Bài tập tự luận
Câu 1:
Trình bày cấu trúc không gian của phân tử DNA theo mô hình Watson-Crick. Tại sao cấu trúc này đảm bảo tính ổn định và khả năng truyền đạt thông tin di truyền?
Câu 2:
Giải thích cơ chế nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ. Tại sao nói quá trình nhân đôi DNA tuân theo nguyên tắc "bán bảo tồn" và "bổ sung"?
Câu 3:
Phân biệt quá trình nhân đôi DNA ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực. Cho ví dụ minh họa.
Câu 4:
Mã di truyền có những đặc điểm gì? Tại sao mã di truyền lại được gọi là "thoái hóa" và "phổ biến"?
Câu 5:
Một gen có chiều dài 5100 Å.
a) Tính số nucleotide của gen.
b) Nếu gen này có 20% Ađênin, hãy tính số lượng từng loại nucleotide (A, T, G, X).
Bài tập trắc nghiệm nâng cao
Câu 6:
Trong quá trình nhân đôi DNA, enzim nào sau đây không tham gia?
A. DNA polymerase
B. Helicase
C. Ligase
D. RNA polymerase
Câu 7:
Một đoạn mạch khuôn DNA có trình tự: 3’-ATG XXT AAG-5’ . Trình tự mạch bổ sung được tổng hợp là:
A. 5’-TAX GGA TTX-3’
B. 5’-UAX GGA UUG-3’
C. 5’-TAX GGA TTX-3’
D. 3’-TAX GGA TTX-5’
Câu 8:
Mã di truyền UAA có ý nghĩa gì?
A. Mã mở đầu
B. Mã kết thúc
C. Mã hóa axit amin Methionine
D. Mã hóa axit amin Lysine
Câu 9:
Nếu một đột biến điểm xảy ra làm thay thế cặp A-T bằng cặp G-X trong gen, hậu quả có thể là:
A. Thay đổi một axit amin trong protein
B. Protein bị ngắn lại
C. Protein không thay đổi
D. Tất cả các ý trên đều có thể xảy ra
Câu 10:
Trong quá trình dịch mã, ribosome dịch chuyển trên mRNA theo chiều:
A. 3’ → 5’
B. 5’ → 3’
C. Ngẫu nhiên
D. Từ đầu N đến đầu C của protein
Bài tập ứng dụng
Câu 11:
Một phân tử mRNA có trình tự: 5’-AUG GGA UAA-3’ .
a) Xác định trình tự nucleotide trên mạch khuôn DNA đã tạo ra mRNA này.
b) Liệt kê các axit amin trong chuỗi polypeptide được tổng hợp (sử dụng bảng mã di truyền).
Câu 12:
Một gen dài 4080 Å và có 30% nucleotide loại A.
a) Tính số lượng từng loại nucleotide của gen.
b) Tính số liên kết hydro trong gen.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét