1. CHỌN,TẠO
GIỐNG VẬT NUÔI, CÂY TRỒNG VÀ VI SINH VẬT:
1.1. Nguồn vật liệu chọn
gống
-
Biến dị tổ hợp: BDTH là những biến đổi của kiểu hình ở thế hệ con
do sự tổ hợp lại các gen của bố và mẹ trong sinh sản hữu tính.
-
Đột biến
-
ADN tái tổ hợp
1.2. Các phương pháp chọn, tạo giống.
1.2.1. Chọn giống
từ nguồn biến dị tổ hợp
* Quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
-
Bước 1: Tạo
các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
-
Bước 2: Tiến
hành lai giữa các dòng thuần với nhau → để tạo ra các tổ hợp gen khác nhau.
-
Bước 3: Chọn
lọc những tổ hợp gen mong muốn. Sau đó cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để
tạo ra các dòng thuần chủng (giống thuần).
* Thành tựu:
Giống lúa VX83 là kết quả của
phép lai giữa giống lúa X1(NN75-10): năng suất cao, chống bệnh bạc lá, không
kháng rầy, chất lượng gạo trung bình với
giống lúa CN2(IR 197446 – 11 – 33): năng suất trung bình, ngắn ngày, kháng rầy,
chất lượng gạo cao
VX83: năng suất cao, ngắn ngày, kháng rầy – chống bệnh
bạc lá, chất lượng gạo cao,…

* Lưu ý:
ü
Cơ sở
di truyền của phương pháp tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen nằm
trên các NST khác nhau trong quá trình sản
tạo
ra các tổ hợp gen mong muốn
BDTH


ü
Ưu điểm:
Đơn giản dễ thực hiện, không đòi hỏi kỹ thuật cao. Có thể dự đoán được kết quả
dựa trên các QL di truyền.
ü
Nhược điểm:
-
Mất
nhiều thời gian và công sức để chọn lọc và đánh giá từng tổ hợp gen.
-
Khó
duy trì những tổ hợp gen ở trạng thái thuần chủng vì sự phân li trong giảm phân và quá trình đột
biến thường xuyên xảy ra.
1.2.2. Tạo
giống có ưu thế lai cao
-
Khái
niệm: ƯTL là hiện tượng con lai có năng suất, phẩm
chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các
dạng bố mẹ.
-
Cơ sở của của hiện tượng ƯTL:
+
Để
giải thích hiện tượng ƯTL người ta đưa ra giả thuyết siêu trội: ở trạng
thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt trội về nhiều
mặt so với các dạng bố mẹ thuần chủng .
+
ƯTL
thường biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các đời lai tiếp
theo
chỉ dùng F1 với mục đích kinh tế, không dùng làm
giống.

-
Quy trình
tạo con lai có ưu thế lai cao :
Lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép:
·
Lai
khác dòng đơn: dòng A
dòng B
con lai C có ƯTL


·
|



dòng
D
dòng E
con lai F


-
Lưu
ý:
+
Ưu điểm: Nhanh chóng chọn được dạng F1
cho ƯTL cao.
+
Nhược điểm:
·
Tốn nhiều thời gian và công sức trong viếc xác định
tổ hợp cho ƯTL.
·
UTL khó duy trì qua các thế hệ
1.2.3. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
* Khái niệm về tạo giống bằng phương pháp gây đột biến
Gây đột biến là
phương pháp sử dụng các tác nhân vật lí và hóa học, nhằm làm thay đổi vật liệu
di truyền của sinh vật để phục vụ cho lợi ích con người.
*
Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến: gồm 3 bước
-
Bước 1- Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến thích
hợp.
-
Bước 2- Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong
muốn.
-
Bước 3- Tạo dòng thuần chủng từ thể đột biến có kiểu
giống mới.

*
Một số thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt Nam
-
Xử lí giống lúa Mộc tuyền bằng tia gamma
giống lúa MT1: Chín sớm, thấp cây và cứng cây, chịu phèn, chua, năng suất tăng 15 – 25%.

-
Chọn lọc từ 12 dòng ĐB từ giống Ngô M1
giống ngô DT6
: ngắn ngày, năng suất cao, hàm lượng prôtêin tăng 1,5%.

-
Xử lí giống táo Gia Lộc bằng NMU(Nitrôzô mêtyl urê)
Tạo giống “táo
má hồng’’: cho hai vụ quả/năm, khối lượng quả tăng cao và thơm hơn,...

-
Xử lí đột biến bằng cônsixin đã tạo ra các giống cây
trồng đa bội có năng suất cao phẩm chất tốt như: dâu tằm, dương liễu, dưa hấu,
nho,..
* Lưu ý:
-
Ưu điểm:
+
Nhanh
chóng tạo được sự đa dạng của các thể đột biến.
+
Có
hiệu quả cao đối với Vi sinh vật.
-
Nhược điểm:
+
Đòi
hỏi trang thiết bị hiện đại, trình độ kỹ thuật cao và sự bảo đảm an toàn,
nghiêm ngặt đối với các tác động xấu lên
môi trường.
+
Khó
dự đoán kết quả do đột biến vô hướng.
1.2.4. Tạo giống bằng công nghệ tế bào
v Khái niệm về công nghệ tế bào:
-
Công nghệ tế bào là quy trình để tạo ra những tế bào
có kiểu nhân mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới, hoặc hình thành
cơ thể mới không bằng sinh sản hữu tính mà thông qua sự phát triển của tế bào
xô ma nhằm nhân nhanh các giống vật nuôi, cây trồng.
-
Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là: tách
tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi mang nuôi cấy để tạo mô sẹo, dùng hoocmon sinh
trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
v Tạo giống bằng công nghệ tế bào

Bao gồm các phương pháp: Nuôi cấy hạt phấn, nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo mô sẹo, chọn dòng
tế bào xôma có biến dị và dung hợp tế bào trần.
Vấn
đề phân biệt
|
Nuôi cấy hạt phấn
|
Nuôi cấy tế bào thực vật in vitrô tạo
mô sẹo
|
Chọn dòng tế bào xôma có biến dị
|
Lai
tế bào sinh dưỡng
|
Nguồn nguyên liệu
|
Hạt phấn (n) hay noãn chưa thụ tinh
|
Tế bào (2n)
|
Tế bào (2n)
|
Tế bào 2n của hai loài
|
Quy trình tiến hành
|
-
Nuôi cấy hạt
phấn hay noãn trong ống nghiệm → cây đơn bội.
-
Từ tế bào đơn bội nuôi trong ống nghiệm → mô
đơn bội → gây lưỡng bội hóa → cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
|
Nuôi
trên môi trường nhân tạo; tạo mô sẹo; bổ sung hoocmôn kích thích sinh trưởng
cho phát triển thành cây trưởng thành.
|
Nuôi
trên môi trường nhân tạo; chọn lọc các dòng tế bào có đột biến gen và biến dị
số lượng NST khác nhau.
|
Tạo tế bào trần, cho dung hợp hai khối nhân và tế bào chất thành một,
nuôi trong môi trường nhân tạo cho phát triển thành cây lai.
|
Cơ sở di truyền của
phương pháp
|
Tạo dòng thuần lưỡng bội từ dòng đơn bội.
|
Tạo
dòng thuần lưỡng bội.
|
Dựa vào
đột biến gen và biến dị số lượng NST tạo thể lệch bội khác nhau.
|
Lai xa, lai khác loài tạo thể song nhị bội, không thông qua lai hữu
tính, tránh hiện tượng bất thụ của con lai.
|
Ý nghĩa
|
-
Chọn được các
dạng cây có các đặc tính tốt.
-
Các dòng nhận
được đều thuần chủng .
|
-
Nhân nhanh các
giống cây trồng, vật nuôi.
-
Giúp bảo tồn nguồn
gen của một số giống quý hiếm.
|
Tạo ra các giống
cây trồng mới có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
|
Tạo ra các giống
mới mang đặc điểm của cả 2 loài mà hữu tính khó có thể tạo ra được.
|

Bao gồm các
phương pháp: cấy truyền phôi, nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân
Vấn đề phân biệt
|
Phương
pháp cấy truyền phôi
|
Phương pháp nhân bản vô tính
bằng kỹ thuật chuyển nhân(Cừu Dolli)
|
Nguồn nguyên liệu
|
Phôi ĐV
|
Tế bào cho nhân và tế bào nhận
nhân.
|
Quy trình
|
-
Tách phôi làm
hai hay nhiều phần
![]()
+
Có thể phối
hợp hai hay nhiều phôi
![]()
+ Làm
biến đổi các thành phần của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi
-
Cấy các phôi
vào tử cung của các vật làm mẹ
![]() |
-
Tách TB tuyến vú của cá thể cho nhân; tách TB
trứng của cá thể khác
![]()
-
Chuyển nhân của TB tuyến vú
![]() ![]() ![]()
-
Cấy phôi và tử cung của vật làm mẹ
![]() |
Cơ sở di truyền của
phương pháp
|
Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo
thành nhờ sự tham gia của tế bào sinh
dục đực và cái.
|
Nuôi cấy phôi: Phôi được tạo thành nhờ sự phối hợp nhân của
tế bào sinh dưỡng của vật cho nhân với
TBC của tế bào trứng của vật nhận.
|
Ý nghĩa
|
-
Giúp nhân nhanh
các giống vật nuôi có đặc tính quý.
-
Cải biến phẩm
chất giống VN đáp ứng nhu cầu sản xuất.
|
-
Nhân nhanh các
giống vật nuôi quý hiếm.
-
Cho phép tạo
ra các giống động vật mang gen người để ứng dụng trong lĩnh vực y học.
|
1.2.5. Tạo giống bằng công nghệ gen
* Khái niệm công
nghệ gen:
Công nhệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc
sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những
đặc điểm mới.
Công nghệ gen được thực hiện
phổ biến hiện nay là kỹ thuật chuyển gen (tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp để chuyển gen
từ tế bào cho sang tế bào nhận).
* Quy trình chuyển gen
Bước 1: Tạo ADN tái tổ hợp
-
Nguyên liệu:
+
Gen cần
chuyển.
+
Thể
truyền(vec tơ chuyển gen): là một phân tử ADN đặc biệt được sử dụng để đưa một
gen từ tế bào này sang tế bào khác. Thể truyền có thể là thực khuẩn thể (phagơ)
hoặc plasmit( phân tử ADN dạng vòng thường có trong TBC của vi khuẩn).
+
Enzim:
Enzim cắt giới hạn (restrictaza) và enzim nối (ligaza).
-
Cách tiến hành:
+
Tách
chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
+
Dùng
enzim cắt giới hạn (restrictaza) để tạo ra cùng một loại đầu dính.
+
Dùng
enzim ligaza để gắn gen cần chuyển vào thể truyền
ADN tái tổ hợp.

Bước 2: Đưa ADN
tái tổ hợp vào tế bào nhận
-
Phương pháp biến
nạp: Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất
của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua.
-
Phương pháp tải
nạp: dùng thể truyền là virut lây nhiễm vi khuẩn mang gen cần chuyển xâm
nhập vào tế bào vật chủ. Khi đã xâm nhập vào tế bào vật chủ, ADN tái tổ hợp sẽ
điều khiển tổng hợp loại prôtêin đặc thù đã được mã hóa trong nó.
Bước 3: Phân
lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
-
Chọn thể truyền có gen đánh dấu.
-
Bằng các kỹ thuật nhất định (ví dụ sử dụng mẫu dò đánh
dấu phóng xạ) nhận biết được sản phẩm đánh dấu và nhân dòng tế bào này để sản
xuất ra sản phẩm mong muốn.
* Thành tựu ứng dụng công nghệ gen
Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công
nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa
nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được.
ü
Tạo giống động vật:
Bằng phương pháp vi tiêm, cấy nhân đã có gen đã cải
biến, sử dụng tế bào gốc,…
tạo ra những giống
động vật mới có năng suất và chất lượng cao và đặc biệt có thể sản xuất ra các
loại thuốc chữa bệnh cho người:

-
Chuyển gen
prôtêin huyết thanh của người vào cừu
biểu hiện ở tuyến sữa
cho sản phẩm với số lượng lớn
chế biến thành thuốc
chống u xơ nang và bệnh về đường hô hấp ở người.



-
Chuyển gen sản
xuất r-prôtêin của người
biểu hiện ở tuyến sữa
cho sản phẩm với số lượng lớn
sản xuất
prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắc mạch.



-
Chuyển gen
hoocmôn sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt
nên nó có khối lượng gần gấp đôi so với chuột cùng
lứa.

ü
Tạo giống thực vật
-
Tạo giống bằng công nghệ gen mở ra nhiều ứng dụng mới cho trồng trọt: sản
xuất các chất bột, đường với năng suất cao, sản xuất các loại prôtêin trị liệu,
các kháng thể và chất dẻo. Thời gian tạo giống mới rút
ngắn đáng kể.
-
Đến
nay đã có hơn 1200 loại thực vật đã được chuyển gen. Trong số đó có 290 giống
cây cải dầu, 133 giống khoai tây và nhiều loại cây trồng khác như cà chua, ngô,
lanh, đậu nành, bông vải, củ cải đường.
-
Phương
pháp chuyển gen ở thực vật rất đa dạng: chuyển gen bằng plasmit, bằng virut,
chuyển gen trực tiếp qua ống phấn, kỹ thuật vi tiêm ở tế bào trần, dùng súng
bắn gen.
-
Ví dụ:
+
Tạo ra giống cà chua chuyển gen kéo dài
thời gian chín, giống cà chua chuyển gen kháng virut.
+
Tạo ra giống lúa chuyển gen tổng hợp
- carôten.

+
Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn
bông vải
giống mới kháng sâu
hại.


ü Tạo giống vi sinh vật
Ngày nay, đã tạo được các chủng vi khuẩn cho sản phẩm mong muốn không có
trong tự nhiên, bằng cách chuyển một hay một nhóm gen từ tế bào của người hay
một đối tượng khác vào tế bào của vi khuẩn.
Các vi sinh vật như E.coli, nấm men bánh mì là những đối tượng đầu tiên
được sử dụng trong công nghệ gen để sản xuất một số loại prôtêin của người như
insulin chữa bệnh tiểu đường, hoocmon tăng trưởng của người (hGH), hoocmôn
Somatostatin điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin trong máu, văcxin viêm gan
B để phòng bệnh viêm gan B…
2. Di truyền học người
2.1. Các khái niệm
*
Khái niệm di truyền y học :
Là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học,
giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di
truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí.
*
Khái niệm di truyền y học tư vấn:
Là một lĩnh vực chẩn đoán. Di truyền y học tư vấn
hình thành trên cơ sở những thành tựu về di truyền học người và di truyền Y
học.
Di truyền học tư vấn có nhiệm vụ chẩn đoán, cung
cấp thông tin về khả năng mắc các bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã
có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn
chế hậu quả xấu ở đời sau.
2.2. Một số bệnh, tật di truyền
2.2.1 Bệnh di truyền phân tử
-
Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột
biến gen gây nên
Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu
+ Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển
hoá phêninalanin→ tirôzin
+ Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc
enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào
-
Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng
2.2.2. Hội chứng bệnh liên quan đế đột
biến NST
-
Khái niệm: Các đb cấu trúc hay số lượng NST thường liên
quan đến rất nhiều gen gây ra hàng loạt tổn thương ở các hệ cơ quan của người
nên thường gọi là hội chứng bệnh
-
Ví dụ : hội chứng đao
+ Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở
người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST
21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao
+ Cách phòng bệnh : không nên sinh con trên tuổi
35
2.2.3. Bệnh ung thư
-
Khái niệm: là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh
không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u
chèn ép các cơ quan trong cơ thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của
nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể(di
căn) tiếp tục thiết lập các khối u khác.
-
Nguyên nhân,cơ chế : đột biến gen, đột biến NST.
Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : Gen quy
đinh yếu tố sinh trưởng và gen ức chế các khối u
-
Cách điều trị và phòng bệnh:
+ Cách điều
trị: chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tb
ung thư
+ Phòng bệnh: Thức ăn
đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành
2.3. Bảo vệ vốn gen của loài người
2.3.1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn
chế các tác nhân gây đột biến
2.3.2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc
trước sinh
-
Là
hình thức chuyên gia di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra
mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con
tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
-
Kỹ
thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước sinh
-
Xét
nghiệm trước sinh : Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai nhi có bị bệnh di
truyền hay không, Phương pháp :
+ chọc dò dịch ối
+ sinh thiết tua nhau thai
2.3.3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai
-
Khái niệm: là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục
hồi chức năng của các gen bị đột biến
-
Biện pháp: đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh và thay
thế gen bệnh bằng gen lành.
-
Mục đích: hồi phục chức năng bình thường
của các tế bào hay mô, khắc phục sai hỏng di truyền, thêm chức năng mới cho tế
bào.
2.4. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ
-
Hệ số
thông minh ( IQ): được xác định bằng các
trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần
-
Khả
năng trí tuệ và sự di truyền: Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả
năng trí tuệ
2.5. Di truyền học với bệnh AIDS : Để làm chậm sự
tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát
triển của virut HIV
Do you have a spam issue on this website; I also am a blogger, and I was wondering your situation; we have developed some
Trả lờiXóanice methods and we are looking to swap solutions with others, why
not shoot me an email if interested.
Feel free to visit my page :: gia xiaomi mi5x
Hi there to all, as I am in fact eager of reading this web
Trả lờiXóasite's post to be updated daily. It contains good data.
my web-site; nhac edm gay nghien
I was suggested this website by my cousin. I am not sure whether this post is written by
Trả lờiXóahim as no one else know such detailed about my difficulty.
You're amazing! Thanks!
my web-site - toi da nghien
Piece of writing writing is also a fun, if you
Trả lờiXóabe familiar with after that you can write or else it is difficult to
write.
Also visit my blog nhac edm gay nghien
What's Going down i am new to this, I stumbled upon this I've
Trả lờiXóafound It positively useful and it has aided me out loads.
I am hoping to contribute & help other users like
its helped me. Good job.
my web blog - https://www.youtube.com/watch?v=qi8YiaT3m5o
You could certainly see your skills in the work you write.
Trả lờiXóaThe arena hopes for even more passionate writers like you who are not afraid to say how they believe.
At all times follow your heart.
Here is my web blog ... nhạc edm mới nhất
Hello There. I found your blog using msn. That is a really neatly written article.
Trả lờiXóaI will be sure to bookmark it and come back to read more of your helpful information. Thanks for the post.
I will certainly return.
Check out my weblog Tôi đã nghiện! Còn bạn thì sao? TOP NHỮNG BẢN NHẠC ĐIỆN TỬ GÂY NGHIỆN SỐ MỘT THẾ GIỚI
When some one searches for his required thing, so he/she
Trả lờiXóawishes to be available that in detail, so that thing
is maintained over here.