Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2009

LÍ THUYẾT THEO BÀI SINH HỌC 12: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP


I.THÍ NGHIỆM
1.Đối tượng: Đậu Hà Lan

2.Các bước và kết quả:
PT/C:           Vàng, trơn   x   Xanh, nhăn
F1:                      100% Vàng, trơn
F2: 315 Vàng, trơn: 108 Vàng, nhăn: 101 Xanh, trơn: 32 Xanh, nhăn
 
3.Nhận xét: Xuất hiện hai loại KH mới Vàng, nhăn và Xanh, trơn, là tổ hợp các tính trạng của bố mẹ → Biến dị tổ hợp.

-Nhận xét định lượng:
F2 :
Vàng/Xanh = (315+108)/(101+32) » 3/1
Trơn/Nhăn = (315+101)/(108+32) » 3/1
]Xét từng tính trạng vẫn theo định luật phân ly.

-Nhân xét định tính: Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng khác.

4.SĐL:
*Quy ước:   A: Hạt vàng; a: Hạt xanh
                    B: Hạt trơn;   b: Hạt nhăn
PT/C: AABB (Vàng, trơn) x  aabb (Xanh, nhăn)
F1: AaBb (100% Vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:

KG: 9/16A-B- : 3/16A-bb : 3/16 aaB- : 1/16aabb
KH: 9/16 Vàng, trơn: 3/16 Vàng, nhăn: 3/16 Xanh, trơn: 1/16 Xanh, nhăn

5.Rút ra quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.

III.CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
Quá trình
Nguyên nhân (NST)
Hệ quả
(Gene)
Kết quả

Giảm phân
Do sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng.
Dẫn tới sự phân ly của các cặp gene trên NST.
Tạo nên 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.


Thụ tinh
Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong thụ tinh.
Sự tổ hợp tự do của các cặp gene trên trên NST.
Tạo nên 16 tổ hợp với tỉ lệ (3:1)n
(Định hướng học sinh phân tích bảng theo hướng Kết quả à Nguyên nhân à Hệ quả)
(Vừa giải thích vừa vẽ kì giữa của giảm phân I)
 
IV.Ý NGHĨA
1.Ý nghĩa lý luận:
-Từ tỉ lệ KH, suy ra được tỉ lệ KG và ngược lại.
-Giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật là do sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
                   (Bảng 9 trang 40)

2.Ý nghĩa thực tiễn:
-Do sự đa dạng của sinh vật → con người dễ tìm ra những tính trạng có lợi cho mình.

-Tạo ra nhiều giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét