Thứ Ba, 23 tháng 12, 2008

Kiễm tra sinh 11NC

1. Dịch tế bào biểu bì rễ ưu trương hơn so với dung dịch đất do

A. quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút thấp.

B. nồng độ chất tan trong lông hút cao nồng độ các chất tan trong dịch đất.

C. quá trình thoát hơi nước ở lá và nồng độ chất tan trong lông hút cao.

D. nồng độ chất tan trong lông hút cao hơn nồng độ chất tan trong dịch đất.

2: Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là:

a/ Tế bào lông hút b/ Tế bào nội bì

c/ Tế bào biểu bì d/ Tế bào vỏ.

3: Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?

a/ Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

b/ Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.

c/ Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

4: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do?

a/ Tham gia vào quá trình trao đổi chất.

b/ Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh.

c/ Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể.

d/ Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.

5: Khi tế bào khí khổng trương nước thì:

a/ Vách (mép ) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra.

b/ Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căn theo nên khi khổng mở ra.

c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra.

d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.

6: Để tổng hợp được một gam chất khô, các cây khác nhau cần khoảng bao nhiêu gam nước?

a/ Từ 100 gam đến 400 gam. b/ Từ 600 gam đến 1000 gam.

c/ Từ 200 gam đến 600 gam. d/ Từ 400 gam đến 800 gam.

7: Cứ hấp thụ 1000 gam thì cây chỉ giữ lại trong cơ thể:

a/ 60 gam nước. b/ 90 gam nước.

c/ 10 gam nước. d/ 30 gam nước.

8: Khi tế bào khí khổng mất nước thì:

a/ Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại.

b/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại.

c/ Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại.

d/ Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.

9: Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là:

a/ Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

b/ Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

c/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ.

d/ Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.

10: Nước liên kết có vai trò:

a/ Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể.

b/ Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước.

c/ Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh.

d/ Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.

11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

a/ Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

b/ Từ mạch gỗ sang mạch rây.

c/ Từ mạch rây sang mạch gỗ.

d/ Qua mạch gỗ.

12: Sự mở chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

a/ Khi cây ở ngoài ánh sang b/ Khi cây thiếu nước.

c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) tăng lên.

d/ Khi cây ở trong bóng râm.

13: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:

a/ Lực đẩy của rể (do quá trình hấp thụ nước).

b/ Lực hút của lá do (quá trình thoát hơi nước).

c/ Lực liên kết giữa các phân tử nước.

d/ Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn.

14: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?

a/ Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng.

b/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày.

c/ Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng.

d/ Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày.

15: Sự đóng chủ động của khí khổng diễn ra khi nào?

a/ Khi cây ở ngoài sáng. b/ Khi cây ở trong tối.

c/ Khi lượng axit abxixic (ABA) giảm đi.

d/ Khi cây ở ngoài sáng và thiếu nước.

16: Axit abxixic (ABA) tăng lên là nguyên nhân gây ra:

a/ Việc đóng khí khổng khi cây ở ngoài sáng.

b/ Việc mở khí khổng khi cây ở ngoài sáng.

c/ Việc đóng khí khổng khi cây ở trong tối.

d/ Việc mở khí khổng khi cây ở trong tối.

17: Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

a/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

b/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

c/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

d/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

18: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đ điểm là:

a/ Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

b/ Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

c/ Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

d/ Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

19: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là:

a/ Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.

b/ Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic.

c/ Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

d/ Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

20: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

a/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

b/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

c/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

d/ Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

21: Nhiệt độ có ảnh hưởng:

a/ Chỉ đến sự vận chuyển nước ở thân.

b/ Chỉ đến quá trình hấp thụ nước ở rể.

c/ Chỉ đến quá trình thoát hơi nước ở lá.

d/ Đến cả hai quá trình hấp thụ nước ở rể và thoát hơi nước ở lá.

22: Nguyên nhân làm cho khí khổng mở là:

a/ Các tế bào khí khổng giảm áp suất thẩm thấu.

b/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.

c/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quan hợp.

d/ Hoạt động của bơm Ion ở tế bào khí khổng làm giảm hàm lượng Ion.

23: Các nguyên tố đại lượng (Đa) gồm:

a/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe.

b/ C, H, O, N, P, K, S, Ca,Mg.

c/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.

d/ C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu.

24: Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào?

a/ Độ ẩm càng cao, sự thoát hơi nước không diễn ra.

b/ Độ ẩm càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu.

c/ Độ ẩm càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh.

d/ Độ ẩm càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh.

25: Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?

a/ Độ ẩm đất khí càng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.

b/ Độ đất càng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.

c/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.

d/ Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.

26: Lông hút có vai trò chủ yếu là:

a/ Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

b/ Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

c/ Lách cào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được ôxy để hô hấp.

d/ Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

27: Nguyên nhân trước tiên làm cho cây không ưa mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có độ mặn cao là:

a/ Các phân tử muối ngay sát bề mặt đất gây khó khăn cho các cây con xuyên qua mặt đất.

b/ Các ion khoáng là độc hại đối với cây.

c/ Thế năng nước của đất là quá thấp.

d/ Hàm lượng oxy trong đất là quá thấp.

28: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất?

a/ Miền lông hút hút nước và muối kháng cho cây.

b/ Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra.

c/ Chóp rễ che chở cho rễ.

d/ Miền bần che chở cho các phần bên trong của rễ.

29: Nguyên nhân làm cho khí khổng đóng là:

a/ Hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng.

b/ Lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp.

c/ Các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.

d/ Hoạt động của

30: Nhân tố ảnh hưởng các bơm ion ở tế bào khí khổng làm tăng hàm lượng các ion.chủ yếu đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng là:

a/ Độ ẩm đất và không khí. b/ Nhiệt độ.

c/ Anh sáng. d/ Dinh dưỡng khoáng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét