KIỄM TRA ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI 2013-2014
PHẦN BÀI TẬP QUY LUẬT
DI TRUYỀN
Bài 1: (2,0 điểm)
Ở người bệnh X do gen lặn di truyền theo quy
luật Menđen:
a) Một người phụ nữ bình thường có bố đẻ không
mang gen bệnh, mẹ cô ta không mắc bệnh song em trai mẹ mắc bệnh. Chồng của
người phụ nữ này không mắc bệnh song có chị gái mắc bệnh. Tính xác suất mắc
bệnh X của những người con cặp vợ chồng này.
b) Ở trường hợp khác, một người đàn ông có cô
em gái mắc bệnh lấy một người phụ nữ có anh trai mắc bệnh. Tính xác suất để cặp
vợ chồng này sinh con mắc bệnh X. Biết rằng ngoài các trường hợp bị bệnh nêu
trên cả hai bên vợ chồng không có ai mắc bệnh.
Bài 2: (2,0 điểm)
Ở Ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn
toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn
so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường.
Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy
định tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính X ( không có alen trên Y). Cho
giao phối giữa ruồi thân xám, cánh dài,
mắt đỏ với ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1
giao phối với nhau ở F2 thấy xuất hiện 48,75% ruồi giấm thân xám,
cánh dài, mắt đỏ. Tính theo lý thuyết, hãy xác định.
a)
Tần số hoán vị gen ở ở ruồi cái F1 .
b) Tính tỉ lệ các kiểu hình còn
lại ở F2 .
Bài 3: (1,5 điểm)
Ở một loài thực vật, cho cây
thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1
thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2
thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ
24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế
bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Xác định kiểu
gen của P, F1 và tỷ lệ các loại giao tử của F1.
Bài 4: (1,5 điểm)
Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:
Từ
phả hệ này, hãy cho biết:
a)
Gen gây bệnh nhiều khả năng bị chi phối bởi quy luật di truyền nào? Tại
sao?
b) Xác
định kiểu gen của các cá thể ở thế hệ II
c)
Xác suất cá thể con sinh ra từ cặp
vợ chồng II2 và II3 mắc bệnh (tính theo %) là bao nhiêu?
Bài 5. (1,5 điểm)
Cho rằng ở một loài động vật, lông chỉ có hai
dạng là lông dài và lông ngắn, trong đó kiểu gen AA quy định lông dài, kiểu gen
aa quy định lông ngắn. Con đực thuần chủng lông dài giao phối với con cái thuần
chủng lông ngắn được F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với
nhau được F2 có số con lông dài chiếm 3/4 ở giới đực và 1/4 ở giới
cái.
a) Giải thích kết quả phép lai.
b) Viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Bài 6: (1,5 điểm)
Ở ong mật, alen A quy định cánh
dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh
hẹp. Hai gen qui định 2 tính trạng trên đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và
liên kết hoàn toàn với nhau. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực
cánh ngắn, hẹp thu được F1 toàn cánh dài, rộng.
a. Hãy xác định kiểu gen của P.
b. Nếu cho F1 tạp giao
thì tỷ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình của ong cái và ong đực ở F2
như thế nào?
c. Cũng với giả thiết thực hiện
phép lai như trên nhưng ở đối tượng ruồi giấm thì tỷ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình ở F2 như thế nào?
Co dap an chua ban
Trả lờiXóaNhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóaNhận xét này đã bị tác giả xóa.
Trả lờiXóa