I.THÍ NGHIỆM
1.Đối tượng: Đậu Hà Lan
2.Các bước và kết quả:
PT/C: Vàng, trơn x Xanh, nhăn
F1: 100% Vàng, trơn
F2: 315 Vàng, trơn: 108 Vàng, nhăn: 101 Xanh, trơn: 32 Xanh, nhăn
3.Nhận xét: Xuất hiện hai loại KH mới Vàng, nhăn và Xanh, trơn, là tổ hợp các tính trạng của bố mẹ → Biến dị tổ hợp.
-Nhận xét định lượng:
F2 :
Vàng/Xanh = (315+108)/(101+32) » 3/1
Trơn/Nhăn = (315+101)/(108+32) » 3/1
]Xét từng tính trạng vẫn theo định luật phân ly.
-Nhân xét định tính: Sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào cặp tính trạng khác.
4.SĐL:
*Quy ước: A: Hạt vàng; a: Hạt xanh
B: Hạt trơn; b: Hạt nhăn
PT/C: AABB (Vàng, trơn) x aabb (Xanh, nhăn)
F1: AaBb (100% Vàng, trơn)
GF1: AB, Ab, aB, ab
F2:
KG: 9/16A-B- : 3/16A-bb : 3/16 aaB- : 1/16aabb
KH: 9/16 Vàng, trơn: 3/16 Vàng, nhăn: 3/16 Xanh, trơn: 1/16 Xanh, nhăn
5.Rút ra quy luật:
Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác nhau phân ly độc lập trong quá trình hình thành giao tử.
III.CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
| Quá trình | Nguyên nhân (NST) | Hệ quả (Gene) | Kết quả |
| Giảm phân | Do sự phân ly độc lập của các cặp NST tương đồng. | Dẫn tới sự phân ly của các cặp gene trên NST. | Tạo nên 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. |
| Thụ tinh | Sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong thụ tinh. | Sự tổ hợp tự do của các cặp gene trên trên NST. | Tạo nên 16 tổ hợp với tỉ lệ (3:1)n |
(Định hướng học sinh phân tích bảng theo hướng Kết quả à Nguyên nhân à Hệ quả)
(Vừa giải thích vừa vẽ kì giữa của giảm phân I)
IV.Ý NGHĨA
1.Ý nghĩa lý luận:
-Từ tỉ lệ KH, suy ra được tỉ lệ KG và ngược lại.
-Giải thích được sự đa dạng và phong phú của sinh vật là do sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
(Bảng 9 trang 40)
2.Ý nghĩa thực tiễn:
-Do sự đa dạng của sinh vật → con người dễ tìm ra những tính trạng có lợi cho mình.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét