Thứ Năm, 25 tháng 12, 2008

Một số bài tập sinh học khó lớp 12

Bài 1. Một gen của sinh vật nhân chuẩn có chiều dài 0,51 mm có G = 900 nuclêôtit
  1. Tìm KLPT của gen?
  2. Tính số lượng liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit của gen?
  3. Tính số liên kết cộng hoá trị giữa các nuclêôtit của gen?
  4. Nếu gen đó được tạo nên bởi 2 loại nuclêôtit A và T thì gen đó có tối đa bao nhiêu kiểu bộ ba? Xác định thành phần trình tự nuclêôtit trong các kiểu bộ ba đó?
Bài 2 Một gen ở sinh vật nhân chuẩn có tổng số liên kết hiđrô giữa các cặp nuclêôtit là 3120. Trong gen hiệu số nuclêôtit loại G với nuclêôtit khác bằng 240
  1. Xác định chiều dài của gen?
  2. Tính KLPT của gen?
  3. Số chu kì xoắn của gen?
  4. Tỉ lệ (A+T/G+X) của gen?
Bài 3 Một đoạn ADN của E.Coli có A = 9000. Tỉ lệ A/G = 3/2. Đoạn ADN đó tự nhân đôi liên tiếp 3 lần
  1. Số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp?
  2. Số lượng liên kết hoá trị được hình thành thêm giữa các nuclêôtit trong các gen mới hình thành?
  3. Nhu cầu về mỗi loại nuclêôtit cần đến là bao nhiêu?
  4. Nếu vận tốc tái bản trung bình là 12000 nuclêôtit/phút thì thời gian cần để hoàn thành quá trình tự nhân đôi là bao nhiêu ?
Bài 4 Một phân tử mARN ở E.Coli có 1199 liên kết hoá trị giữa các nuclêôtit.
  1. Tìm chiều dài của gen tổng hợp nên ADN đó?
  2. Nếu phân tử mARN trên có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X = 1:3:5:7. Bộ ba kết thúc trên là UAG. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của các phân tử tARN tham gia tổng hợp 1 prôtêin?
  3. Phân tử mARN trên giải mã. Hãy cho biết:
a) Chiều dài bậc 1 của phân tử prôtêin?
b) Số lượng liên kết peptit được hình thành?
c) Khối lượng phân tử của phân tử prôtêin hoàn chỉnh thu được?
Bài 5 Hai gen kế tiếp nhau tạo thành một đoạn phân tử ADN, gen A mã hoá được một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử ARN sinh ra từ gen này có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =1:2:3:4. Gen B có chiều dài 5100 A, có hiệu số A với loại nuclêôtit khác bằng 20%. Phân tử ARN sinh ra từ gen B có A=150, G =240 nuclêôtit.
  1. Tìm số lượng từng loại nuclêôtit của đoạn phân tử ADN đó?
  2. Số lượng nuclêôtit từng loại trên cả 2 phân tử ARN?
  3. Số lượng axit amin có trong cả 2 phân tử prôtêin hoàn chỉnh?
  4. Số lượng mỗi loại nuclêôtit trên các đối mã di truyền tham gia tổng hợp nên 2 phân tử prôtêin, biết rằng mã kết thúc là UAG.
Bài 6 Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn tự sao liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ G và loại không bổ sung là 1/4. Mỗi gen con đều sao mã 2 lần.
  1. Tìm số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen?
  2. Trong quá trình tự sao có bao nhiêu liên kết hiđrô bị phá huỷ?
  3. Số lượng nuclêôtit môi trường cần cung cấp cho các gen con tổng hợp mARN. Biết rằng trong phân tử mARN có A:U:G:X=8:4:2:1.
  4. Nếu mỗi mARN có 5 ribôxom trượt qua 1 lần để tổng hợp prôtêin, tìm số lượng axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin trên các mARN?
Bài 7 Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có T=1/3A; G=7/9X=7T. Gen II có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A=2U; X=5/3G và U=4/3G. Quá trình sao mã của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A.
  1. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
  2. Số liên kết hiđrô bị huỷ qua quá trình sao mã của cả 2 gen trên
  3. Trên 1 phân tử mARN, khoảng cách giữa các ribôxoom bằng nhau, khoảng cách giữa ribôxom đầu với ribôxom cuối là 240 A. Khi các chuỗi polipeptit mang 50 axit amin thì ribôxom cuối cùng đang ở vị trí nào trên mARN?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét