Chủ Nhật, 6 tháng 3, 2011

ĐÁP ÁN KIỄM TRA 1 TIẾT 12NC HKII - CHU VĂN AN 2011

1. Tồn tại chủ yếu trong học thuyết của Lamac là
A. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh
B. Cho rằng cơ thể sinh vật vốn có khuynh hướng cố gắng vươn lên hoàn thiện về tổ chức
C. Chưa hiểu cơ chế tác dụng của ngoại cảnh, cho rằng mọi biến dị trong đời cá thể đều được di truyền.
D. Cho rằng sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời và không có loài nào bị đào thải do ngoại cảnh thay đổi chậm.
2. Tồn tại chính trong học thuyết Đacuyn là
A. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi
B. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị.
C. Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
D. Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành các loài mới
3. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là
A. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo.
B. Giải thích được sự hình thành loài mới
C. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên vô hướng của loại biến dị
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
4. Theo Đacuyn, nguyên nhân tiến hoá là:
A. Chọn lọc tự nhiên tác động lên sinh vật thông qua đặc tính di truyền và biến dị của chúng.
B. Chọn lọc tự nhiên đào thải các dạng có tổ chức đơn giản, duy trì các dạng phức tạp.
C. Sự phát triển của các loài do sức ép của cạnh tranh thức ăn, chỗ ở.
D. Chọn lọc nhân tạo đã làm cho vật nuôi, cây trồng ngày càng đa dạng.
5. Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản.
C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
6. Tiến hóa nhỏ là quá trình
A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
B. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự biến đổi kiểu hình.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.  
7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở những loài giao phối là
A. nòi địa lý và nòi sinh thái.                                      
B. cá thể.
C. loài.                                                                                  
D. quần thể.
8. Các hình thức chọn lọc nào diễn ra khi điều kiện sống thay đổi
A. chọn lọc phân li, chọn lọc vận động.                                   
B. chọn lọc vận động, chọn lọc ổn định.
C. chọn lọc vận động, chọn lọc giới tính.                                 
D. chọn lọc phân li, chọn lọc ổn định.
9. Các nhân tố tiến hoá làm phong phú vốn gen của quần thể là
A. đột biến, biến động di truyền                              
B. di nhập gen, CLTN
C. đột biến, CLTN                                                    
D. đột biến, di nhập gen
10. Vai trò chủ yếu của CLTN trong tiến hoá nhỏ là
A. Phân hoá khả năng sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
B. Phân hoá khả năng sống sót của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Phân hoá quần thể gốc thành nhiều quần thể mới.
11. Cho các thông tin sau:
(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
(2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
(3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chi có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
A. (1), (4).
B. (2), (3).
C. (2), (4).
D. (3), (4).
12. Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1.
F1: 0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1.
F2: 0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1.
F3: 0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1.
F4: 0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1.
Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp.
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần.
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn.
13. Hiện tượng đa hình cân bằng là trường hợp trong quần thể
A. tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng nhất thời, dạng nào có ưu thế nổi trội hơn sẽ thay thế các dạng còn lại.
B. tồn tại song song một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định, không có dạng nào có ưu thế nổi trội hơn hẳn để hoàn toàn thay thế các dạng khác.
C. tồn tại duy nhất chỉ một loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định.
D. tồn tại cùng lúc nhiều loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định từ từ bị thay thế bởi dạng thích nghi hơn.
14. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A. Tất cả các đặc điểm thích nghi của sinh vật chỉ mang tính tương đối.
B. Các đặc điểm thích nghi của sinh vật không thay đổi trước những thay đổi của môi trường sống.
C. Yếu tố có vai trò quyết định trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là thường biến.
D. Đặc điểm thích nghi chỉ biểu hiện ở thực vật và động vật, không có ở vi sinh vật.
15. Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể ?
A. Đột biến điểm.
B. Đột biến dị đa bội.
C. Đột biến lệch bội.
D. Đột biến tự đa bội.
16. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa.
C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
17. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên
A. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
C. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
18. Sự có mặt 200 loài không bay được trong 550 loài sâu bọ cánh cứng ở quần đảo Mađerơ mà Đacuyn đã phát hiện là một ví dụ về:
A. Sự tiêu giảm các bộ phận không cần thiết.
B. Tác dụng của chọn lọc tự nhiên, với tác nhân chọn lọc là gió thường xuyên thổi mạnh.
C. Sự phân li tính trạng trong điều kiện môi trường khắc nghiệt từ dạng có cánh ban đầu.
D. Sự đào thải nhanh chóng các dạng sâu bọ có cánh trên quần đảo.
19. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa
C. Đột biến đa bội không có ý nghĩa  trong quá trình tiến hóa vì nó thường bất thụ
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
20. Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là
A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử.
B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai.
C. ngăn cản con lai hình thành giao tử.
D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ.
21. Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. 
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (2), (3). 
B. (1), (4). 
C. (3), (4). 
D. (1), (2).
22. Giả sử tần số tương đối của các alen ở một quần thể là 0,5A : 0,5a đột ngột biến đổi thành 0,7A : 0,3a. Nguyên nhân nào sau đây có thể dẫn đến hiện tượng trên?
A. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thể.
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới.
C. Quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối.
D. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng biến đổi alen A thành alen a.
23. Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì
A. Cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ.
B. Cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội.
C. Cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội.
D. Cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
24. Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
B. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội.
25. Phương thức hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở những nhóm sinh vật nào?
A. Thực vật, động vật ngành thân mềm .
B. Động vật thuộc lớp thú, ngành chân khớp.
C. Thực vật và động vật kí sinh.
D. Thực vật thuỷ sinh.
26. Câu nào dưới đây là không chính xác khi nói về hình thành loài bằng con đường địa lí?
A. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B. Trong mỗi điều kiện địa lí nhất định, chọn lọc tự nhiên tích luỹ những đột biến và biến dị tổ hợp theo một vài hướng xác định.
C. Cách li địa lí là nguyên nhân hình thành các nòi địa lí.
D. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài.
27. Điểm chính trong quá trình hình thành loài mới là:
A. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Sự phân li tính trạng xẩy ra trong loài gốc.
C. Quá trình tích luỹ các biến dị.
D. Sự thay thế loài cũ bằng loài mới tiến bộ hơn.
28. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm
A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau.
B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau.
C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau.
D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau.
29. Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa hoa vẫn còn di tích của nhụy.
B. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
C. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.
D. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá.
30. Dấu hiệu nào sau đây không đúng với xu hướng tiến bộ sinh học?
A. Khu phân bố mở rộng và liên tục.
B. Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
C. Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
D. Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao.
31. Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
A. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.
B. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).
C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin.
D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.
32. Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò
A. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài
B. Hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài
C. Làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau
D. Làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể
33. Sự phát sinh sự sống trên trái đất gồm các giai đoạn theo thứ tự
A. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học, tiến hóa tiền sinh học.                                       
B. tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học.
D. tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học.
34. Cuối giai đoạn tiến hoá hoá học, trong nước đại dương nguyên thuỷ đã có:
A. Nhiều loại cacbua hiđrô, đường, chất béo.
B. Các hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố: C, H, O, N; xuất hiện enzim.
C. Prôtêin, axit nuclêic cùng nhiều chất hữu cơ khác.
D. Các axit amin, nuclêôtit.
35. Tuần tự hợp lí của các sự kiện trong quá trình phát sinh sự sống là:
A. Tổng hợp chất hữu cơ  Hình thành côaxecva Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
B. Tổng hợp chất hữu cơ theo phương thức hoá học Mầm mống những cơ thể đầu tiên Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
C. Tổng hợp chất hữu cơ theo phương thức sinh học Hình thành côaxecva Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào.
D. Tổng hợp Prôtêin, axit nuclêic tạo cơ sở vật chất chủ yếu cho hình thành sự sống đơn bào Cơ thể đa bào.
36. Lịch sử sự sống trải qua các đại lần lượt là
A. Thái cổ --> Nguyên sinh --> Cổ sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
B. Cổ sinh --> Thái cổ --> Nguyên sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
C. Cổ sinh --> Thái cổ --> Trung sinh --> Nguyên sinh --> Tân sinh.
D. Thái cổ --> Cổ sinh --> Nguyên sinh --> Trung sinh --> Tân sinh.
37. Để xác định tuổi của các lớp đất đá người ta thường căn cứ lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố phóng xạ, là vì:
A. Sự phân rã chậm chạp nên các nguyên tố phóng xạ duy trì được lâu dài trong mẫu quặng.
B. Khối lượng riêng của chúng lớn nên dễ xác định.
C. Chúng không bị sinh vật hấp thụ trong quá trình đồng hoá.
D. Sự phân rã của chúng diễn ra với tốc độ rất đều đặn, không phụ thuộc ngoại cảnh.
38. Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
39. Yếu tố đã làm cho người thoát khỏi trình độ động vật là:
A. Đi bằng hai chân sau, chi trước có thể cầm nắm.
B. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
C. Có khả năng tự vệ một cách chủ động.
D. Đột biến làm cho số lượng nhiễm sắc thể giảm từ 48 xuống còn 46.
40. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét