành mối liên hệ mới
trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích rời rạc.
|
24
|
Điều kiện hoá hành động là:
A. Kiểu liên kết giữa các hành vi và các kích thích
sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
B. Kiểu liên kết giữa một hành vi với một hệ quả
mà sau đó động vật chủ động lặp lại
các hành vi này.
C. Kiểu liên kết giữa một hành vi và một kích thích
sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
D. Kiểu liên kết giữa hai hành vi
với nhau mà sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này.
|
25
|
Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ
truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng.
A. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ
chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.
B. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các
chất trung gian hoá học theo một chiều.
C. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
D. Vì chất trun gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
|
26
|
Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo
kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào
mùa sinh sản.
|
27
|
Học ngầm là:
A. Những điều học được một cách không có ý thức mà
sau đó động vật rút kinh nghiệm để giải quyết vấn đề tương tự.
B. Những điều học được một cách có ý thức mà sau đó
giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự dễ dàng.
C. Những điều học được không có ý thức mà sau đó
được tái hiện giúp động vật giải quyết được vấn đề tương tự một cách dễ dàng.
D. Những điều học được một cách
có ý thức mà sau đó được tái hiện giúp động vật giải quyết vấn đề tương tự dễ
dàng.
|
28
|
Học khôn là:
A. Phối hợp những kinh nghiệm cũ để tìm cách giải
quyết những tình huống gặp lại.
B. Biết phân tích các kinh nghiệm cũ để tìm cách
giải quyết những tình huống mới.
C. Biết rút các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải
quyết những tình huống mới.
D. Phối hợp các kinh nghiệm cũ để
tìm cách giải quyết giải quyết những tình huống mới
|
29
|
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó
không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Học khôn.
B. Học ngầm. C. Điều
kiện hoá hành động. D. Quen nhờn
|
30
|
Tập tính kiếm ăn ở động vật có tổ chức hệ thần kinh
chưa phát triển thuộc loại tập tính nào?
A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Phần lớn là tập tính học
tập.
C. Phần lớn là tập tính bẩm sinh. D. Toàn là tập tính học tập.
|
31
|
Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi
thường cho ăn. Đây là ví dụ về hình thức học tập:
A. Học ngầm. B. Điều kiện hoá
đáp ứng.
C. Học khôn. D.
Điều kiện hoá hành động.
|
32
|
Thầy yêu cầu bạn giải một bài tập di truyền mới, bạn
giải được. Đây là một ví dụ về hình thức học tập:
A. Điều kiện hoá đáp ứng. B.
Học ngầm.
C. Điều kiện hoá hành động. D. Học khôn.
|
33
|
Tập tính sinh sản của động vật thuộc loại tập tính
nào?
A. Số ít là tập tính bẩm sinh. B. Toàn là tập tính tự học.
C. Phần lớn tập tính tự học.
D. Phần lớn là tập tính bảm sinh.
|
34
|
Sinh trưởng sơ cấp xảy ra ở
A. cây một lá mầm và cây hai lá
mầm
B. chỉ xảy ra ở cây hai lá mầm
C. cây một lá mầm và phần thân
non của cây hai lá mầm
D. cây hai lá mầm và phần thân
non của cây một lá mầm
|
35
|
Sinh trưởng thứ cấp ở cây thân gỗ
là gia tăng về
A. chiều ngang do hoạt động của
mô phân sinh bên
B. chiều ngang do hoạt động của
mô sinh đỉnh
C. chiều dài do hoạt động của mô
phân sinh bên
D. chiều dài do hoạt động của mô
phân sinh đỉnh
|
36
|
Các lớp tế bào ngoài cùng (bần)
của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ đâu?
A. Tầng sinh mạch B. Tầng sinh bần
C. Mạch rây thứ cấp
D. Mạch gỗ thứ cấp
|
37
|
Mô phân sinh là:
A. loại mô có khả năng phân chia
thành các mô trong cơ thể
B. nhóm tế bào sơ khai trong cơ
quan sinh dục
C. nhóm tế bào ở đỉnh thân và
đỉnh rễ
D. nhóm tế bào chưa phân hoá duy
trì được khả năng nguyên phân
|
38
|
Chức năng của mô phân sinh đỉnh
là gì?
A. Làm cho thân cây dài và to
ra B. Làm cho rễ
dài và to ra
C. Làm cho thân và rễ cây dài
ra D. Làm cho
thân cây, cành cây to ra
|
39
|
Hình thức sinh trưởng ở cây hai lá
mầm là:
A. sinh trưởng sơ cấp B. sinh trưởng thứ cấp
C. sinh trưởng sơ cấp ở thân
trưởng thành và sinh trưởng thứ cấp ở phần thân non
D. sinh trưởng sơ cấp ở phần thân
non và sinh trưởng thứ cấp ở thân trưởng thành
|
40
|
Loại mô nào tham gia vào sự sinh
trưởng thứ cấp ở thực vật hai lá mầm?
A. Mô phân sinh đỉnh B.
Mô phân sinh lóng C. Mô phân sinh
bên D. Mô phân sinh thân
|
Thứ Sáu, 24 tháng 3, 2017
THI THPT QUỐC GIA 2018: Trắc nghiệm sinh lý thực vật - động vật
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét