Bài 1
Bằng phương pháp lai xa kết hợp với phương pháp gây đa bội thể có thể tạo ra dạng đa bội thể nào sau đây:
A. Thể tam nhiễm;
B. Thể không nhiễm;
C. Thể đơn nhiễm;
D. Thể tứ nhiễm;
E. Thể song nhị bội;
Bài 2
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật;
A. Ưu thế lai:
B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý;
C. Lai giữa loài đã thuần hoá với loài hoang dại;
D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lý - hoá học;
E. C và D đúng.
Bài 3
Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong các giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt.
A. Đột biến gen;
B. Đột biến đa bội;
C. Đột biến dị bội;
D. Thể ba nhiễm;
E. Thể khuyết nhiễm;
Bài 4
Dạng axit nuclêic nào dưới đây là thành phần di truyền cơ sở thấy có ở cả 3 nhóm sinh vật: virút, procaryota, eucaryota?
A. ADN sợi kép vòng;
B. ADN sợi kép thẳng;
C. ADN sợi đơn vòng;
D. ADN sợi đơn thẳng;
E. Bất kỳ dạng nào ở trên.
Bài 5
Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ
thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là:
A. 0,60; B. 0,25; C. 0,52; D. 0,32; E. 0,46.
Bài 6
Enzin chịu trách nhiệm tháo xoắn sợi kép ADN đó là:
A. Giraza;
B. Helicaza;
C. Primaza;
D. ADN - Pôlimeraza;
E. Ligaza.
Bài 7. Nghiên cứu các điều kiện để có thể xảy ra hiện tượng trao đổi đoạn trong giảm phân, một số người có nhận xét:
A. Rất dễ xảy ra;
B. Xảy ra một cách ngẫu nhiên;
C. Xảy ra trong những điều kiện nhất định;
D. Xảy ra ở các vùng gần tâm động;
E. Chỉ xảy ra ở một số NST đặc biệt.
Bài 8
Một tế bào sinh tinh trùng của ong đực phát sinh giao tử bình thường đã tạo nên số loại tinh trùng là:
A. 4; B. 2; C. 1;
D. 8; E. 6.
Bài 9
Thế nào là dòng thuần về một tính trạng?
A. Con cháu giống hoàn toàn bố mẹ;
B. Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp tử về gen quy định tính trạng;
C. Đời con không phân ly;
D. Đời con cũng biểu hiện về một trong hai tính trạng của bố mẹ.
E. Dị hợp tử về gen quy định tính trạng đó.
Bài 10
Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau từng cặp tính trạng ở F2 có sự phân li là do:
A. Giao tử F1 giữ nguyên bản chất như cơ thể P;
B. Cơ chể F1 đã bị lai hoà lẫn các nhân tố di truyền;
C. Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loài giao tử của F1;
D. Cơ chế F1 có tính di truyền không ổn định;
E. Tính trội lặn không hoà lẫn vào nhau.
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Bạn là người thứ
TỰ HỌC SINH HỌC 12
(Bao gồm các bài gảng của nhiều thầy cô sưu tầm)
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Chương II: Quy luật di truyền
Chương III: Di truyền quần thể
Chương IV: Ứng dụng di truyền học vào chọn giống
Chương V: Di truyền Y học
Ôn tập di truyền học
PHẦN SÁU - TIẾN HÓA
Chương I: Bằng chứng tiến hóa và cơ chế tiến hóa
bài 31: Tiến hóa lớn
Chương II: Sự phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất
PHẦN BẢY- SINH THÁI HỌC
Chương I: Cá thể và quần thể sinh vật
36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể
37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tt)
39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Chương II: QUần xã sinh vật
40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
41. Diễn thế sinh thái
Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
42: Hệ sinh thái
43; Trao đổi chất trong hệ sinh thái
44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
Ôn tập Sinh thái
37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật
38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tt)
39: Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
Chương II: QUần xã sinh vật
40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã
41. Diễn thế sinh thái
Chương III: Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường
42: Hệ sinh thái
43; Trao đổi chất trong hệ sinh thái
44: Chu trình sinh địa hóa và sinh quyển
45: Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
Ôn tập Sinh thái
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét