Thứ Năm, 28 tháng 4, 2011

Trắc nghiệm ôn thi tốt nghiệp 2011: Tiến Hóa 1

Câu 1: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do
A. sự tác động của các  nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.
B. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến.
C. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.
D. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không có dạng nào bị đào thải.
Câu 2: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là
A. các yếu tố ngẫu nhiên.  B. quá trình đột biến.            C. quá trình chọn lọc tự nhiên.  D. quá trình giao phối.
Câu 3: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở
A. động vật, không gặp ở thực vật.                   B. tất cả các loài sinh vật.
C. thực vật và động vật ít di động.                     D. thực vật, không gặp ở động vật.
Câu 4: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng
A. con đường tự đa bội hóa.  B. con đường sinh thái. C. phương pháp lai tế bào.  D. con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 5: Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là
A. cơ chế cách ly.         B. quá trình giao phối.   C. quá trình đột biến.  D. quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 6: Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể  là mặt chủ yếu của
A. các cơ chế cách li.  B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. quá trình đột biến.  D. quá trình giao phối.
Câu 7: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường
A. lai xa và đa bội hoá.             B. sinh thái.       C. địa lí.           D. lai khác dòng.
Câu 8: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất.
B. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung.
C. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người.
D. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người.
Câu 9: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự
A. hình thành lớp màng.  B. xuất hiện các enzim. C. xuất hiện cơ chế tự sao chép.  D. hình thành các đại phân tử.
Câu 10: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu?
A. Tiêu chuẩn di truyền.  B. Tiêu chuẩn hoá sinh.           C. Tiêu chuẩn hình thái.  D. Tiêu chuẩn địa lý.
Câu 11: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách ly sinh thái.                                                      B. Cách ly địa lý.
C. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền.                        D. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái.
Câu 12: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do
A. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc theo những hướng khác nhau.
B. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại.
C. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục.
D. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy những cá thể mang biến dị màu xanh lục.
Câu 13: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở
A. trong lòng đất.  B. trong nước đại dương nguyên thuỷ. C. khí quyển nguyên thuỷ.  D. trong ao, hồ nước ngọt.
Câu 14: Quá trình tiến hoá dẫn tới hình thành các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Quả đất không có sự tham gia của những nguồn năng lượng:
A. hoạt động núi lửa, bức xạ mặt trời.               B. phóng điện trong khí quyển, tia tử ngoại.
C. tia tử ngoại, hoạt động núi lửa.                                  D. tia tử ngoại và năng lượng sinh học.
Câu 15: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. axit nuclêic và lipit.  B. saccarit và phôtpholipit.        C. prôtêin và axit nuclêic.  D. prôtêin và lipit.
Câu 16: Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên.      B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố.
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên.      D. hoàn toàn khác nhau về hình thái.
Câu 17: Theo quan niệm của Lamac, có thể giải thích sự hình thành đặc điểm cổ dài ở hươu cao cổ là do
A. sự xuất hiện các đột biến cổ dài.                   B. sự tích lũy các biến dị cổ dài bởi chọn lọc tự nhiên.
C. hươu thường xuyên vươn dài cổ để ăn các lá trên cao.                      D. sự chọn lọc các đột biến cổ dài.
Câu 18: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ?
A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.
B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
Câu 19: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là
A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt.
D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí?
A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới.
Câu 21: Nhân tố làm biến đổi thành phần KG và tần số tương đối các alen của quần thể theo một hướng xác định là
A. chọn lọc tự nhiên.                 B. giao phối.                 C. đột biến.                  D. cách li.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây sai về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá?
A. Giao phối làm trung hòa tính có hại của đột biến.       B. Giao phối tạo ra alen mới trong quần thể.
C. Giao phối góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền.     D. Giao phối cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
Câu 23: Trong quá trình tiến hoá nhỏ, sự cách li có vai trò
A. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
B. tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ.
C. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân li.
D. góp phần thúc đẩy sự phân hoá kiểu gen của quần thể gốc.
Câu 24: Đacuyn là người đầu tiên đưa ra khái niệm
A. đột biến trung tính.  B. biến dị tổ hợp.          C. biến dị cá thể.          D. đột biến.
Câu 25: Trong nhóm vượn người ngày nay, loài có quan hệ gần gũi nhất với người là
A. tinh tinh.                               B. đười ươi.                  C. gôrila.                      D. vượn.
Câu 26: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là
A. giao phối.                 B. đột biến.                  C. các cơ chế cách li.                D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 27: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ
A. phân tử và tế bào.                B. quần xã và hệ sinh thái.         C. quần thể và quần xã.  D. cá thể và quần thể.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung.
C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời.
D. Loài mới hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng CLTN theo con đường phân li tính trạng.
Câu 29: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây?
A. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh.             B. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản).
C. Tiêu chuẩn hình thái.                         D. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái.
Câu 30: Theo quan niệm hiện đại về sự phát sinh sự sống, chất nào sau đây chưa có hoặc có rất ít trong khí quyển nguyên thuỷ của Quả Đất?
A. Hơi nước (H2O).                 B. Ôxi (O2).                 C. Mêtan (CH4).                      D. Xianôgen (C2N2).
Câu 31: Thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính của Kimura được đề xuất dựa trên những nghiên cứu về sự biến đổi
A. trong cấu trúc nhiễm sắc thể.                                    B. kiểu hình của cùng một kiểu gen.
C. trong cấu trúc các phân tử prôtêin.               D. số lượng nhiễm sắc thể.
Câu 32: Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình
A. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.       B. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
C. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 33: Theo Kimura, tiến hoá diễn ra bằng sự
A. củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. tích luỹ những đột biến có lợi dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. củng cố ngẫu nhiên những đột biến có lợi, không liên quan tới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
D. tích luỹ những đột biến trung tính dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
Câu 34: Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi có đột biến kháng DDT sinh trưởng chậm hơn dạng ruồi bình thường, khi phun DDT thì thể đột biến kháng DDT lại tỏ ra có ưu thế hơn và chiếm tỉ lệ ngày càng cao. Kết luận có thể được rút ra là:        
A. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
B. Đột biến gen kháng thuốc DDT là không có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường có DDT.
C. Đột biến gen kháng thuốc DDT là trung tính cho thể  đột biến trong  điều kiện môi trường  không có DDT.
D. Đột biến gen kháng thuốc DDT là có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường không có DDT.
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không có trong học thuyết tiến hoá của Lamac?
A. Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng CLTN 
B. Mọi cá thể trong loài đều nhất loạt phản ứng theo cách giống nhau trước điều kiện ngoại cảnh mới.
C. Những biến đổi trên cơ thể do tác dụng của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật đều được di truyền và tích luỹ qua các thế hệ.
D. Tiến hoá là sự phát triển có kế thừa lịch sử. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ giản đơn đến phức tạp là dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hoá hữu cơ.
Câu 36: Một trong những vai trò của quá trình giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hoá là
A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. tăng cường sự phân hoá kiểu gen trong quần thể bị chia cắt.
C. tạo alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể.                    D. phát tán các đột biến trong quần thể.
Câu 37: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n + 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường
A. sinh thái.      B. địa lí.                        C. lai xa và đa bội hoá.                         D. đa bội hoá.
Câu 38: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống trên Quả Đất, mầm mống những cơ thể sống đầu tiên được hình thành ở
A. trong không khí.                   B. trong lòng đất.                      C. trên mặt đất.            D. trong nước đại dương.
Câu 39: Theo quan niệm hiện đại về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong lớp Thú thì người có nhiều đặc điểm giống với vượn người (cấu tạo bộ xương, phát triển phôi, ... ).
B. Người và vượn người ngày nay có nguồn gốc khác nhau nhưng tiến hoá theo cùng một hướng.
C. Người có nhiều đặc điểm giống với động vật có xương sống và đặc biệt giống lớp Thú
D. Người có nhiều đặc điểm khác với vượn người (cấu tạo cột sống, xương chậu, tư thế đứng, não bộ, ...).
Câu 40: Trong quá trình phát sinh loài người, đặc điểm nào sau đây ở người chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?
A. Góc quai hàm nhỏ.  B. Có lồi cằm rõ.        C. Răng nanh ít phát triển.  D. Xương hàm bé.
Câu 41: Năm 1953, S. Milơ (S. Miller) thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
 A. ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên.
 B. các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ nguồn năng lượng sinh học.
 C. các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thủy bằng con đường tổng hợp sinh học.
 D. các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất.
Câu 42: Hình thành loài mới
 A. khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
 B. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
 C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
 D. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
Câu 43: Một số đặc điểm không được xem là bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người:
 A. Chữ viết và tư duy trừu tượng.         B. Các cơ quan thoái hóa (ruột thừa, nếp thịt nhỏ ở khóe mắt).
 C. Sự giống nhau về thể thức cấu tạo bộ xương của người và động vật có xương sống.
 D. Sự giống nhau trong phát triển phôi của người và phôi của động vật có xương sống.
Câu 44: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên
 A. cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
 B. tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
 C. là nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định
 D. là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 45: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
 A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
 B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
 C. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
 D. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
Câu 46: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
 A. kiểu gen.                 B. kiểu hình.                             C. nhiễm sắc thể.                      D. alen.
Câu 47: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là
 A. cách li địa lí.            B. cách li sinh thái.        C. tập quán họat động.                         D. chọn lọc tự nhiên.
Câu 48: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
 B. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
 C. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
 D. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên.
Câu 49: Chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại và tích lũy các đột biến có lợi trong quần thể. Alen đột biến có hại sẽ bị chọn lọc tự nhiên đào thải
 A. triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen lặn.                                B. khỏi quần thể rất chậm nếu đó là alen trội.
 C. khỏi quần thể rất nhanh nếu đó là alen trội.                D. không triệt để khỏi quần thể nếu đó là alen trội.
Câu 50: Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến (quá trình đột biến) có vai trò cung cấp
 A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp.
 B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
 C. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên.
 D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét