Thứ Tư, 16 tháng 11, 2011

LTĐH 2012: Trắc nghiệm tổng hợp đột biến NST


1.Hợp tử bình thường  của 1 loài có 2n = 78. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về loài trên?
      a. Thể 1 nhiễm có 79 nhiễm sắc thể
      b. Thể 3 nhiễm có 77 nhiễm sắc thể
      c. Thể không nhiễm có 81 nhiễm sắc thể
      d. Thể 4 nhiễm có 80 nhiễm sắc thể
2.Tế  bào 3 nhiễm của 1 loài có 47 nhiễm sắc thể. Tên của loài đó là:

      a. Người
      b. Ruồi giấm
      c. Đậu Hà lan
      d. Gà
3.Dùng hóa chất  cônsixin để gây đột biến đa bội trong nguyên phân. Hãy cho biết sơ đồ nào sau đây đúng?

      a. Dd DDDd
      b. Dd Dddd
      c. Dd DDdd
      d. Dd DDd

4.Trong các thể  dị bội sau đây, thể nào là thể 3 nhiễm?

      a. BBBb
      b. Bb
      c. Bbb
      d. BO

5.Tỉ  lệ các loại giao tử được tạo từ kiểu gen DDd là:

      a. 1DD: 2Dd: 2D: 1d
      b. 2DD: 1Dd: 1D: 2d
      c. 2DD: 1Dd: 1dd: 2d
      d. 1DD: 1Dd: 1dd

6.Kiểu gen nào  sau đây không tạo được giao tử Aa?

      a. AAAa
      b. AAaa
      c. AAAA
      d. Aaaa

7.Kiểu gen nào  sau đây tạo được giao tử aa?

      a. AAAa
      b. Aa
      c. AAaa
      d. AAa

8.Kiểu gen tạo  được giao tử AA là:

      a. Aaa
      b. Aaaa
      c. AAAa
      d.aaaa

9. Đậu  Hà lan có 2n = 14. Hợp tử của đậu Hà lan được tạo thành nhân đôi bình thường 2 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương 84 nhiễm sắc thể đơn.
      Hợp tử trên là thể đột biến nào sau đây?

      a. Thể tứ bội
      b. Thể tam bội
      c. Thể 1 nhiễm
      d. Thể 3 nhiễm

10.Cho biết A:  thân cao, trội hoàn toàn so với a: thân thấp. Cho giao phấn giữa 2 cây tứ bội, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 35 cây cao: 1 cây thấp.

      a. P: AAAA x Aaaa
      b. P: AAAa x Aaaa
      c. P: AAaa x AAaa
      d. P: AAaa x Aaaa

      *Sử dụng dữ kiện sau đây để trả lời các câu hỏi số 11 đến 14:
      Gen D: hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d: hoa trắng. Người ta tiến hành 1 số phép lai giữa các thể đa bội.
11.Kết  quả về kiểu hình của phép lai DDDd x DDDd là:

      a. 100% hoa đỏ
      b. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      c. 11 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      d. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng

12.Kết quả kiểu hình  của phép lai DDd x DDd là:

      a. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      b. 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
      c. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng
      d. 35 hoa đỏ: 1 hoa trắng

13.Phép lai  cho kết quả kiểu hình 100% hoa trắng là:

      a. Dddd x dddd
      b. dddd x ddd
      c. Ddd x ddd
      d. Cả a,b,c đều đúng.

14.Phép lai tạo  2 kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng ở con lai là:

      a. DDd x DDDd
      b. DDDd x dddd
      c. DDd x Ddd
      d. DDD x DDdd

 15.Nếu  mỗi gen qui định 1 tính trạng và có hiện tượng tính trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình rút gọn là 11 trội: 1 lặn?

      a. AAa x Aa
      b. AAAa x Aa
      c. Aaaa x Aa
      d. Aaa x Aa

16.Cho biết  N qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen n qui định hạt màu trắng. Phép lai nào sau đây không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt trắng?
      a. NNnn x NNnn
      b. NNNn x nnnn
      c. NNn x Nnnn
      d. Nnn x NNnn
  
17.Hãy cho biết kiểu  gen 4n dị hợp Aaaa có thể được tạo ra từ hiện tượng nào sau đây?
      a. Gây đa bội trong nguyên phân của cây 2n Aa.
      b. Gây đa bội trong giảm phân (ở cả bố và mẹ) kết hợp với thụ tinh từ phép lai AA x aa.
      c. Gây đa bội trong nguyên phân của cây 2n AA.
      d. Gây đa bội trong giảm phân (ở cả bố và mẹ) kết hợp quá trình thụ tinh từ phép lai Aa x aa.
18.Giao  phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 đều có quả đỏ. Xử lí cônsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 để giao phấn với nhau. Ở F2 thu được 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây đúng về 2 cây F1 nói trên?
      a. Một cây là 4n và cây còn lại là 2n do tứ bội hóa không thành công.
      b. Cả 2 cây F1 đều là 4n do tứ bội hóa đều thành công.
      c. Cả 2 cây F1 đều là 2n do tứ bội hóa không thành công.
      d. Có 1 cây là 4n và 1 cây là 3n.
19.Cho biết  gen A qui định thân cao và gen a qui định thân thấp. Tỉ lệ kiểu hình của phép lai AAaa x Aaa là:

      a. 35 cây cao: 1 cây thấp
      b.11 cây cao: 1 cây thấp
      c. 3 cây cao: 1 cây thấp
      d. 50% cây cao: 50% cây thấp

20.Giao tử bình  thường của loài vịt nhà có chứa 40 nhiễm sắc thể đơn. Một hợp tử của loài vịt nhà nguyên phân bình thường 4 lần và đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương với 1185 nhiễm sắc thể đơn. Tên gọi nào sau đây đúng đối với hợp tử trên?

      a. Thể đa bội 3n
      b. Thể lưỡng bội 2n
      c. Thể đột biến 1 nhiễm
      d. Thể đột biến 3 nhiễm

21.Biết F1 chứa  1 cặp gen dị hợp trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều chứa 150 vòng xoắn. Gen trội có 20% Adenin và gen lặn có tỉ lệ 4 loại nuclêôtit giống nhau. Khi F1 tự thụ phấn thấy ở F2 xuất hiện loại hợp tử chứa 1950 Adenin. Kết luận nào sau đây đúng?
      a. Cả 2 bên (đực và cái) F1 đều giảm phân bình thường.
      b. Cả 2 bên F1 đều bị đột biến dị bội trong giảm phân.
      c. Một trong 2 bên F1 bị đột biến dị bội trong giảm phân.
      d. Một trong 2 bên F1 bị đột biến gen trong giảm phân.

23.Biết  gen A: thân cao, gen a: thân thấp. Cho 2 cây dị hợp 3n giao phấn với nhau, F1 thu được tỉ lệ 35 thân cao: 1 thân thấp. Biết P đều giảm phân bình thường. Phép lai P đã tạo ra kết quả nói trên là:

      a. AAa x AAa
      b. Aaa x Aaa
      c. AAa x Aaa
      d. AAA x Aaa

24.Tỉ lệ  các loại giao tử có thể tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen Aaa giảm phân bình thường là:

      a. 2Aa: 2aa: 1A: 1a
      b. 2Aa: 1aa: 1A: 2a
      c.1AA: 2aa: 2A: 1a
      d. 1Aa: 1aa: 2A: 2a

25. Ở 1 loài,  hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 77 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là:

      a. Thể đa bội chẵn
      b. Thể đa bội lẻ
      c. Thể 1 nhiễm
      d. Thể 3 nhiễm

26. Ở cà  chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây quả đỏ thuần chủng 2n giao phấn với cây quả vàng 2n thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?

      a. Đều là các thể tam bội
      b. Đều là các thể dị hợp
      c. Đều là các thể lưỡng bội
      d. Đều là các thể dị bội

27. Ở  1 dạng bí, gen A: quả bầu trội hoàn toàn so với gen a: quả dài. Cho cây 3n giao phấn với cây 4n thu được ở thế hệ lai có 315 cây có quả bầu và 9 cây có quả dài. Kiểu gen và kiểu hình của cặp bố mẹ đã đem lai là:

      a. AAa (quả bầu) x AAaa (quả bầu)
      b. Aaa (quả bầu) x Aaaa (quả bầu)
      c. AAa (quả bầu) x AAAa (quả bầu)
      d. aaa (quả dài) x AAaa (quả bầu)

28.Gen M  nằm trên NST giới tính X của người qui định nhìn màu bình thường, alen lặn tương phản qui định bệnh mù màu. Bố và mẹ đều là thể lưỡng bội và nhìn màu bình thường. Họ sinh được đứa con mang kiểu gen XO và biểu hiện kiểu hình mù màu. Kết luận nào sau đây đúng?
      a. Đứa con sinh ra là con trai.
      b. Đột biến dị bội thể đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.
      c. Kiểu gen của mẹ là XMXM.
      d. Kiểu gen của bố là XMXmY.
29. Ở 2 cơ  thể đều mang cặp gen Bb. Mỗi gen đều có chứa 1800 nuclêôtit. Gen B có chứa 20% Ađênin, gen b có 2400 liên kết hiđrô. Cho 2 cơ thể trên giao phối với nhau, thấy ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1740 nuclêôtit thuộc loại Guanin. Kiểu gen của F1 nói trên là:
      a. BBbb
      b. BBb
      c. Bbb
      d. Bbbb

31.Tế  bào sinh giao tử chứa cặp nhiễm sắc thể tương đồng mang cặp gen dị hợp. Gen trội có 420 Ađênin và 380 Guanin, gen lặn có 550 Ađênin và 250 Guanin. Nếu tế bào trên giảm phân bị đột biến dị bội lien quan đến cặp nhiễm sắc thể đã cho thì số lượng từng loại nuclêôtit trong loại giao tử thừa nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

      a. A = T = 970, G = X = 630
      b. A = T = 420, G = X = 360
      c. A = T = 550, G = X = 250
      d. A = T = 970, G = X = 360

32. Đậu Hà lan có  bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan có chứa 16 nhiễm sắc thể có thể được tìm thấy ở:

      a. Thể 3 nhiễm
      b. Thể 4 nhiễm hoặc thể 2 nhiễm
      c. Thể 3 nhiễm kép hoặc thể 2 nhiễm
      d. Thể 4 nhiễm hoặc thể 3 nhiễm kép

33.Loài lúa nước có  2n = 24. Một hợp tử của loài lúa nước nguyên phân. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên, trong hợp tử trên có tổng số 50 crômatit. Kết luận đúng về hợp tử trên là:

      a. Là thể 1 nhiễm
      b. Là thể đa bội chẵn
      c. Là thể đa bội lẻ
      d. Là thể dị bội 2n + 1

34.Phương cách nào sau  đây có thể tạo ra cây tam bội mang kiểu gen Aaa?
      a. Tác động cônsixin trong quá trình nguyên phân của cây Aa.
      b. Gây đột biến đa bội trong quá trình giảm phân của cả bố mẹ trong phép lai Aa x Aa.
      c. Gây đột biến đa bội trong giảm phân của bố hoặc mẹ trong phép lai AA x Aa.
      d. Từ phép lai Aa x Aa, gây đột biến trong quá trình giảm phân của một bên bố hoặc mẹ.
35.Cho sơ  đồ sau:
      P: AA x aa → F1 
   Nếu côsixin tác động có hiệu quả thì kiểu gen của (D) là:

      a. AAAa
      b. AAaa
      c. Aaaa
      d. AAa

36. Ở 1 loài  thực vật, gen A qui định lá dài, trội hoàn toàn so với gen a qui định lá ngắn. Lai giữa cây 2n với cây 4n thu được thế hệ lai có tỉ lệ 75% lá dài: 25% lá ngắn. Phép lai nào sau đây tạo kết quả nói trên?

      a. AAaa x Aa
      b. AAAa x Aa
      c. Aaaa x Aa
      d. AAaa x aa

37.Gen N:  hạt nâu, trội hoàn toàn so với n: hạt vàng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, thế hệ lai có tỉ lệ 35 hạt nâu: 1 hạt vàng. Kiểu gen của cây dị hợp nói trên là:

      a. NNNn
      b. NNnn
      c. Nnnn
      d. NNNn hoặc Nnnn

38. Ở 1 loài,  tế bào sinh giao tử 2n giảm phân bình thường có khả năng tạo ra 64 loại giao tử nếu không xảy ra trao đổi chéo. Có 1 hợp tử được tạo ra của loài nói trên chứa 18 nhiễm sắc thể. Hợp tử nói trên là thể đột biến:

      a. Dị bội thể 2n + 1
      b. Dị bội thể 2n – 1
      c. Tam bội thể
      d. Tứ bội thể

39.Một hợp tử  của 1 loài nguyên phân bình thường 3 đợt, môi trường đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 147 nhiễm sắc thể đơn. Biết rằng loài nói trên có bộ lưỡng bội 2n = 14. Cơ chế đã tạo ra hợp tử nói trên là:
      a. Không hình thành thoi vô sắc trong quá trình nguyên phân.
      b. Không hình thành thoi vô sắc trong giảm phân ở tế bào sinh giao tử của cả bố và mẹ.
      c. Không hình thành thoi vô sắc ở tế bào sinh giao tử của bố hoặc của nmẹ khi giảm phân.
      d. Một cặp nhiễm sắc thể nào đó đã không phân li trong giảm phân.
40. Ở  mèo, gen A qui định màu lông đen, gen a qui định màu lông hung, kiểu gen dị hợp qui định màu lông tam thể. Bố mẹ đều 2n bình thường và sinh được mèo đực có lông tam thể là thể 3 nhiễm. Bố có màu lông đen và quá trình giảm phân của mèo bố bình thường. Cho biết kiểu gen của mèo con và mèo mẹ nói trên:

      a. Mèo mẹ: XAXa, mèo đực con: XAXaY
      b. Mèo mẹ: XaXa, mèo đực con: XAXaY
      c. Mèo mẹ: XAXa, mèo đực con: XYAYa
      d. Mèo mẹ: XaXa, mèo đực con: XYAYa


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét