BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
1.
Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là:
A. 4. B. 7. C. 8. D. 23.
2.
Vì sao các gen liên kết với nhau?
- Vì chúng cùng ở cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. Vì chúng ở cùng 1 nhiễm sắc thể.
- Vì các tính trạng do chúng qui định cùng biểu hiện. D. Vì chúng có lôcut giống nhau.
3.
Có thể nói các tính trạng di truyền liên kết khi thấy
hiện tượng là:
A. Chúng
phân li khác quy luật Menđen. C. Chúng biểu hiện cùng nhau và có tái tổ hợp.
B. Chúng
luôn biểu hiện cùng với nhau. D. Chúng phân li độc lập nhưng có kiểu hình mới.
4.
Cho các alen: F và f, V
và v. Khi các gen này liên kết với nhau thì cách viết (kí hiệu) là:
A. hoặc . B. hoặc . C. hoặc . D. hoặc .
5.
Nguyên nhân tế bào học
gây ra liên kết gen là:
A. Các gen không alen cùng ở 1 nhiễm sắc thể.
B. Các gen
không phân li độc lập nhưng tổ hợp tự do.
C. Các alen
cùng ở cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Các tính
trạng luôn biểu hiện cùng nhau.
8.
Di truyền liên kết có ý nghĩa:
A. Hạn chế
biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững các tính trạng tốt.
B. Tạo nhiều
biến dị tổ hợp, đảm bảo sự phong phú đa dạng của sinh giới.
C. Đảm bảo
các gen quý ở các nhiễm sắc thể khác nhau có thể di truyền cùng nhau.
D. Đảm bảo
các gen quý ở các nhiễm sắc thể khác nhau có thể phân li độc lập.
9.
Gen liên kết hoàn toàn giống gen đa hiệu ở hiện tượng:
A. Nó đột
biến sẽ kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
B. Gen liên
kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
C. Đột biến
ở 1 gen trong nhóm liên kết chưa chắc kéo theo biến đổi mọi tính trạng liên
kết.
D. Nhiều
tính trạng biểu hiện cùng nhau.
10. Cách phát
biểu nào là đúng nhất về hoán vị gen?
A. Là hiện
tượng đổi chỗ của 2 gen với nhau.
B. Là sự đổi
chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng lôcut.
C. Là sự đổi
chỗ cho nhau giữa 2 gen khác lôcut.
D. Là sự
thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen.
11. Cách thí nghiệm
của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính
là:
A. Đảo cặp
bố mẹ ở thế hệ P. C. Đảo cặp bố mẹ ở thế hệ F1.
B. Đảo cặp
bố mẹ ở thế hệ F2. D. Dùng lai phân tích thay cho F1 tự
phối.
12. Thí nghiệm
của Moocgan về hoán vị gen cho kết quả: ♀ F1 xám, dài x ♂ đen, cụt ð F2 = 965 xám, dài : 944 đen, cụt
: 206 xám, cụt : 185 đen, dài. Biến dị tổ hợp ở F2 chiếm:
A. 8,5%. B. 17%. C. 41,5%. D. 83%.
A. x . B. Bb x bb. C. x . D. BbVv x BbVv.
14.
Gọi tắt: I = giữa 2 NST
tương đồng khác nguồn; II = giữa 2 nhiễm sắc thể tương đồng; III = vào pha S; IV = vào kỳ đầu giảm phân
I; V = vào kỳ đầu giảm phân II. Trao đổi chéo chỉ xảy ra:
A. I, IV. B. II, III. C. II, V. D. I, V.
15.
Các gen cùng 1 nhiễm sắc
thể thường liên kết hoàn toàn khi:
A. Chúng nằm xa nhau. C. Chúng ở kề sát nhau.
B. Chúng không tiếp hợp. D. Chúng ở hai đầu mút.
16.
Các gen trên 1 nhiễm sắc thể thường liên kết không hoàn toàn khi:
A. Chúng nằm xa nhau. C. Chúng ở gần nhau.
B. Chúng không tiếp hợp. D. Chúng ở cùng đầu mút.
17.
Đối với sinh vật nói
chung, hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử của:
A. Chỉ của giống cái. C. Chỉ của giống đực.
B. Cả 2 giống đực và cái. D. Cái hay đực
hoặc của cả 2 giống là tuỳ loài.
18.
Khi nói về hoán vị gen
thì câu sai là:
A. Tần số hoán vị gen không quá 50%.
B. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
C. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa
các gen.
D. Tần số hoán vị gen bằng tổng tần số giao tử có hoán
vị.
19.
Hoán vị gen không có ý
nghĩa
A. tăng biến dị tổ hợp, thêm nguyên liệu cho chọn lọc.
B. tái tổ hợp các gen quý không cùng ở 1 nhiễm sắc thể.
C. là cơ sở để lập bản đồ gen.
D. bảo toàn các kiểu hình của đời trước.
20.
Bản đồ di truyền là:
A. Hình vẽ mô tả cấu trúc của nhiễm sắc thể với các gen trên đó.
B. Hình vẽ mô tả khoảng cách vật lí của gen ở nhiễm sắc thể.
C. Sơ đồ các gen trên các nhiễm sắc thể của tế bào 1 loài.
D. Sơ đồ vị trí tương đối của các lôcut trên nhiễm sắc thể.
21.
Khoảng cách giữa 2 gen
trên 1 nhiễm sắc thể được đo bằng:
22.
Trong chọn giống, bản đồ
di truyền giúp cho con người
A. xác định vị trí gen có lợi. C. xác định vị trí gen không giá trị.
B. xác định nhanh đôi giao phối. D. xác định vị
trí gen cần loại bỏ.
23.
Đối với tiến hoá của sinh
vật trong tự nhiên, ý nghĩa chính của hoán vị gen là:
A. Phát sinh nhóm gen liên kết mới. C. Phát sinh nhiều tổ hợp gen độc lập.
D. Giảm thiểu số kiểu hình ở quần thể. D. Góp phần giảm bớt biến dị tổ hợp.
24.
Phép lai P = Aa, Bb × aa,
bb cho kết quả F1 phân li
kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1, thì chứng tỏ
A. các gen phân li độc lập. C. các gen liên kết hoàn toàn.
B. P dị hợp đều, có hoán vị. D. P dị hợp lệch, có hoán vị.
25.
Phép lai P = Aa, Bb × aa,
bb cho kết quả F1 phân li kiểu hình = 1 : 1, thì chứng tỏ:
A. Các gen phân li độc lập. C. Các gen liên kết hoàn toàn.
B. P dị hợp đều, có hoán vị. D. P dị hợp lệch, có hoán vị.
26.
Hoán vị gen có hiệu quả
đối với kiểu gen có các gen liên kết ở trạng thái
A. dị hợp 1 cặp gen. B. đồng hợp lặn. C. dị hợp 2 cặp gen. D. đồng hợp trội.
27.
Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là gì?
A. Trao đổi chéo giữa các crômatit trong nhiễm sắc thể kép
tương đồng ở kì đầu giảm phân I.
B. Sự trao
đổi đoạn tương hỗ giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
C. Các cặp nhiễm sắc thể bắt
đôi không bình thường trong kì đầu của giảm phân I.
D. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
28.
Việc lập bản đồ gen dựa
trên kết quả nào sau đây?
A. Đột biến chuyển đoạn để suy ra vị trí của các gen
liên kết.
B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối
của các gen trên nhiễm sắc thể.
C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.
D. Phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong
giảm phân.
29.
Tần số hoán vị gen như
sau: AB = 49%, AC = 36%, BC = 13% bản đồ
gen thế nào?
A. ACB. B. BAC. C. CAB. D. ABC.
30.
Phát biểu nào sau đây không
đúng với tần số hoán vị gen:
A. Không lớn hơn 50%.
B. Càng gần tâm động, tần số hoán vị càng lớn.
C. Tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
D. Tỉ lệ nghịch với các lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.
31.
Trong trường hợp các gen
liên kết hoàn toàn,với mỗi gen quy định một tính trạng, quan hệ giữa các tính
trạng là trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình trong phép lai × sẽ có kết quả giống
như kết quả của:
A. Tương tác gen. B. Gen đa hiệu. C. Lai hai tính trạng. D.
Lai một tính trạng.
32.
Căn cứ vào tần số hoán vị
gen, người ta có thể xác định được điều nào sau đây?
- Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 lôcut.
- Vị trí và khoảng cách tương đối giữa các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
- Vị trí và khoảng cách tuyệt đối giữa các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
- Vị trí tương đối và kích thước của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể.
33.
Hiện tượng di truyền nào
làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật?
- Liên kết gen. B. Phân li độc lập. C. Hoán vị gen. D. Tương tác gen.
34. Cho biết quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của
cơ thể có kiểu gen × là: (TN 2013)
A. AB = ab = 20% và Ab = aB = 30%. B. AB = ab = 40% và Ab = aB = 10%.
C. AB = ab = 30% và Ab = aB = 20%. D. AB = ab = 10% và Ab = aB = 40%.
35. Trong tế bào,
các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể (TN 2013)
A. luôn
giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit.
B. tạo thành
một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau.
C. phân li
độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn
tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
36.
Cho biết mỗi gen quy định
một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? (TN 2013)
A. × . B. × . C. × . D. × .
37. Cho
biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần
số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của
cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ (TN 2014)
A. 20%. B.
30%. C.
25%. D.
15%.
38. Ở
một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa vàng; alen B quy định cánh hoa thẳng trội hoàn toàn so với alen b quy định
cánh hoa cuộn. Lai hai cây (P) với nhau, thu được F1 gồm toàn cây
hoa đỏ, cánh thẳng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2
gồm 25% cây hoa đỏ, cánh cuộn; 50% cây hoa đỏ, cánh thẳng; 25% cây hoa vàng,
cánh thẳng. Cho biết không xảy ra đột biến, từ kết quả của phép lai trên có thể
rút ra kết luận: (TN 2014)
A. Kiểu gen của các cây F1 là Aabb, các gen phân li độc lập.
B. Kiểu gen của các cây F1 là AaBb, các gen phân li độc lập.
C. Kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
D. Kiểu gen của các cây F1 là , các gen liên kết hoàn toàn.
39. Ở một loài
thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định,
alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể
thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái.
Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu
hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1
giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? (QG 2015)
A. Có 10
loại kiểu gen.
B. Kiểu hình
trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình
lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
D. Có 2 loại
kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét