Thứ Tư, 31 tháng 10, 2012

Đề luyện tập ôn thi HSG khối 12 - 2012

ĐỀ 5
I. TẾ BÀO (2 điểm)
Câu 1:(1 điểm) Một cá thể của một loài sinh vật khi giảm phân tạo giao tử, trong số giao tử được sinh ra số loại giao tử mang hai nhiểm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ là 6. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không xảy ra trao đổi chéo.
a. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài bằng bao nhiêu? Tên loài?
b. Tại vùng sinh sản của cá thể trên có hai tế bào sinh dục sơ khai là A và B phân bào trong cùng một thời gian. Tốc độ phân bào của tế bào B gấp hai lần tế bào A. Tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con của hai tế bào đã cho là 576. Sau nguyên phân tất cả các tế bào con đều bước vào giảm phân tạo giao tử và đã hình thành 288 giao tử.
+ Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B.
+ Giới tính của cá thể?
Câu 2 :( 1 điểm) Hiện nay, các nhà sinh vật học cho rằng ti thể và lục lạp là hai bào quan chỉ có trong tế bào nhân thật có nguồn gốc từ những sinh vật nhân sơ sống nội sinh trong tế bào sinh vật chủ. Hãy đưa ra các bằng chứng về thuyết nội cộng sinh đó.
              II. SINH LÝ ĐỘNG VẬT (3 điểm)
Câu 1:(1,5 điểm) Trên một động vật có xương, người ta thực hiện thí nghiệm tiêm 20 ml dung dịch NaCl 15 0/00  vào động mạch cổ. Theo dõi lượng nước tiểu bài tiết trong khi làm thí nghiệm, người ta nhận thấy vài phút sau lượng nước tiểu giảm nhanh và sau đó trở lại bình thường. Hãy giải thích cho hiện tượng  trên?
Câu 2:(1,5 điểm)
 Cấu tạo và hoạt động của cơ quan hô hấp ở lớp chim có gì đặc biệt so với lớp thú?
  III.SINH LÝ THỰC VẬT (3 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm)  Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở thực vật, chu trình Krebs có vai trò như thế nào? Nếu chu trình này dừng lại thì điều gì sẽ xảy ra?
Câu 2: (1,5 điểm) Nhận định các câu dưới đây là đúng hay sai? Giải thích?
a. Khi đưa cây vào trong tối thì sự thoát hơi nước của cây ngừng lại.
b. Ánh sáng sau khi chiếu qua tán cây sẽ có tỉ lệ tia đỏ / tia lục thấp hơn lúc ban đầu.
c. Cây mọc dưới tán cây khác sẽ có lóng dài hơn các cây cùng loài mọc nơi trống.
d. Quang hợp ở thực vật C4 diễn  ra ở nồng độ C2 thấp hơn so với quang hợp của thực vật C3.
IV. BIẾN DỊ - DI TRUYỀN (5 điểm)
Câu 1:(1,5điểm) Xét  cặp alen A và a, hãy phân tích các cơ chế để tạo thành kiểu gen AAa. Những cơ chế nói trên tuân theo qui luật biến dị gì? Đặc điểm các qui luật biến dị đó?
Câu 2:(1,5điểm) Khi lai giữa lúa đại mạch mầm lục với lúa đại mạch mầm trắng (mang toàn gen lặn) người ta thu được thế hệ F1 toàn cây mầm lục. Tiếp tục cho F1 lai trở lại với cây trắng ở thế hệ ban đầu thì tạo ra thế hệ F2 với tỉ lệ phân ly kiểu hình gồm 46 % cây mầm lục : 50 % cây mầm trắng : 4 % cây mầm vàng.
  Hãy giải thích và viết sơ đồ lai minh họa cho kết quả trên.
Câu 3:(2điểm) 
       + Sự tổng hợp ADN ở sinh vật nhân chuẩn và nhân sơ (E.coli) khác nhau thế nào?
          + Một gen ở sinh vật nhân chuẩn khi tổng hợp 1mARN cần cung cấp tới 2100 ribonucleotit, trên ARN chưa trưởng thành có ba đoạn intron, đoạn 1 có 170 ribonucleotit, đoạn 2 có 180 ribonucleotit, đoạn 3 có 250 ribonucleotit.
a. Tìm chiều dài của gen cấu trúc tạo nên mARN (không tính tới đoạn khởi đầu và kết thúc trên gen).
b. Chiều dài của mARN thành thục.
c. Nếu các intron không phải là những đoạn đầu tiên và cuối cùng của mARN chưa trưởng thành thì trên mARN trưởng thành gồm có bao nhiêu đoạn exon?
d. Để loại bỏ một đoạn intron cần tới 2 enzym cắt ghép. Vậy có bao nhiêu enzym cắt ghép tham gia vào việc hình thành mARN trưởng thành?
e. Nếu gen tự sao liên tiếp 4 lần và mỗi gen con đều phiên mã 2 lần, trên mỗi mARN có 5 ribosom trượt qua 1 lần để tổng hợp protein. Tính số acid amin cần cung cấp cho quá trình giải mà?
VII. VI SINH 
Câu 1:(1,0điểm)    Công nghệ làm bánh mì, bia và rượu vang đều có sử dụng một loài vi sinh vật, đó là sinh vật nào?                Nêu đặc điểm chung của 3 quá trình trên .
Câu 2 :(1,0điểm)
           a)Người ta cấy vào 1 ml môi trường 2.105 chủng Staphylococcus aureus (tụ cầu vàng). Sau 6 giờ nuôi ủ thu được 8.108. Thời gian mỗi lứa là bao nhiêu?
           b) Nếu người để dịch nuôi cấy của chủng vi khuẩn trên ở cuối pha cân bằng động thêm 15 ngày (dịch A), dịch nuôi cấy vi khuẩn này ở pha cấp số ( dịch B), đun cả 2 ống dịch A và B ở 800C trong 20 phút, sau đó cấy cùng một lượng 0,1 ml dịch mỗi loại lên môi trường phân lập dinh dưỡng có thạch ở hộp pêtri, rồi đặt vào tủ ấm 350 C trong 24 giờ. Số khuẩn lạc phát triển trên hộp petri A và B có khác không ? giải thích.

----------Hết---------


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét