Chủ Nhật, 10 tháng 4, 2011

Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp 2011: Tiến Hóa 2

Câu 21. Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa hữu cơ là:
A. Nâng cao dần trình độ cơ thể từ đơn giản đến phức tạp.                               B. Sự thích nghi ngày càng hợp lí.
C. Sinh vật ngày càng ít chịu ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.          D. Số lượng loài ngày càng đa dạng, phong phú.
Câu 22. Quan niệm của Lamac về tiến hóa của sinh giới không phù hợp:
A. Những biến đổi do ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của động vật đều di truyền được.
B. Từ những biến đổi nhỏ được tích lũy thành những biến đổi sâu sắc trên cơ thể sinh vật.
C. Tiến hóa là sự phát triển có kế thừa lịch sử. 
D. Nguyên nhân của tiến hóa là do ngoại cảnh thường xuyên thay đổi.
Câu 23. Theo quan điểm của Lamac: con cò có chân dài là do:
A. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh                                                 B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên.
C. Ảnh hưởng của các tập quán hoạt động.                                           D. Kết quả của một đột biến gen.
Câu 24. Sự tiến hóa theo quan niệm của Lamac:
A. Quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường.
B. Quá trình tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới ảnh hưởng trực tiếp  của môi trường.
C. Quá trình biến đổi loài, dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình tiến hóa có kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện.
Câu 25.  Cơ chế tiến hóa theo Đacuyn:
A. Khả năng tiệm tiến vốn có ở sinh vật.           
B. Sự thay đổi điều kiện sống hay tập quán hoạt động của động vật.
C. Chọn lọc nhân tạo theo nhu cầu kinh tế và thị hiếu của con người.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua hai đặc tính: biến dị và di truyền.
Câu 26.  Theo Đacuyn, cơ chế chính của sự tiến hóa là:
A. Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác động của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Sự thay đổi thường xuyên và không đồng nhất của ngoại cảnh dẫn đến sự thay đổi dần dà và liên tục của loài.
D. Sự tích lũy các biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ và theo những hướng không xác định.
Câu 27. Tồn tại của học thuyết Lamac là:
I. Thừa nhận sinh vật vốn có khả năng phản ứng phù hợp với ngoại cảnh.
II. Chưa hiểu rõ cơ chế tác động của ngoại cảnh, không phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
III. Cho rằng sinh vật vốn có khả năng thích nghi kịp thời và trong lịch sử không có loài nào bị đào thải.             
IV. Cho rằng sinh giới ngày nay là sản phẩm của một quá trình phát triển liên tục từ đơn giản đến phức tạp.
A. I,II,III                                  B. I,II, IV                     C. II, III, IV                 D. I, III, IV
Câu 28. Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị của tiến hóa là:
A. quần thể                               B. cá thể                       C. loài                          D. cả A, B, C
Câu 29. Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị.
B. Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loài mới.
C. Chưa thành công trong công việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
D. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa.
Câu 30. Vai trò của phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên:
A. Hình thành các giống vật nuôi, cây trồng mới.                        B. Hình thành các nhóm phân loại dưới loài.
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài.                               D. Hình thành các loại SV từ một nguồn gốc chung.
Câu 31. Biến dị cá thể theo Đacuyn là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng có thể di truyền được.
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản.
D. Những tính trạng tập nhiễm có thể di truyền qua sinh sản.
Câu 32. Những đóng góp của học thuyết Đacuyn:
A. Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
B. Phân tích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền các đột biến.
C. Phát hiện ra vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hóa.                      D. Cả A, B và C
Câu 33. Theo Đacuyn, thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sự phân hóa khả năng biến dị của các cá thể trong loài.
B. Sự phân hóa khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
D. Sự phân hóa khả năng phản ứng trước môi trường của các cá thể trong quần thể.
Câu 34. Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi các giống vật nuôi và cây trồng là:
A. Sự thích nghi cao độ với nhu cầu và lợi ích con người.
B. Các biến dị cá thể xuất hiện phong phú ở vật nuôi, cây trồng.
C. Quá trình CLNT.                                                                 D. Quá trình CLTN
Câu 35. Theo Đacuyn, nhân tố chính trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi là:
A. Biến dị cá thể và quá trình giao phối.             B. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.                                  D. CLTN tác động thông qua hai đặc tính là BD và DT
Câu 36. Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. Giải thích được sự hình thành loài mới.                      B. Phát hiện vai trò sáng tạo của chọn lọc tự nhiên
C. Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có cùng một nguồn gốc chung.
D. Đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
Câu 37. Tiến hóa lớn là quá trình hình thành:
A. Các cá thể thích nghi hơn.                             B. Các cá thể thích nghi nhất.
C.  Các nhóm phân loại trên loài.                      D. Các loài mới.
Câu 38.  Ý nào dưới đây không đúng với tiến hóa lớn?
A. Quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. Diễn ra trên quy mô lớn, qua một thời gian lịch sử lâu dài.
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa lớn gián tiếp qua các tài liệu cổ sinh học, giải phẫu so sánh.
D. Có thể nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm.
Câu 39. Vai trò của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
B. Quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
C. Làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
D. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 40.  Về mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng:
A. Các loài đều được sinh ra cùng một lúc và không hề bị biến đổi.
B. Các loài được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc riêng rẽ.
C. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
D. Các loài là kết quả của quá trình tiến hóa từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét