ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC 05
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ
SINH(Từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Trong kĩ thuật DT, người
ta dùng enzim ligaza để
A. cắt
AND thành đoạn nhỏ
B. nối
các liên kết hiđrô giữa AND thể cho với plasmit
C. nối
đoạn AND của tế bào cho vào thể truyền tạo AND tái tổ hợp
D. cắt
AND thể nhận thành những đoạn nhỏ
Câu 2: Đâu là nhận định sai ?
A. Tính trạng do gen trên NST X
qui định di truyền chéo.
B. Dựa vào các tính trạng liên
kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái theo mục
tiêu sản xuất.
C. Vùng tương đồng là vùng chứa
lôcut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
D. Tính trạng do gen trên NST Y
qui định di truyền thẳng.
Câu 3: Khâu nào sau đây không
có trong kĩ thuật cấy truyền phôi?
A. Tách nhân ra khỏi hợp tử, sau
đó chia nhân thành nhiều phần nhỏ rồi lại chuyển vào hợp tử
B. Tách phôi thành hai hay nhiều
phần, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt
C. Phối hợp hai hay nhiều phôi
thành một thể khảm
D. Làm biến đổi các thành phần
trong tế bào của phôi khi mới phát triển theo hướng có lợi cho con người
Câu 4: Thuyết tiến hoá tổng hợp đã
giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không
chính xác?
A. Khả năng chống DDT liên quan
với những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách
ngẫu nhiên.
B. Khi ngừng xử lý DDT thì dạng
kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng, phát triển bình thường vì đã qua chọn
lọc.
C. Giả sử tính kháng DDT là do 4
gen lặn a, b, c, d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu gen
aabbccdd.
D. Ruồi kiểu dại có kiểu gen
AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT.
Câu 5: Hóa chất 5-BU thường gây đột
biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Đột biến gen được phát sinh qua
cơ chế nhân đôi ADN. Để xuất hiện dạng đột biến trên, gen phải trải qua mấy lần
nhân đôi?
A. 2 lần. B. 3 lần. C. 1
lần. D. 4 lần
Câu 6: Những loài có sự phân bố cá
thể theo nhóm là:
A. các cây gỗ trong rừng nhiệt
đới, các loài sâu sống trên các tán lá.
B. nhóm cây bụi mọc hoang dại,
giun đất sống đông đúc ở nơi đất có độ ẩm cao.
C. đàn trâu rừng, chim hải âu làm
tổ.
D. chim cánh cụt Hoàng đế ở Nam
Cực , dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi triều.
Câu 7: Gen phân mảnh là gen:
A. chỉ có exôn B. có vùng mã hoá liên tục.
C. có vùng mã hoá không liên tục. D. chỉ có đoạn intrôn.
Câu 8: Ở một loài thực vật, gen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy
định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Lai cây thân cao,
hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ
37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao,
hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có đột bíên xảy ra. Kiểu
gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
A. Ab/aB x ab/ab B. AB/ab x ab/ab C. AaBb x
aabb D. Aabb x aabb
Câu 9: Tế bào của một thai nhi chứa
45 nhiễm sắc thể trong đó có 1 NST X. Có thể dự đoán rằng:
A. Thai nhi sẽ phát triển thành
bé trai bình thường.
B. Thai nhi sẽ phát triển thành
bé gái không bình thường.
C. Thai nhi sẽ phát triển thành
thành bé trai không bình thường .
D. Thai nhi phát triển thành
người bị hội chứng Đao.
Câu 10: Căn cứ để phân biệt thành đột
biến trội - lặn là
A. nguồn gốc sinh ra đột biến.
B. sự biểu hiện kiểu hình của đột
biến ở thế hệ tiếp theo.
C. hướng của đột biến thuận hay
nghịch.
D. sự biểu hiện của đột biến có
lợi hay có hại.
Câu 11: Cho 4 loài có giới hạn trên, điểm cực thuận và giới hạn dưới về nhiệt độ
lần lượt là:
Loài 1 =150C, 330C, 410C Loài 2 = 80C, 200C, 380C
Loài 3 = 290C, 360C,
500C Loài 4 = 20C,
140C, 220C
Giới hạn nhiệt độ rộng
nhất thuộc về:
A. Loài 2 B. Loài 1 C. Loài
3 D. Loài 4
Câu 12: Sự thu gọn cấu trúc
không gian của nhiễm sắc thể.
A. giúp tế bào chứa được
nhiều nhiễm sắc thể.
B. thuận lợi cho sự tổ hợp
các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
C. thuận lợi cho sự phân
ly, sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
D. thuận lợi cho sự phân ly
các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào.
Câu 13: Người bị bệnh nào sau
đây có số NST trong tế bào khác các bệnh còn lại ?
A. Bệnh Đao. B. Bệnh Tơcnơ. C. Bệnh
Patau. D. Bệnh Claifentơ.
Câu 14: Một gen có chiều dài 4080Ao,
phân tử mARM dược tổng hợp từ gen này có 10 R trượt qua không lặp lại. R thứ
nhất trượt qua hết phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên mất 40s, R cuối cùng
trượt qua hết phân tử ARN chậm hơn so với R thứ nhất là 8,1s. Khoảng cách trung
bình giữa hai R kế tiếp bằng bao nhiêu:
A. 71,4Ao B. 61,2Ao C. 81,6Ao D. 91,8Ao
Câu 15: Hiện tượng hoán vị gen và
phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do B.
Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
C. Tỷ lệ giao tử không đồng đều D.
Xuất hiện biến dị tổ hợp
Câu 16: Cơ quan tương đồng có ý nghĩa
gì trong tiến hóa?
A. Phản ánh nguồn gốc chung. B. Phản ánh chức năng quy định cấu tạo.
C. Phản ánh sự tiến hóa phân ly. D.
Phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây là cơ
bản nhất đối với quần thể?
A. Quần thể có khả năng sinh sản,
tạo thành những thế hệ mới.
B. Các cá thể trong quần thể cùng
sinh sống trong một khoảng không gian xác định.
C. Các cá thể trong quần thể cùng
tồn tại ở một thời điểm nhất định.
D. Quần thể sinh vật là tập hợp
các cá thể trong cùng một loài.
Câu 18: Cho biết mỗi tính trạng do 1
gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. ở phép lai:
Dd
x dd, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới
với tần số là 20% thì kiểu hình
A-B-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45% B. 33% C. 35% D. 30%
Câu 19: Ở thực vật quá trình hình
thành loài diễn ra nhanh nhất trong trường hợp:
A. Cách ly tập tính. B. Cách ly địa lý. C. Cách ly sinh thái. D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 20: Ở ruồi giấm, alen A quy định
thân xám trội so với alen a quy định thân đen. Một quần thể ruồi giấm có cấu
trúc di truyền là 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Loại bỏ các cá thể có kiểu hình
thân đen rồi cho các cá thể còn lại thực hiện ngẫu phối thì thành phần kiểu gen
của quần thể sau ngẫu phối là:
A. 0,09 AA : 0,12 Aa : 0,04 aa. B.
0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
C. 0,09 AA : 0,87 Aa : 0,04 aa. D.
0,2 AA : 0,2 Aa : 0,1 aa.
Câu 21: Nuôi cấy tế bào 2n trên môi
trường nhân tạo, chúng sinh sản thành nhiều dòng tế bào có các tổ hợp NST khác
nhau, với biến dị cao hơn mức bình thường. Các biến dị này được sử dụng để tạo
ra các giống cây trồng mới, có các kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban
đầu. Đây là cơ sở khoa học của phương pháp tạo giống nào ?
A. Nuôi cấy tế bào thực vật in
vitrô tạo mô sẹo.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Tạo giống bằng chọn dòng tế
bào xôma có biến dị.
D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 22: Một loài thú, locus quy định
màu lông gồm 3 alen theo thứ tự át hoàn toàn như sau: A > > a trong đó alen A quy định lông đen, - lông xám, a – lông trắng. Qúa trình ngẫu phối ở một quần thể có tỷ lệ
kiểu hình là 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của 3 alen là:
A. A = 0, 4 ; = 0,1 ; a = 0,5 B.
A = 0, 5 ; = 0,2 ; a = 0,3
C. A = 0,7 ; = 0,2 ; a = 0, 1 D.
A = 0,3 ; = 0,2 ; a = 0,5
Câu 23: Một NST bị đột biến, có
kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này chỉ
có thể là
A. Mất
đoạn NST hoặc đảo đoạn NST
B. Mất
đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hổ giữa các NST
C. Chuyển
đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST
D. Đảo
đoạn NST hoặc chuyển đoạn NST
Câu 24: Lai phân tích ruồi giấm
dị hợp 3 cặp gen thu được các kiểu hình
như sau
A-B-D- 160 ; A-bbdd:
45 ; aabbD- 10 ; A-B-dd: 8 ;
aaB-D-: 48 ; aabbdd : 155 ;
A-bbD- :51 ; aaB-dd : 53. Hãy xác định trật tự sắp xếp của
3 gen trên NST
A. BAD. B. ADB. C. ABD. D. Abd.
Câu 25: Trong phép lai một cặp
tính trạng người ta thu được tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 135 cây hoa tím : 45
cây hoa vàng : 45 cây hoa đỏ và 15 cây hoa trắng. Qui luật di truyền nào sau
đây đã chi phối tính trạng màu hoa nói trên?
A. Tác động gen kiểu bổ trợ. B. Tác động gen kiểu át chế.
C. Qui luật hoán vị gen. D. Định luật phân li độc lập.
Câu 26: Ở bí cho lai các cây thuộc
hai dòng thuần chủng đều có quả dài với nhau, thu được F1 toàn cây
quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ
9 quả tròn : 7 quả dài. Nếu cho các cây F1 lai phân tích thì kết quả
ở FA là:
A. 100% cây quả tròn. B. 3 cây quả tròn: 1 cây quả dài.
C. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài. D.
3 cây quả dài : 1 cây quả tròn.
Câu 27: Trong một cộng đồng người Bắc
Âu có 64% người có da bình thường, biết rằng tính trạng da bình thường là trội
so với tính da bạch tạng, gen qui định tính trạng nằm trên NST thường và cộng
đồng có sự cân bằng về thành phần kiểu gen. Tần số người bình thường có kiểu
gen dị hợp là bao nhiêu?
A. 0,24 B. 0,12 C. 0,48 D. 0,36
Câu 28: Ở một loài thực vật, hoa đỏ
(A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp
tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được
F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
A. 6,25% B. 18,75% C. 25% D. 6,25% hoặc 25%
Câu 29: Trong các hướng tiến
hóa của sinh giới, hướng tiến hóa cơ bản nhất là:
A. Ngày càng đa dạng và phong phú. B. Tổ
chức ngày càng phức tạp.
C. Tổ chức ngày càng đơn giản D.
Thích nghi ngày càng hợp lý.
Câu 30: Trong quá trình hình
thành quần thể thích nghi thì chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò
A. Cung cấp biến dị di truyền cho tiến hóa. B.
Thúc đẩy đấu tranh sinh tồn
C. Tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. Sàng
lọc và giữ lại những kiểu gen thích nghi.
Câu 31: Nếu P dị hợp 2 cặp gen,
hoạt động của các NST trong giảm phân là như nhau thì trong số các quy luật di
truyền sau đây, quy luật nào cho số loại kiểu gen nhiều nhất ở thế hệ lai ?
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. hoán vị gen. D. liên
kết gen.
Câu 32: Khi nghiên cứu về sự
phát sinh sự sống trên Trái Đất, thí nghiệm của Milơ đã chứng minh
A. sự
sống trên Trái Đất có nguồn gốc từ vũ trụ
B. axit
nuclêic hình thành từ Nu
C. chất
hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học
D. chất
hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất đã dược hình thành từ các nguyên tố có sẵn trên
bề mặt Trái Đất theo con đường sinh học
Câu 33: Ở 1 loài thực vật, A-
chín sớm, a- chín muộn, B- quả ngọt, b- quả chua. Cho lai giữa hai cơ thể bố mẹ
thuần chủng , ở F1 thu được 100% cây
mang tính trạng chín sớm, quả ngọt. Cho F1 lai với một cá thể khác, ở thế hệ lai thu được
4 loại kiểu hình có tỉ lệ 42,5% chín sớm , quả chua: 42,5% chín muộn, quả ngọt
: 7,5% chín sớm, quả ngọt : 7,5 % chín
muộn, quả chua. Phép lai của F1 và tính chất di truyền của tính trạng là
A. AaBb(F1) x
aabb, phân li độc lập
B. (F1) x , hoán vị với tần số 15%
C. (F1) x , liên kết gen hoặc hoán vị
gen 1 bên với tần số 30%
D. (F1) x , hoán vị gen với tần số 15%
Câu 34: Thuyết tiến hóa của
Kimura được đề xuất dựa trên cơ sở của những phát hiện khoa học nào ?
A. Mã di
truyền có tính phổ biến ở các loài nên đa số đột biến gen là trung tính.
B. Quần
thể có tính đa hình, mỗi gen gồm nhiều alen với tần số cân bằng.
C. Phần
lớn các đột biến ở cấp độ phân tử là trung tính, không có lợi cũng không có
hại.
D. Các
đột biến có hại đã bị đào thải, trong quần thể chỉ còn đột biến không có hại.
Câu 35: Thế nào là đột biến dị
đa bội?
A. Là đột biến về số lượng
NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng.
B. Đột biến làm thay đổi số
lượng ở một hay một số cặp NST hoặc toàn bộ NST.
C. Là sự tăng một số nguyên
lần số NST đơn bội của cùng một loài và lớn hơn 2n.
D. Là khi cả 2 bộ NST của 2 loài khác nhau cùng tồn
tại trong 1 tế bào do lai xa kèm đa bội hoá.
Câu 36: Trong một quần thể thực
vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 có 2 alen phân li
độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là
A. 240 B. 90 C. 180 D. 160
Câu 37: Chu trình cacbon trong sinh
quyển là
A. phân giải mùn bã hữu cơ trong
đất
B. tái sinh toàn bộ vật chất
trong hệ sinh thái
C. tái sinh một phần năng lượng
trong hệ sinh thái
D. tái sinh một phần vật chất
trong hệ sinh thái
Câu 38: Ở cấp độ phân tử nguyên
tắc khuôn mẫu được thể hiện trong cơ chế
A. tổng hợp ADN,
dịch mã. B. tổng hợp ADN, ARN.
C. tự sao, tổng hợp ARN. D. tự sao, tổng hợp ARN, dịch mã.
Câu 39: làm thế nào để biết
được hai cặp gen dị hợp nào đó phân li độc lập với nhau
A. Nếu
kết quả của phép lai phân tích cho 1 loại kiểu hình dồng nhất, thì hai cặp gen
đó phân li độc lập
B. Nếu
kết quả của phép lai phân tích cho 4 loại kiểu hình nhưng với tỉ lệ không bằng
nhau, thì hai cặp gen đó phân li độc lập
C. nếu
kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1, thì hai
cặp gen đó phân li độc lập
D. nếu
kết quả của phép lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1, thì hai cặp
gen đó phân li độc lập
Câu 40: Trong một quần thể thực vật,
trên nhiễm sắc thể số II các gen phân bố theo trình tự là ABCDEFGH, do đột biến
đảo đoạn NST, người ta phát hiện thấy các gen phân bố theo các trình tự khác
nhau là
1. ABCDEFGH. 2. AGCEFBDH 3. ABCGFEDH
4. AGCBFEDH
Mối liên hệ trong quá trình
phát sinh các dạng đột biến đảo đoạn ở trên l
A. 1 3 4 2. B. 1 4 3 2. C. 1 3 4 2. D. 1 2 3 4.
II.PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được
chọn một trong hai phần dưới đây để làm
1.Phần giành cho chương trình Cơ bản:
(Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phép lai giữa 2 cá thể có
kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số
kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?
A. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen B. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen
C. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen
Câu 42: Hóa chất nào sau đây
gây đột biến thay thế cặp G - X bằng cặp T - A hoặc cặp X - G ?
A. NMU. B. Cônsixin. C. EMS. D. 5BU.
Câu 43: Một cặp gen dị hợp, mỗi
alen đều dài 510 nm. Gen A cã sè liªn kÕt hydro là 3900, gen a cã hiệu số phần
trăm giữa loại A với G là 20% số nu của
gen. Do đột biến thể dị bội tạo ra tế bào cã kiểu gen Aaa. Số lượng nu mỗi loại
trong kiểu gen sẽ là
A. A = T= 2700; G = X = 1800. B. A = T= 1800; G = X = 2700
C. A = T= 1500; G = X = 3000. D. A = T= 1650; G = X = 2850
Câu 44: Ở ngô tính trạng chiều
cao của cây do 3 cặp gen không alen (A1, a1, A2,
a2, A3, a3), phân li độc lập và cứ mỗi gen
trội có mặt trong tổ hợp gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm. Cây cao nhất có
chiều cao 210 cm. Khi giao phấn giữa cây cao nhất và cây thấp nhất, cây lai thu
được sẽ có chiều cao là
A. 150 cm B. 120 cm. C. 90 cm D. 160 cm.
Câu 45: Trong kĩ thuật di truyền về
insulin người, sau khi gen tổng hợp insulin người đựơc ghép vào ADN vòng của
plasmit thì bước tiếp theo làm gì?
A. Chuyển vào môi trường nuôi cấy
để tổng hợp insulin.
B. Được ghép vào tay người bệnh
để sinh ra insulin.
C. Cho nhân đôi lên nghìn lần để
làm nguồn dự trữ cấy gen.
D. Chuyển vào vi khuẩn để nó hoạt
động như ADN của vi khuẩn.
Câu 46: Có thể nhanh chóng làm
thay đổi tần số alen của quần thể là kiểu chọn lọc
A. chống lại alen lặn B. chống lại alen trội C.
hàng loạt D. cá thể
Câu 47: Điểm nào sau đây chỉ có
ở kĩ thuật cấy gen mà không có ở gây đột biến gen?
A. Cần
có thiết bị hiện đại, kiến thức di truyền học sâu sắc.
B. Làm
biến đổi định hướng trên vật liệu di truyền cấp phân tử.
C. Làm
biến đổi vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử bằng tác nhân ngoại lai.
D. Làm
tăng số lượng nuclêôtit của một gen chưa tốt trong tế bào của một giống.
Câu 48: Sự phân bố theo nhóm
trong của các cá thể trong quần thể có ý
nghĩa gì :
A. Hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi
trường
B. Tăng sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể
C. Tận dụng được nguồn sống từ
môi trường.
D. Giảm sự cạnh tranh gay gắt
giữa các cá thể
Câu 49: Sự trao đổi chéo không cân
giữa các crômatit trong một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì
đầu giảm phân I là một trong những nguyên nhân dẫn đến kết quả
A. hoán vị gen B. đột biến lặp đoạn và mất đoạn
nhiễm sắc thể
C. đột biến thể lệch bội D. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể
Câu 50: Phát biểu nào sau đây không
phải là quan niệm của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là
kết quả của quá trình tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp
nên sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời
C. Loài mới được hình thành dần
dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng
D. Chọn lọc tự nhiên tác động
thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật
2.Phần giành cho chương trình
Nâng cao: (Từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Tại sao sâu bọ có nọc độc (
ong vò vẽ ) hay có tuyến hôi ( bọ xít , bọ rùa ) thường có mầu sắc rất nổi
bật?tại vì:
A. Các mầu sắc này dễ thu hút con
mồi
B. Các chim ăn sâu đã tấn công
nhấm mà không bị chết đã xó kinh nghiệm và di truyền kinh nghiệm này cho đồng
loại
C. Chúng cảnh báo để chim ăn sâu
không tấn công nhầm
D. Những tổ hợp đột biến tạo ra
sắc mầu lộ rõ đã có lợi cho các loài sâu này vì chim ăn sâu rễ phát hiện để
không tấn công nhầm
Câu 52: Ở một ruồi giấm cái có kiểu
gen , khi theo dõi 2000 tế bào sinh trứng trong điều kiện thí
nghiệm, người ta phát hiện 360 tế bào có xẩy ra hoán vị gen giữa V và v. Như
vậy khoảng cách giữa B và V là:
A. 36 cM. B. 9 cM. C. 18 cM. D. 3,6 cM.
Câu 53: Ở một loài thực vật,
cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1
toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ
con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.Cho 1 cây F1 tự thụ phấn
được các hạt lai F2 , Xác suất để có đúng 3 cây hoa đỏ trong 4 cây
con là bao nhiêu ?
A. 0,31146 B. 0,177978 C. 0,07786 D. 0,03664
Câu 54: Những thành tựu nào là thành tựu của công nghệ gen:
1.Tạo giống bông kháng sâu
hại.
2. Sản xuất các loại thuốc trừ
sâu hóa học diệt trừ sâu bọ gây hại
3. Giống cà chua có gen sản
sinh etilen bất hoạt.
4. Chuột nhắc mang gen tăng
trưởng của chuột cống.
5. Cừu Đoly
6. Dê sản xuất ra tơ nhện
trong sữa
7. Tạo giống cừu có gen
protein huyết tương người
A. 1,4,6,7 B. 1,2,4,5,7 C. 1,3,4,6,7 D. 1,4,6,7
Câu 55: Trong cơ chế điều hòa hoạt
động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa. B.
Nơi liên kết với protêin điều hòa.
C. Nơi tiếp xúc với enzim pôlimeraza. D. Mang
thông tin quy định enzim pôlimeraza.
Câu 56: Điểm giống nhau chủ yếu giữa
quan niệm của Dac uyn và quan niệm hiện đại là:
A. Đều xem CLTN là nhân tố chính
đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cung như hình thành tính thích
nghi nói riêng
B. Đều xem nguyên liệu tiến hóa
là biến dị ( đột biến , biến dị tổ hợp )
C. Đều xem kết quả của CLTN là sự
phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D. Đều xem tiến hóa của sinh vật
bắt buộc phải có đào thải
Câu 57: Một gen có 1200 nuclêôtit
và có 30% ađênin . Do đột biến chiều dài
của gen giảm 10,2 Ao và kém 7 liên kết hydrô . Số nuclêôtit tự do
từng loại mà môi trường phải cung cấp để cho gen đột biến tự nhân đôi liên tiếp
2 lần là:
A. A = T = 1080 ; G = X = 720 B.
A = T = 1074 ; G = X = 717
C. A = T = 1440 ; G = X = 960 D.
A = T = 1432 ; G = X = 956
Câu 58: Sự phân bố của một loài sinh
vật thay đổi:
A. Theo cấu trúc tuổi của quần
thể.
B. Theo mối quan hệ giữa các cá
thể trong quần thể.
C. Do hoạt động của con người
nhưng không phải do các quá trình tự nhiên.
D. Theo nhu cầu về nguồn sống của
các cá thể trong quần thể.
Câu 59: Bệnh phenylketonuria
xảy ra do:
A. Đột
biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
B. Dư
thừa tirozin trong nước tiểu
C. Thiếu
enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phenylalanin trong thức ăn thành tirozin.
D. Chuỗi
beta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi một axitamin.
Câu 60: Phát biểu nào sau đây không
đúng khi nói về đặc điểm thích nghi?
A. Ngay
trong hoàn cảnh ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh,
chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động, do đó đặc điểm thích nghi liên tục được
hoàn thiện
B. Đặc
điểm thích nghi của sinh vật là do kiểu gen quy định, tuy nhiên nó cũng chỉ
mang tính tương đối
C. Chọn
lọc tự nhiên đã tạo ra đặc điểm thích nghi của sinh vật nên đặc điểm thích nghi
luôn được duy trì qua các thế hệ
D. Mỗi
QT thích nghi là sản phẩm của CLTN trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa
trong hoàn cảnh nhất định
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét