LUYỆN TẬP HỌC KÌ I - SINH HỌC 12
(Đáp án ở phần nhận xét)
1.
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt nâu trội hoàn toàn so với gen a qui
định hạt trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không
thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt trắng là
A. Aaaa x Aaaa. B.
AAaa x AAaa. C. AAAa x aaaa.
D. AAaa x Aaaa.
2.
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. B.
0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa.
C. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. D.
0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
3.
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây?
A. AaBbCcDd
x aabbccDD. B. AaBbCcDd x aaBBccDD.
C. AaBbCcDd
x AaBbCcDd. D. AABBCCDD x aabbccdd.
4.
Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1
gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần
thể. Có thể kết luận gen này nằm trên
A. NST X và Y. B. NST Y. C.
NST thường. D. NST X.
5.
Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 cặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định,
các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp
đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai
giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là
A. 70 cm.
B. 85 cm. C.
75 cm. D.
80 cm.
6.
Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt
trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y.
Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ :
1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu gen P là:
A. XAY, XaO. B.
XAY, XaXa. C. XaY, XAXa. D.
XaY, XAXA.
7.
Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ
nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ
lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là
A. 3 : 6 : 3 : 1. B.
3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D.
1 : 2 : 1.
8.
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B
qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp
nhiễm sắc thể thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35%
cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% cây thân cao, quả tròn;
15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là
A. (AB/ab), 30%. B.
(Ab/aB), 30%. C.
(Ab/aB), 15%. D.
(AB/ab), 15%.
9.
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. B.
0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA.
C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA. D.
0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA.
10.
Dạng đột biến gen nào sau đây có thể làm thay đổi thành phần 1 axit amin nhưng
không làm thay đổi số lượng axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng?
A. Thay thế 1 cặp nu này bằng 1 cặp nu khác.
B. Mất 1 cặp nu ở bộ ba mã hoá thứ năm của
gen.
C. Thêm 1 cặp nu ở bộ ba mã hoá thứ năm của
gen.
D. Mất 3 cặp nu ở bộ ba mã hoá thứ năm của
gen.
11.
Giả sử một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là 0,21AA : 0,52Aa : 0,27aa, tần số của alen A
và alen a trong quần thể đó là:
A. A = 0,73; a = 0,27. B. A =0,53; a =0,47. C. A = 0,27; a = 0,73. D. A = 0,47; a = 0,53.
12.
Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a
quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1),
thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu
vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường.
Kiểu gen của F1 là
A. Aaaa x Aaaa. B.
AAAa x Aaaa. C. AAAa x AAAa. D.
AAaa x AAaa.
13.
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là :
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau
thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:
A. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa. B.
0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,125AA : 0,750Aa : 0,125aa. D.
0,375AA : 0,375Aa : 0,250aa.
14.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài
này sau 3 lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số NST đơn là
112. Hợp tử trên có thể phát triển thành
A. thể một.
B. thể bốn.
C. thể ba. D. thể không.
15.
Ở người, gen D qui định tính trạng da bình thường, alen d qui định tính trạng
bạch tạng, cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen M qui định tính trạng
mắt nhìn màu bình thường, alen m qui định tính trạng mù màu, các gen này nằm
trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả hai
tính trạng trên, bố có mắt nhìn màu bình thường và da bạch tạng, con trai vừa
bạch tạng vừa mù màu. Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen
của mẹ, bố là
A. DdXMXM x DdXMY. B.
DdXMXm x ddXMY.
C. ddXMXm x DdXMY. D.
DdXMXm x DdXMY.
16.
Giả sử trong một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát các cá thể đều có kiểu
gen Aa. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự
thụ phấn bắt buộc là
A. 37,5000%.
B. 43,7500%. C.
48,4375%. D. 46,8750%.
17.
Ở một loài động vật, các kiểu gen: AA quy định lông đen; Aa quy định lông đốm;
aa quy định lông trắng. Xét một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền
gồm 500 con, trong đó có 20 con lông trắng. Tỉ lệ những con lông đốm trong quần
thể này là
A. 16%.
B. 64%. C.
32%. D. 4%.
18.
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh
cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau
được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân
xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 trong
phép lai này là
A. 18%.
B. 4,5%. C.
9 %. D.
20,5%.
19.
Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại
giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là
A. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. B.
ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%. D.
ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
20.
Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1?
A. Ab/aB x Ab/aB. B.
AB/ab x
AB/ab. C. AB/ab x AB/AB.
D. Ab/ab x
aB/ab.
21. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân
thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này
nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có
kiểu hình thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16?
A. Aabb
x AaBB. B. AaBB x
aaBb.
C. AaBb
x Aabb. D. AaBb x
AaBb.
22.
Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 109
cặp nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm
lượng ADN gồm
A. 24 × 109 cặp nu. B.
6 ×109 cặp nu.
C. 18 × 109 cặp nu. D.
12 × 109 cặp nu.
23.
Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả
hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình
dạng quả cùng nằm trên 1 NST và cách nhau 20 cM. Cho cây thuần chủng thân cao,
quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu được 100% thân cao, quả
hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê, F2 thu được 4 loại
kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ là
A. 40%.
B. 25%. C.
10%. D.
50%.
24.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen
phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số
240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30.
B.
50. C.
60. D. 76.
25.
Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a
nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6.
Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra cây lai là thể ba ở cặp nhiễm
sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo
ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb. B.
Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét