CHỦ ĐỀ 1. TRAO ĐỔI NƯỚC 3 (PKN)
Câu 41. Có bao nhiêu loại tế bào biểu bì sau đây có
vai trò quan trong trong hoạt động trao đổi nước của cây?
1. Biếu bì thân có thấm cutin dày. 2. Biểu bì lá biến thành tế bào bảo
vệ khí khổng.
3. Tế bào mạch gỗ. 4. Biểu bì rễ biến thành lông hút. 5. Tế bào gân lá.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 42. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu là nguyên
nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên
đất có nồng độ muối cao?
A. Các ion khoáng gây độc đối với cây.
B. Hàm lượng oxi trong đất thấp.
C. Thế nước cùa đất thấp.
D. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn
cho hệ rễ hút nước và sinh trưởng bình thường.
Câu 43. Trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây
mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơn so với việc gieo thẳng. Nguyên
nhân là vì:
A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy.
B. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy.
C. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu
nước và muối khoáng.
D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ
bớt cây con.
Câu 44. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát
hơi nước ở lá như thế nào?
A. Độ ẩm không khí ở mức trung bình, sự thoát
hơi nước không diễn ra.
B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi
nước càng yếu.
C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi
nước càng mạnh.
D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước
càng mạnh.
Câu 45. Cơ chế đóng mở khí khổng là do
A. sự co giãn không đều giữa mép trong và mép
ngoài của tế bào khí khổng.
B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình
hạt đậu;
C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng
luôn duy trì ổn định.
D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác
nhau, nên sức trương nước khác nhau.
Câu 46.
Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát qua khí
khổng vì lá già có
A. khí khổng lớn. B. tế bào biểu bì được thấm cutin rất dày.
C. số lượng khí khổng nhiều. D. tế bào khí
khổng được thấm cutin rất dày.
Câu 47.
Quá trinh thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu
vai trò sau đây?
1. Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và
chất khoáng từ rễ lên.
2. Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các
chất hữu cơ đi xuống rễ.
3. Tạo điều kiện cho CO2 khuếch tán
vào lá cung cấp cho quang hợp.
4. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày
nắng nóng.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 48. Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang
ở trạng thái bình thường. Trường hợp nào sau đây tế bào thịt lá ở cây này có
sức trương nước giảm?
A. Đưa cây vào trong tối. B.
Tưới nhiều nước cho cây.
C. Đưa cây vào phòng lạnh. D.
Phun axit abxixíc lên lá của cây.
Câu 49. Tế bào lông hút của rễ cây có khả năng hút
nước chủ động bằng cách nào sau đây?
A. Tạo ra ảp suất thẩm thấu lớn để nước thẳm
thấu từ đất vào rễ.
B. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm
ATPaza.
C. Vận chuyển theo con đường ẩm bào.
D. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm
cutin.
Câu 50. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở trong cùng một cây, lông hút là cơ quan
có thế nước cao nhất.
B. Nước và tất cả các chất khoáng khi đi vào
mạch dẫn đều qua tế bào nội bì.
C. Đưa cây vào phòng lạnh thì sức trương nước
của tế bào thịt lá giảm.
D. Rễ cây hút nước chủ động bằng cách vận
chuyển nước ngược chiều nồng độ.
Câu 51. Trong các cơ quan sau đây của cây xanh, cơ
quan nào có thế nước thâp nhất?
A. Các lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở
thân. C. Lá cây. D. Cành cây.
Câu 52. Có một cây cảnh được trồng trong chậu và được
cung cấp đủ nước, chất dinh dưỡng, ánh sáng. Trong điều kiện nào sau đây, sức
trương nước (T) của tế bào lá cây sẽ tăng lên?
A. Đưa cây vào trong tối. B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng.
C. Tưới nước cho cây. D. Bón phân cho cây.
Câu 53. Ở thực vật trên cạn, trong 4 bộ phận sau đây,
bộ phận nào thường có thế nước cao nhất?
A. Các mạch gỗ ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân. C. Lá cây. D. Các
mạch gỗ ở cành cây.
Câu 54. Khi bị
ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do
A. rễ hút quá nhiều chất khoáng. B.
rễ cây thiếu ôxi.
C. rễ hút quá nhiều nước. D. hệ vi sinh vật
đất phát triển mạnh làm thối rễ.
Câu 55. Tế bào
thực vật được đặt trong môi trường có thế nước thấp hơn thế nước của tế bào thi
tế bào thực vật này sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. mất nước vả phồng lên. B. nhận nước và co
nguyên sinh,
C. nhận nước và phồng lên. D. mất nước và co
nguyên sinh.
Câu 56. Trong
các vai trò sau nước liên kết có bao nhiêu vai trò?
1. Làm tăng quá trinh trao đổi chất diễn ra
trong cơ thể. 2. Làm
giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát hai nước.
3. Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. 4. Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 57.
Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để
người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to?
1. Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết.
2. Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính
hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá.
3. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới
bốc hơi nóng, làm héo khô lá.
4. Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 58. Trong những lí do sau, có bao nhiêu lí do làm
cho nhiệt độ trên bề mặt quả dưa chuột thường thấp hơn nhiệt độ không khí xung
quanh 1-2 độ?
1. Quả dưa chuột hấp thụ nhiệt tốt. 2. Vì khối lượng quả
dưa chuột lớn.
3. Vì tỷ lệ diện tích thoát hơi nước so với
thể tích của quả dưa chuột là rất lớn.
4. Vì hàm lượng nước của quả dưa chuột rất
cao, khả năng điều hòa nhiệt độ tốt và khả năng thoát hơi nước cao.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 59. Khi chuyển một cây gỗ lớn đi trồng một nơi
khác, người ta cắt bỏ bớt lá nhằm mục đích nào sau đây?
A. Giảm bớt khối lượng để dễ vận chuyển. B.
Giảm tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây bị thiếu nước.
C. Hạn chế hiện tượng cành bị gãy khi vận
chuyển. D. Hạn chế bộ lá bị hỏng
khi vận chuyển.
Câu 60. Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển
nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút
vào mạch dẫn của rễ theo con thành tế bào - gian bào.
2. Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế
vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng.
3. Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời
với sự vận chuyển chất tan.
4. Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào
mạch dẫn của rễ đều phải đi qua lớp đai caspari của tế bào nội bỉ.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét