Thứ Hai, 24 tháng 10, 2016

TRẮC NGHIỆM SINH HỌC THEO BÀI SINH HỌC 12 NĂM 2016-2017 TƯƠNG TÁC GEN - TƯƠNG TÁC BỔ SUNG, TƯƠNG TÁC CỘNG GÔP -VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN



BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN

1.      Các gen không alen với nhau có đặc tính là:
A.     Không cùng cặp nhiễm sắc thể tương đồng.          C. Không ở cùng 1 nhiễm sắc thể.
B.     Qui định 2 tính trạng khác nhau.                           D. Có lôcut khác nhau.
2.      Theo quan niệm hiện đại thì kiểu quan hệ đầy đủ hơn cả về vai trò của gen là:
A.     1 gen → 1 tính trạng.                                          C. 1 gen → 1 enzim hoặc 1 prôtêin.
B.     1 gen → 1 chuỗi pôlipeptit.                                   D. 1 gen → 1 pôlipeptit hay 1 ARN.
3.      Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:
A.     Đa alen.                      B. Đơn gen.                        C. Tương tác gen.             D. Gen đa hiệu.
4.      Khi một tính trạng do 3 gen trở lên có alen với nhau cùng quy định, thì gọi là hiện tượng:
A.     Đa alen.                      B. Đơn gen.                        C. Tương tác gen.             D. Gen đa hiệu.
5.      Tương tác gen (từ gọi tắt của tác động tương hỗ giữa các gen không alen với nhau) là:
A.     Hiện tượng các alen thuộc các lôcut khác nhau tác động qua lại tạo nên 1 kiểu hình chung.
B.     Hiện tượng các alen khác nhau tác động qua lại trong việc tạo nên 1 kiểu hình chung.
C.     Hiện tượng nhiều gen cùng quy định 1 tính trạng.
6.      Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:
A.     Nhiều gen cùng lôcut xác định 1 kiểu hình chung.
B.     Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định 1 kiểu hình.
C.     Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định 1 kiểu hình.
D.     Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
7.      Nếu 2 cặp gen A, a với B, b phân li độc lập cùng tương tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu tương tác bổ sung thì cơ thể AaBb tạp giao có thể dẫn đến kết quả phân li với tỉ lệ:
A.     (9 : 6 : 1); (9 : 7) hay (9 : 3 : 3 : 1).                        C. (12 : 3 : 1) hay (13 : 3).
B.     (15 : 1) hay (1 : 4 : 6 : 4 : 1).                                 D. (3 : 3 : 1 : 1).
8.      Nếu 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng tương tác quy định sự hình thành 1 tính trạng theo kiểu tương tác cộng gộp thì cơ thể mang kiểu gen AaBb tự thụ có thể cho đời sau phân li với tỉ lệ:
A.     (9 : 6 : 1); (9 : 7) hay (9 : 3 : 3 : 1).                        C. (12 : 3 : 1) hay (13 : 3).
B.     (15 : 1).                                                                 D. (3 : 3 : 1 : 1).
9.      Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp gen alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng Melanin nên da sẫm hơn. Người da trắng có kiểu gen là:
A.     aaBbCc.                      B. AaBbCc.                        C. aabbcc.                        D. AABBCC.
A.     .                             B. .                             C. .                          D. .
11.  Tính trạng số lượng thường là loại:
A.     Tính trạng có thể đếm.                                           C. Tính trạng do tương tác cộng gộp.
B.     Tính trạng đo lường được.                                     D. B và C.
12.  Tính trạng số lượng thường bị chi phối bởi kiểu di truyền:
A.     Tương tác bổ sung.      B. Tương tác cộng gộp.      C.Tương tác trội lặn.        D. Tương tác át chế.
13.  Gen đa hiệu thực chất là:
A.     Gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau.
B.     Gen quy định hoạt động của nhiều gen khác.
C.     Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hưởng tới nhiều tính trạng.
D.     Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
14.  Nguyên nhân chính gây bệnh hồng cầu hình liềm (HCL) ở người là:
A.     Hb của HCL có axit amin thứ 6 ở chuỗi β là valin thay vì glutamic ở hồng cầu thường.
B.     Hb của HCL có axit amin thứ 6 ở chuỗi β là glutamic thay vì valin ở hồng cầu thường.
C.     Hb của HCL bị kết tủa gây tắc mạch khi nồng độ O2 ở máu xuống thấp.
D.     Hb của HCL có axit amin thứ 6 ở chuỗi β là glutamic thay vì triptophan ở hồng cầu thường.
15.  Người ta cho rằng gen HbS là gen đa hiệu vì:
A.     Một gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
B.     HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn HbS nhiều tác động.
C.     Nó tạo sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lí.
D.     Một gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
16.  Các gen tương tác nhau có phân li độc lập không?
A.     Không.                                                       C. Có, khi chúng không cùng ở 1 nhiễm sắc thể.
B.     Luôn luôn phân li độc lập với nhau.          D. Không, dù chúng ở các nhiễm sắc thể khác nhau.
17.  Tương tác gen thường dẫn đến:
A.     Xuất hiện biến dị tổ hợp.                                       C. Phát sinh tính trạng bố mẹ không có.
B.     Cản trở biểu hiện tính trạng.                                  D. Nhiều tính trạng cùng biểu hiện.
18.  Kiểu tương tác gen thường được chú ý nhiều trong sản xuất nông nghiệp là:
A.     Tương tác bổ sung.      B. Tương tác át chế.           C. Tương tác cộng gộp.    D. Tương tác trội lặn.
19.  Kiểu tương tác gen thường được chú ý nhiều trong sản xuất nông nghiệp là tương tác cộng gộp bởi vì:
A.     Năng suất thường là tính trạng số lượng.
B.     Tính trạng số lượng do nhiều gen không alen cùng quy định.
C.     Các kiểu tương tác khác không ảnh hưởng năng suất.
D.     A và B.
20.  Trong chọn giống, tương tác gen sẽ cho con người khả năng:
A.     Có nhiều biến dị tổ hợp để chọn.                      C. Tìm được các tính trạng quý đi kèm nhau.
B.     Chọn được tính trạng mới có thể có lợi.            D. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.
21.  Thế nào là gen đa hiệu?
A.     Gen tạo ra nhiều loại mARN.
B.     Gen điều khiển sự hoại động của các gen khác.
C.     Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D.     Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao.
22.  Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A.     Nhiều gen không alen qui định nhiều tính trạng.   C. Một gen bị đột biến thành alen.
B.     Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.  D. Một gen chi phối nhiều tính trạng.
23.  Hiện tượng gen đa hiệu giúp giải thích:
A.     Hiện tượng biến dị tổ hợp.
B.     Kết quả của hiện tượng đột biến gen.
C.     Một gen bị đột biến tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
D.     Sự tác động qua lại giữa các gen alen cùng quy định 1 tính trạng.
24.  Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền phân li độc lập và tương tác gen là:
A.     Hai cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những nhiễm sắc thể khác nhau.
B.     Thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen.
C.     Tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai.
D.     Tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
25.  Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì:
A.     Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
B.     Làm xuất hiện những tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
C.     Sự khác biệt về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ.
D.     Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
26.  Khi lai 2 cây đậu thơm lưỡng bội thuần chủng có kiểu gen khác nhau (P), thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 câu hoa trắng. Có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi (TN 2013)
A. hai cặp gen liên kết, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.
B. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác cộng gộp.
C. một gen có 2 alen, trong đó alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng.
D. hai cặp gen phân li độc lập, tương tác với nhau theo kiểu tương tác bổ sung.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét